Show
Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022 © 2022 - Bản quyền của Công ty TNHH Ti Ki Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây
Sách giáo khoa tiếng anh 11Thông tinTrình bày: Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Nhà cung cấp: Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam Giới thiệu: Sách giáo khoa tiếng anh 11 gồm 16 Units: Unit 1 Friendship MỤC LỤC
Với giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Học kì 1, Học kì 2 hay nhất, chi tiết đầy đủ các phần: Reading, Writing, Speaking, Listening, Language focus & Test yourself giúp học sinh dễ dàng soạn, làm bài tập về nhà môn Tiếng Anh lớp 11. Tài liệu có từ vựng, bộ bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit và đề thi giúp bạn ôn luyện để đạt điểm cao trong các bài thi môn Tiếng Anh 11. Tham khảo tài liệu học tốt môn Tiếng Anh lớp 11 hay khác: Xem thêm giải bài tập lớp 11 các môn học hay nhất, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack Xem thêm tài liệu giúp học tốt môn Tiếng Anh lớp 11 hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Tiếng anh lớp 11 được biên soạn theo chương trình chuẩn tiếng anh Trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được biên soạn theo chủ điểm (theme-based) gồm 16 đơn vị bài học và 6 bài ôn. Mỗi đơn vị bài học ứng với mỗi chủ điểm cụ thể đều bao gồm các phần sau:
CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY. Ghi chú các chủ điểm ngữ pháp tiếng anh lớp 11: 1. Các thì trong tiếng AnhA . THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ( SIMPLE PRESENT TENSE) : Công thức : S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn. Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn. Cách thêm “s” và “es” cho động từ : Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S). Các trường hợp còn lại đều thêm S. Cách dùng: Diễn tả một hành động lặp đi lặp lai nhiều lần hoặc 1 thói quen: Ex : Mary often gets up early in the morning. (Mary thường dậy sớm vào buổi sáng) Diễn tả một sự thật hiển nhiên : Ex: The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây. Dấu hiệu nhận biết : Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally( thường), sometimes ( thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom ( hiếm khi), never ( không bao giờ). Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be. Ex: He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối) He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ) B. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN ( PRESENT CONTINUOUS) : Công thức : S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…? * Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”. Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”. Đại từ “I” thì đi với “am”. Các thêm -ing: Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing. Ex: Ride –> Riding Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING. Ex: run –> running Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường. Cách dùng : Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó : Ex: I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà) My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học) Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoặch : Ex: I am having a party this Saturday. ( Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này) Dấu hiệu nhận biết : Now( ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the present(ngay bây giờ), today( ngày hôm nay). C. THI HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức: S + have/ has + V3/V-ed… S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…? * Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”. Cách dùng : Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm : Ex: Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?) – No, I haven’t. ( dạ chưa ạ) Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại : Ex: I have leant English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi) Nói vè một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ): Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had. D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức : S + V2 / V-ed … S + didn’t + V-inf… Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed : Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Ex: fit –> fitted Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed: Ex: per’mit –> permitted Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed Ex: Study –> Studied Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ: Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua) Dấu hiệu nhận biết : Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ. E. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS TENSE ): Công thức: S + were / was + V-ing ……. S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……? * Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”. Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”. Cách dùng : Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó : Ex: She was cooking dinner at 7 0’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua) Dấu hiệu nhận biết : At that moment ( vào lúc đó), at that time ( vào lúc đó), at this time yesterday/ last night ( vào lúc này hôm qua/ tối qua), at … o’clock yesterday ( vào … giờ hôm qua), all day yesterday ( suốt ngày hôm qua), all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ, whe whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ. F. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) : Công thức : S + had + V3 / V-ed … S + had + not + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng : Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ : Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase. (Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi) Dấu hiệu nhận biết : Before / by the time ( trước khi) G. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE TENSE) : Công thức : S + will + V-inf… S + will + NOT + V-inf… Will + S + V-inf…? Cách dùng : Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai : Ex: I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành) Nói về một hành động được quyết định lúc nói : Ex: – Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the present? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?) – I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem) Dấu hiệu nhận biết : Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày). H. THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) : Công thức : S + am/is/are going to + V-inf…. S + am/is/are not going to + V-inf…. Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng: Nói về hành động xảy ra trong tương lại gần : Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me? ( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?) Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại : Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain. ( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi) I. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS) : Công thức : S + will be + V-ing… S + will not be + V-ing… Will + S be + V-ing…? Cách dùng : Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể : Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House. (Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng. J. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT TENSE) : Công thức: S + will have + V3/V-ed…. S + will have not + V3/V-ed.... Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng: Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai. Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years. (Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)2. Câu tường thuậtKhi đổ câu trực tiếp sang câu tường thuật cần lưu ý 3 điều sau: Ngôi thứ 1 sẽ được đổi thành chủ ngữ trong câu. Ngôi thứ 2 sẽ được đổi thành túc từ trong câu. Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên trong câu. Đơn giản chỉ cần lùi về một thì : hiện tại chuyền về quá khứ ( work–>worked, am/is/are working—>was/were working, has/have worked—>had worked, has/have been working—>had been working); quá khứ chuển về quá khứ hoàn thành (worked—>had worked, was/were working—>had been working); quá khư hoàn thành giữ nguyên; các modal verb( can—>could, will—>would, shall—>should, may—>might, must—>had to). Trạng từ chủ thời gian và nơi chốn : today———–> that day tonight———> that night next week ——> the week after tomorrow ——-> the day after now————-> then ago————-> before this————> that these———–> those yesterday ——> the day before last week ——> the week before here ———–> there Ex: He said to me ” I split up with my girlfriend yesterday” —> He told me that he had split up with his girlfriend the day before. Các mẫu câu tường thuật : A. COMMANDS / REQUESTS (CÂU MỆNH LỆNH, CÂU ĐỀ NGHỊ) Direct: S + V + O: “V1 + O …” Indirect: S + asked / told + O + to + V1 + …. Ex: He said to her: “Be quiet, please.” —> He told her to be quiet. “Brush your teeth before going to bed, Lan.” The mother said. —> The mother told Lan to brush her teeth before going to bed. Direct: S + V + O: “Don’t + V1 + …” Indirect: S + asked / told + O + not + to+ V1 …. Ex: “Don’t forget to phone me this afternoon,” he said. —> He reminded me to phone him that afternoon. The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.” —-> The teacher told/ ask the students not to talk in the class. *Tùy theo ngữ cảnh trong lời nói động từ tường thuật said hoặc said to có thể đổi thành told, asked, advised, persuaded, directed, begged, encouraged, … Ex: The doctor said to his patient: “Do exercise regularly.” —> The doctor advised his patient to do exercise regularly. B. STATEMENT (CÂU TRẦN THUẬT) Direct: S + V + (O) : “clause” Indirect: S + told / said + (O) + (that) + clause *”said to” đổi thành “told” Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.” —> Tom said that he wanted to visit his friend that weekend. She said to me, “I am going to Dalat next summer.” —> She told me that she was going to Dalat the next summer C. QUESTIONS (Câu hỏi) Direct: S + V + (O) : “Aux. V + S + V1 + O….?” Indirect: S + asked + O + if / whether + S + V + O …. Ex: He asked: “Have you ever been to Ha Noi, Annie?” —> He asked Annie whether / if she had ever been to Ha Noi. Direct: S + V + (O): “Wh- + Aux. V + S + V1 + O ?” Indirect: S + asked + O + Wh- + S + V + O. Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked. → The father asked John where he had gone the night before. D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) : Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tường thuật cùng với danh động từ (V-ing) theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói trên.
Deny (phủ nhận), admit (thừa nhận), suggest (đề nghị), regret (nuối tiếc), appreciate (đánh giá cao, cảm kích) Ex: Peter said: “I didn’t steal the pen.” “Why don’t we go out for a walk?” said the boy.
thank someone for————> cám ơn ai về …. Ex: “I’m happy to know that you have been promoted. Congratulations!”, Jim said to Mary. I said to the boy: “Don’t play ball near the restricted area.” E. ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU – TO-INFINITIVE : Khi lời nói gián tiếp là một lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu, …động từ tường thuật cùng với động từ nguyên mẫu theo sau nó thường được dùng để chuyển tải nội dung lời nói này.
agree Thẻ từ khóa: Tiếng anh lớp 11 ebook pdf, Tải sách Tiếng anh lớp 11 pdf, Tiếng anh 11 pdf download |