Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là bao nhiêu

Đề bài

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Câu 1. Các số tròn chục có ba chữ số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

a) 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 110 ; 100  …

b) 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 100 ; 110  …

Câu 2. Các số sau đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

a) 345 ; 453 ; 534 ; 543 ; 435 ; 354  …

b) 345 ; 354 ; 435 ; 453 ; 534 ; 543  …

Câu 3. Một người nuôi 90 con vịt. Hỏi người đó cần mua thêm bao nhiêu con vịt để có đủ 100 con vịt?

a) 1 chục con vịt    …

b) 10 chục con vịt …

Phần 2. Bài tập tự luận

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số liền trước của 99 là …

b) Số liền sau của 99 là …

c) Số liền trước của 100 là …

d) Số liền sau của 100 là …

e) Số liền sau của 101 là …

Bài 2. Hãy viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) Các số tròn trăm có 3 chữ số:

……………………………………………………………………………………..............

b) Các số có 3 chữ số giống nhau:

………………………………….………………………………………………..................

Bài 3. Hãy viết:

a) Số bé nhất có ba chữ số: …………….

b) Số lớn nhất có ba chữ số: …………...

Bài 4. Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau là 0 ; 1 ; 2 rồi ghi cách đọc số. 

Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là bao nhiêu

Viết các số ở bảng trên theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn :

………………………………………………………………...........................................

b) Từ lớn đến bé:

………………………………………………………………….......................................

Lời giải chi tiết

Phần 1.

Câu 1.

Phương pháp:

- So sánh các số tròn chục đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Cách so sánh các số có ba chữ số: So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có chữ số ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Cách giải:

So sánh các số ta có:

190 > 180 > 170 >  160 > 150 > 140 > 130 > 120 > 110 > 100.

Do đó, các số tròn chục có ba chữ số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:  190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 110 ; 100.

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 110 ; 100  (Đ)

b) 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 100 ; 110  (S)

Câu 2.

Phương pháp:

- So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Cách so sánh các số có ba chữ số: So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có chữ số ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Cách giải:

So sánh các số ta có:

345 < 354 < 435 < 453 < 534 < 543.

Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

345 ; 354 ; 435 ; 453 ; 534 ; 543  

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 345 ; 453 ; 534 ; 543 ; 435 ; 354  (S)

b) 345 ; 354 ; 435 ; 453 ; 534 ; 543  (Đ)

Câu 3.

Phương pháp:

- Tìm số con vịt cần mua thêm ta lấy 100 trừ đi 90.

- Đổi số vừa tìm được theo đơn vị là chục.

Cách giải:

Để có đủ 100 con vịt người đó cần mua thêm số con vịt là:

              100 – 90 = 10 (con)

              10 con = 1 chục con.

Vậy ta có kết quả như sau:

a) 1 chục con vịt    (Đ)

b) 10 chục con vịt   (S)

Phần 2.

Bài 1.

Phương pháp:

Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

Cách giải:

a) Số liền trước của 99 là 98.

b) Số liền sau của 99 là 100.

c) Số liền trước của 100 là 99.

d) Số liền sau của 100 là 101.

e) Số liền sau của 101 là 102.

Bài 2.

Phương pháp:

So sánh các hàng từ trái sang phải, số nào có chữ số ở cùng hàng lớn hơn thì lớn hơn.

Cách giải:

Viết theo thứ tự từ bé đến lớn:

a) Các số tròn trăm có 3 chữ số:

100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900.

b) Các số có 3 chữ số giống nhau:

111; 22; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999.

Bài 3.

Phương pháp:

Dựa vào lí thuyết về số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.

Cách giải:

a) Số bé nhất có ba chữ số: 100.

b) Số lớn nhất có ba chữ số: 999.

Bài 4.

Phương pháp:

Khi đọc hoặc viết các số có ba chữ số, ta đọc hoặc viết theo thứ tự từ trái qua phải, tức là từ hàng trăm, hàng chục đến hàng đơn vị.

Cách giải: 

Số liền trước của số nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau là bao nhiêu

a) Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 102 ; 120 ; 201 ; 210.

b) Các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé: 210; 201; 120; 102.

Loigiaihay.com

Trong tập các số đếm, 1 được coi là số nhỏ nhất, 9 là số lớn nhất có một chữ số, 10 là số nhỏ nhất có hai chữ số. Cũng vậy với các số 99, 100, 999, 1000... Ta có 9 số có một chữ số, 90 số có hai chữ số, 900 số có ba chữ số... Trong một số bài toán, đề ra có liên quan đến những số lớn nhất, bé nhất, nếu không nhận biết được những số này thì rất khó để giải được. Bài viết này sẽ nêu một số bài toán liên quan.
Trước hết ta xem một số kết quả sau: 1) Số bé nhất có hai chữ số giống nhau là 11; 2) Số lớn nhất có ba chữ số giống nhau là 999; 3) Số bé nhất có hai chữ số mà chia hết cho 3 là 12; 4) Số chẵn lớn nhất có ba chữ số giống nhau là 888; 5) Số lẻ bé nhất có hai chữ số mà chia hết cho 5 là 15; 6) Số lẻ lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987; 7) Số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 102; 8) Số nhỏ nhất có ba chữ số chia hết cho cả 3 và 5 là 105; 9) Số bé nhất có hai chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là 19; 10) Số lớn nhất có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 10 là 910. Ta thấy các kết quả trên rất đa dạng. Một số kết quả khó hơn sẽ khó nhận ra ngay mà cần phải giải như những bài tập. Bài 1. Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau và tổng các chữ số bằng 6. Giải. Viết 6 thành tổng các chữ số khác nhau là 6 + 0, 5 + 1, 4 + 2, 5 + 1 + 0, 4 + 2 + 0, 3 + 2 + 1, 3 + 2 + 1 + 0. Vậy số cần tìm là 3210. Bài 2. Tìm số bé nhất có tổng các chữ số bằng 21. Giải. Số có hai chữ số có tổng các chữ số lớn nhất là 99. Vì 9 + 9 = 18 và 18 nhỏ hơn 21 nên số cần tìm phải có nhiều hơn hai chữ số. Xét các số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 21. Số bé nhất phải thỏa mãn có chữ số hàng trăm bé nhất. Vì 21 - 18 = 3 nên số cần tìm là 399. Bài 3. Tìm số bé nhất, số lớn nhất có các chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 30. Giải. Viết 30 thành tích các chữ số khác nhau là 6 × 5, 6 × 5 × 1, 5 × 3 × 2, 5 × 3 × 2 × 1. Vậy số bé nhất là 56, số lớn nhất là 5321. Bài 4. Trung bình cộng của n số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là 14. Tìm n. Giải. Số chẵn có hai chữ số và bé hơn 14 là 12, 10. Hai số chẵn lớn hơn 14 là 16, 18. Vậy n = 5. Bài 5. Một cuốn sách được đánh số từ trang 3. Biết trung bình cộng của số chữ số dùng để đánh số cuốn sách là 2. Hỏi sách có bao nhiêu trang? Giải. Từ 3 đến 9 có 7 số. So với trung bình cộng thì bảy trang này thiếu 7 chữ số, hai trang 1 và 2 thiếu 4 chữ số. Vậy tổng cộng thiếu 7 + 4 = 11 chữ số. Các số từ 10 đến 99 đều có hai chữ số, bằng với trung bình cộng. Từ số 100 đến 999, mỗi số có ba chữ số, thừa ra một chữ số so với trung bình cộng. Vậy có 11 trang có 3 chữ số nên cuốn sách có 110 trang. Kết quả kỳ trước. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: 5/7, 7/9, 9/11. Trao giải 50.000đ/người cho bạn Vũ Huyền Ngân, 5C, TH Trưng Trắc.

Kỳ này. Tìm số bé nhất có tổng các chữ số bằng 30. Câu trả lời gửi về chuyên mục “Toán học, học mà chơi”, tòa soạn Báo Hànộimới, 44 Lê Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

số liền trước số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số giống nhau

a)223 b)202 c)222 d)244

số liền trước số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau

a)123 b)163 c)103 d)144

số liền sau số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau

a)125 b)115 c)127 d)105

(giải thích ) toán lớp 3 ạ

Các câu hỏi tương tự

Các câu hỏi tương tự