Quặng pirit sắt điều chế SO2 trong công nghiệp công thức quặng pirit sắt là

Hôm nay, trên mạng xã hội lại đang xôn xao một số vấn đề về điều chế Fe từ FeS2(quặng pirit sắt) và điều chế FeSO4 từ FeS2. Để tìm hiểu về vấn đề này, các em hãy theo dỗi bài viết dưới đây để vận dụng nhé! Đề bài: Từ quặng Pirit sắt và nước cũng với thiết bị và chất xúc tác có đủ. Các em hãy viết phương trình pahr ứng điều chế Fe và FeSO4. Tóm tắt đề bài: - Quặng Pirit sắt có công thức là FeS2 - Có nước, chất xúc tác và thiết bị cần thiết. Yêu cầu: - Điều chế Fe

- Điều chế FeSO4

1. Điều chế Fe

Để điều chế được sắt thì chúng ta có nhiều cách khác nhau nhưng trong yêu cầu này thì cách duy nhất chúng ta nghĩ tới là từ oxit của sắt tạo thành sắt mà từ oxit của sắt tạo thành sắt thì chỉ có cách là khử oxit sắt. Vậy cần chất khử chúng ta có thể chọn là gì ? Từ nước, chúng ta điện phân được H2 và O2 một cách dễ dàng đúng không nào. Trang thiết bị cần thiết ở đây là bình điện phân và có điện nhé các em. H2O điện phân thu được H2 và O2. Nguồn H2 và O2 ở đây có thể gọi là vô tận, dùng thoải mái luôn. Sau khi thu được 2 ông trên thì chúng ta đốt Pirit sắt trong oxi thu được Fe2O3 và SO2 Tới đây, chúng ta xài H2 để khử oxit sắt như vậy là thu được Fe rồi. Quá trình trên được chúng tôi thự hiện qua phương trình phản ứng như sau: H2O ↣ H2 + O2 (Phản ứng này điện phân nha) FeS + O2 ↣ Fe2O3 + H2O (Phản ứng này đốt trong oxi dư nha nhiều oxi mà nên không có FeO hay Fe3O4 đâu) Fe2O3 + H2 ↣ Fe + H2O (Cái này H2 dùng thoải mái nha, nên cũng không có FeO hay Fe3O4 đâu yên tâm nha)

Như vậy với 3 phản ứng chúng ta đã điều chế được sắt nguyên chất chính chuẩn rồi đây các em. Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu phương pháp điều chế FeSO4 nhé.

2. Điều chế FeSO4

Để điều chế được FeSO4 thì chúng ta cần phải có Fe và cái gì đó chứa -SO4. Vậy thì, sắt đã có rồi còn -SO4 lấy được ở đâu bây giờ ? Các em đừng lo, người ra đề cho chúng ta quặng sắt pirit là trong đó đã có lưu huỳnh, họ cho các thiết bị cần thiết để chúng ta điện phân nước lấy oxi và hidro và họ còn cho chúng ta sử dụng chất xúc tác thoải mái nhất có thể. Vậy từ FeS2 ta có thể điều chế được hẳn H2SO4 luôn nhé các em. Phương trình mô tả như ở bên dưới đây nè - FeS2 + O2 ↣ Fe2O3 + SO2 (Cái này kế thừa của cái trên nha, đốt cháy quặng sắt pirit thu được chất rắn và khi) - SO2 + O2 ↣ SO3 (Thêm xúc tác là V2O5 với đun ở nhiệt độ 450 độ C cho thoải mái) Sau khi thu được SO3 thì chúng ta dẫn luồng khí trên qua dung dịch nước tinh khiết và sau cùng chúng ta sẽ thu được dung dịch H2SO4 đấy các em nhé.

SO3 + H2O ↣ H2SO4

Thu được H2SO4 rồi thì chúng ta có thể điều chế FeSO4 thoải mái luôn với phương trình: Fe + H2SO4 ↣ FeSO4 + H2O ( Có một vấn đề ở đây là sao chúng ta biết được nồng độ H2SO4 ở mức nào liệu nó có đưa đẩy được Fe lên tới tận hóa trị III hay không ?) Thật ra thì ở lớp 8, các thầy cô cũng không nên đưa ra yêu cầu quá loằng ngoằng như vậy, nhưng phòng khi có người đặt ra câu hỏi trên thì chúng ta có thể nói chuyện theo hướng sau đây:

" Bằng phương pháp nghiệp vụ kiểm tra đầu vào, phần trăm của FeS có trong quặng và tính toán chi ly hiệu suất của các phản ứng mà chúng em có thể tính toán được H2SO4 thu được là bao nhiêu và tính được nồng độ của dung dịch H2SO4. Dựa vào mức nồng độ dung dịch đó, chúng em có thể điều chế được FeSO4 dễ dàng"

Xin cảm ơn các bạn đã theo dõi, nếu có bổ sung góp ý gì hãy truy cập vào phần Liên Hệ nhé!

Tham khảo thêm:

  • Điều chế Fe từ Fe2O3
  • Điều chế Fe từ Fe3O4
  • Điều chế Fe từ FeCl3
  • Điều chế Fe từ FeSO4
  • Điều chế Fe từ FeCl2
  • Điều chế Fe từ Fe(OH)3
  • Điều chế Fe từ FeS
  • Điều chế Fe từ Fe(NO3)3

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

2021 – 07-29 T07 : 52 : 10-04 : 002021 – 07-29 T07 : 52 : 10-04 : 00//chickgolden.com/kien-thuc-hoa-hoc/kien-thuc-chung/dieu-che-fe-tu-fes2-va-feso4-tu-fes2-19.html

Bạn đang đọc: Điều chế Fe và FeSO4 từ FeS2(quặng pirit sắt)

Hóa Học 24H

Xem thêm: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

//chickgolden.com/uploads/hoa-hoc-123.webp

Fe từ FeS2(quặng pirit sắt) và điều chế FeSO4 từ FeS2. Để tìm hiểu về vấn đề này, các em hãy theo dỗi bài viết dưới đây để vận dụng nhé!

Đề bài: Từ quặng Pirit sắt và nước cũng với thiết bị và chất xúc tác có đủ. Các em hãy viết phương trình pahr ứng điều chế Fe và FeSO4. Tóm tắt đề bài: – Quặng Pirit sắt có công thức là FeS2 – Có nước, chất xúc tác và thiết bị cần thiết. Yêu cầu: – Điều chế Fe

– Điều chế FeSO4

FeS2 O2: Điều chế SO2 trong công nghiệp

  • 1. Phương trình đốt cháy quặng pirit
    • 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
  • 2. Điều kiện phản ứng FeS2 tác dụng với O2
  • 3. Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 tác dụng với O2
  • 4. Hiện tượng Hóa học
  • 5. Thông tin Pirit sắt FeS2
    • a. Sắt FeS2
    • b. Tính chất vật lí và nhận biết
    • c. Tính chất hóa học FeS2
  • 6. Bài tập vận dụng liên quan

FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 10 Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat.... đây cũng chính là phản ứng điều chế SO2 trong công nghiệp quặng Pirit sắt.

Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.

1. Phương trình đốt cháy quặng pirit

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑

2. Điều kiện phản ứng FeS2 ra SO2

Điều kiện: Nhiệt độ

3. Cách tiến hành phản ứng cho FeS2 O2 Fe2O3 SO2

Đốt cháy quặng pirit ở nhiệt độ cao

4. Hiện tượng Hóa học

Xuất hiện màu nâu đỏ của sắt (III) oxit Fe2O3

5. Thông tin Pirit sắt FeS2

5.1. Sắt FeS2

Pirit sắt là khoáng vật của sắt có công thức là FeS2. Có ánh kim và sắc vàng đồng từ nhạt tới đậm đần. Khi va đập vào thép hay đá lửa, quặng pirit sắt tạo ra các tia lửa.

Công thức phân tử: FeS2

Công thức cấu tạo: S-Fe-S.

5.2. Tính chất vật lí và nhận biết

Là chất rắn, có ánh kim, có màu vàng đồng.

Không tan trong nước.

5.3. Tính chất hóa học FeS2

Mang tính chất hóa học của muối.

Thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh:

Tác dụng với axit:

FeS2 + 8HNO3 → 2H2O + 2H2SO4 + 5NO + Fe(NO3)3

FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S

Tác dụng với oxi:

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3. Chất chứa hàm lượng sắt lớn nhất là:

A. FeS

B. FeS2

C. FeO

D. Fe2O3

Xem đáp án

Đáp án C

Hàm lượng Fe trong FeO là lớn nhất:

%Fe = 56/(56 + 16).100=77,78%

Câu 2: Để nhận biết khí O2 và O3 ta sử dụng hóa chất nào sau đây?

A. Dung dịch KI và hồ tinh bột

B. Kim loại Fe

C. Đốt cháy cacbon

D. Tác dụng với SO2

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 3. Dãy các chất nào sau đây tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng?

A. Fe2O3, CuO, Al2O3, MgO

B. Fe2O3, CuO, Al2O3, CO

C. P2O5, CuO, Al2O3, MgO

D. P2O5, CuO, SO3, MgO

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4.Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7?

A. CO2

B. SO2

C. CaO

D. P2O5

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5.Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

A . Giấy quỳ tím ẩm

B . Giấy quỳ tím ẩm và dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ

C . Than hồng trên que đóm

D . Dẫn các khí vào nước vôi trong

Xem đáp án

Đáp án B

Giấy quỳ tím ẩm thì nhận biết được SO2 do SO2 tan trong nước tạo dung dịch axit làm quỳ hóa đỏ

Dùng que đóm cháy dở còn tàn đỏ nhận biết được khí O2 vì Oxi là chất duy trì sự sống và sự cháy nên sẽ quan sát được hiện tượng là tàn đóm bùng cháy

Câu 6. Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại sử dụng phương pháp đẩy nước

A. Oxi nặng hơn không khí

B. Oxi nhẹ hơn không khí

C. Oxi ít tan trong nước

D. Oxi tan nhiều trong nước

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt có chứa 60% FeS2 có thể sản xuất được bao nhiêu tấn axit H2SO4? Biết hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. Kết quả gần nhất với đáp án nào sau đây?

A. 1,4 tấn

B. 1,5 tấn

C. 1,6 tấn

D. 1,5 tấn

Xem đáp án

Đáp án A

Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4

120 196

1,6.60% = 0,96 tấn → 1,568 tấn

=> khối lượng axit sunfuric thực tế thu được = 1,568.90% = 1,2544 tấn = 1411,2 kg

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II)?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Xem đáp án

Đáp án D

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Fe + 3HNO3 → 2Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 9. Nung Fe(NO3)2 trong bình kín, không có không khí, thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO.

B. Fe2O3, NO2 và O2.

C. FeO, NO2 và O2.

D. FeO, NO và O2.

Xem đáp án

Đáp án B 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2

Câu 10. Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.

Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

  • Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
  • Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

Oxit sắt là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO hoặc Fe2O3.

Xem đáp án

Đáp án B

Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn(+7) + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3 + 1e

Câu 11. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X. Chia X làm 3 phần:

Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.

Cho bột Cu vào phần 2.

Sục Cl2 vào phần 3.

Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá - khử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình phản ứng

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

X gồm FeCl2 và FeCl3

Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH:

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

Y gồm: Fe(OH)2 và Fe(OH)3.

Sau khi để Y ngoài không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Cho phần 2 vào Cu: Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + 2CuCl2

Cho phần 3 vào Cl2: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.

Câu 12. Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO?

A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.

B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.

C. Nhiệt phân Fe(NO3)2

D. Đốt cháy FeS trong oxi.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Xem đáp án

Đáp án A

FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2,

FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe2O3 = 0,0375 mol

⇒ nO = (28 - 0,0375. 56) / 16 = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,04375

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,0875 mol → V = 87,5 ml.

Câu 14. Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

A. Al2O3, CaO, P2O5, CuO, CO2

B. CuO, CaO, P2O5, CO, CO2

C. Na2O, CaO, P2O5, SO3, SO2

D. Fe2O3, BaO, SO2, SO3, SO2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 15.Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 16.Nhận xét nào sau đây không đúng về H2SO4?

A. H­­2SO4 tan tốt trong nước

B. Ở điều kiện thường H2SO4 là chất rắn.

C. H2SO4 có tính axit mạnh.

D. H2SO4 đặc có tính háo nước.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 17.Trong các phản ứng sau đây, hãy chọn câu kết luận không đúng về H2SO4:

A. H2SO4 đặc nguội bị thụ đông trong các kim loại Al, Fe, Cr

B. Khi tiếp xúc với H2SO4 đặc dễ gây bỏng nặng

C. H2SO4 đặc là chất háo nước

D. Khi pha loãng axit sunfuric đặc, chỉ được cho từ từ nước và axit

Xem đáp án

Đáp án D

Khi pha loãng dung dịch axit đặc, ta cần đổ từ từ axit vào nước, do axit H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, nên nếu không cẩn thận và biết cách xử lý sẽ dễ dàng gây nên bỏng

Câu 18.Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 (khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp …). Vì vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm, ta xử lý khí SO2 bằng:

A. Bông tẩm giấm ăn

B. Bông tẩm xút

C. Bông tẩm muối ăn

D. Bông tẩm KMnO4

Xem đáp án

Đáp án B

Người ta sẽ sử dụng bông tẩm xút để ngăn cản SO2 bay ra ngoài gây độc cho người làm thí nghiệm

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Câu 19. Khí CO2 có lẫn SO2. Trong các hóa chất sau:

(1) dung dịch NaOH;

(2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;

(4) dung dịch Na2SO3;

(5) nước vôi trong;

(6) khí O2.

Có bao nhiêu hóa chất có thể sử dụng để loại bỏ khí SO2 ra khỏi CO2.

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Xem đáp án

Đáp án C

Để loại khí SO2 ra khỏi khí CO2 thì cần xác định dung dịch nào tác dụng được với SO2 mà không tác dụng với CO2

Các hóa chất có thể dùng để loại khí SO2 ra khỏi CO2 là:

(2) dung dịch Br2;

(3) dung dịch KMnO4;

(4) dung dịch Na2SO3

Câu 20. Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hóa học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

A. Nhiệt độ phòng.

B. Đun nóng đến 500oC.

C. Đun nóng đến 500oC và có mặt xúc tác V2O5.

D. Nhiệt độ phòng và có mặt chất xúc tác V2O5.

Xem đáp án

Đáp án C

Trong công nghiệp người ta sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa lưu huỳnh đioxit

4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 ⇆ 2SO3 (nhiệt độ xúc tác V2O5)

-----------------------------

VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, khi đốt cháy quặng pirit sau phản ứng thu được chất rắn có màu nâu đỏ. Hy vọng tài liệu giúp các viết và cân bằng đúng phương trình phản ứng.

Chúc các bạn học tập tốt.

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để thuận tiện cho các bạn học sinh trong quá trình trao đổi cũng như cập nhật thông tin tài liệu mới nhất, mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé

Video liên quan

Chủ đề