Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có gia trị khi nào

Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có gia trị khi nào

Bài viết này gồm có 2 phần: Phần 1 là link tải và cách kê khai, viết các mẫu phiếu tự khai khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và Phần 2: hướng dẫn chi tiết cách ghi mẫu lý lịch nghĩa vụ quân sự.

Để kiểm tra sức khỏe để tuyển Nghĩa vụ quân sự, phải hoàn thành 2 mẫu sau:

- Điền thông tin (tự khai) vào Phiếu sức khỏe Nghĩa vụ Quân sự (Mẫu số 2). Mẫu này phải có xác nhận của Y tế cơ sở về tiền sử bệnh và xác nhận của chính quyền địa phương về Lý lịch.
- Sau khi kiểm tra sơ tuyển sức khỏe tại trạm y tế cấp xã, Tổ trưởng tổ kiểm tra sức khỏe sẽ có kết quả phân loại sức khỏe sơ bộ và cấp cho bạn Mẫu số 1.

Link tải Mẫu số 2 - Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự (Mẫu tự khai)

* Nội dung Trang 1 - Mẫu phiếu sức khoẻ nghĩa vụ quân sự (in theo chiều đứng mẫu A4)

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU SỨC KHỎE NGHĨA VỤ QUÂN SỰ

I. Sơ yếu lý lịch:

Họ và tên: .............................................. Sinh ngày: ........./.........../.............. Nam, Nữ: ...........................................

Nghề nghiệp trước khi nhập ngũ: .............................................................. Giấy CMND số: .....................................

Họ và tên bố:................................ Năm sinh:..............Nghề nghiệp:...................

Họ và tên mẹ:............................... Năm sinh:............Nghề nghiệp:....................

Nguyên quán:.......................................

Trú quán:..............................................

Gia đình:.............................................

Bản thân:.............................................

Tôi xin cam đoan khai đúng lý lịch và tiền sử bệnh của tôi.

Xác nhận lý lịch
của địa phương 
Xác nhận tiền sử bệnh
      của y tế cơ sở

Ngày.......tháng...... năm........
Người khai ký tên

II. Khám sức khỏe:

Cao :........./........ cm; Nặng:......../....... kg; Vòng ngực TB:...../.....cm.      Huyết áp: ............../..........mmHg; Mạch:....../....lần/phút.

Thị lực:
- Không kính: Mắt phải: ........../......... ; Mắt trái:....../........

- Có kính: Mắt phải: ............/............ ; Mắt trái:......./.........

Thính lực:
- Nói thường: Tai phải: ......../........ m; Tai trái ....../.....m.

- Nói thầm: Tai phải: ........./......... m; Tai trái ......./..... m.

Chỉ tiêu

Kết quả khám tuyển tại địa phương

Kết quả khám phúc tra tại đơn vị

Điểm

Lý do

Y, BS khám

(ký, họ tên)

Điểm

Lý do

Y, BS khám

(ký, họ tên)

Thể lực

Mắt

Tai mũi họng

Răng hàm mặt

Nội khoa

Tâm thần kinh

Ngoại khoa

Da liễu

KQ xét nghiệm (nếu có)

Kết luận

Ngày...... tháng...... năm.......

Chủ tịch Hội đồng KSK NVQS huyện

(ký tên, đóng dấu)

Ngày.... tháng.... năm....

Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra SK

(ký tên, đóng dấu)

Mục I: Sơ yếu lý lịch

Mục này do người đi khám sức khỏe NVQS tự khai và ký tên, có xác nhận lý lịch của địa phương và xác nhận tiền sử bệnh của y tế cơ sở. Cách ghi cụ thể như sau:

- Mục “Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu, viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A
- Mục “Sinh ngày”: Ghi ngày, tháng, năm dương lịch (theo giấy khai sinh); ghi 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh;

- Mục “Nam, nữ”: Ghi giới tính Nam hoặc Nữ.

- Mục “Nghề nghiệp trước khi nhập ngũ”: Ghi rõ trước khi nhập ngũ, làm công việc chính là gì, tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa chỉ nơi làm việc. Ví dụ: Sinh viên trường Đại học Kinh tế TP. HCM hoặc chưa có việc làm...;

- Mục “Giấy CMND số”: Ghi đầy đủ số CMND hoặc số căn cước công dân (nếu đã được cấp căn cước);

- Mục "Họ và tên bố", "Họ và tên mẹ": Ghi họ và tên của bố đẻ, mẹ đẻ theo như trong giấy khai sinh;

- Mục “Nguyên quán": Ghi theo giấy khai sinh. Nếu không có giấy khai sinh hoặc giấy khai sinh không có mục này thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của ông, bà nội hoặc ông, bà ngoại. Nếu không xác định được ông, bà nội hoặc ông bà ngoại thì ghi theo nguồn gốc, xuất xứ của cha hoặc mẹ. Phải ghi theo cấp xã, huyện, tỉnh. Nếu địa danh hành chính đã thay đổi thì ghi theo địa danh hành chính hiện tại.

- Mục “Trú quán”: Ghi theo địa chỉ trong sổ hộ khẩu (ghi cụ thể số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương)

Ví dụ: thôn Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoặc số nhà 10 đường Diên Hồng, phường Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.

- Mục "Tiền sử bệnh: Gia đình; Bản thân": Ghi bản thân đã từng mắc bệnh gì? Điều trị như thế nào? Gia đình có ai mắc bệnh không? điều trị như thế nào?

Mục II: Khám sức khỏe

- Ghi kết quả khám chiều cao (theo cm), cân nặng (theo kg), vòng ngực trung bình (cm), mạch, huyết áp, thị lực, thính lực. 

Tại mỗi chỉ tiêu được chia làm 2 phần cách nhau bằng nét sổ (/), phần bên trái nét sổ do Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự huyện ghi, phần bên phải nét sổ do Hội đồng khám của đơn vị nhận quân ghi. (các mục này người khám sức khỏe NVQS không ghi)

Các mục ở trang này được chia làm 2 phần riêng cách nhau một vạch dọc kép, phần bên trái cho Hội đồng khám sức khoẻ nghĩa vụ quân sự huyện và phần bên phải cho Hội đồng khám sức khoẻ (khám phúc tra) của đơn vị nhận quân.

- Khi khám các chuyên khoa, sau khi cho điểm, yêu cầu các y, bác sĩ khám ký và ghi rõ họ tên. 

- Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày khám (ngày ký, đóng dấu kết luận của Chủ tịch Hội đồng khám sức khoẻ).

- Phiếu được in trên giấy trắng khổ A4 đứng, phông chữ 13.

- Phiếu gồm 02 phần:

+ Phần 1 gồm Sơ yếu lý lịch.

+ Phần 2 là kết quả kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ, do y tế xã tiến hành.

- Kết quả khám có giá trị trong vòng 6 (sáu) tháng kể từ ngày kiểm tra, sơ tuyển sức khoẻ.

- Cách ghi mẫu này đã hướng dẫn chi tiết ở phần trên.

Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự chỉ có gia trị khi nào