So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

Nguyên liệu được hiểu là những vật thể còn thô sơ, chưa qua quá trình xử lý, chế tác. Trong khi đó vật liệu lại mang hàm nghĩa sâu xa và bao quát hơn, ám chỉ vật chất được dùng để tạo ra sản phẩm cụ thể có sự thay đổi về bản chất (hóa học, vật lý, hình dáng …).

So sánh điểm giống và khác nhau giữa nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu. Lấy ví dụ

minh họa cho từng loại.

Các câu hỏi tương tự

PHẦN HÓA

Câu 1: kể tên 1 số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong đời sống và sản suất

Câu 2: nêu tính chất và ứng dụng của 1 số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống và sản xuất

Câu 3 :  nêu cách sử dụng 1 số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, an toàn và hiệu quả

PHẦN LÝ

Câu 1: lò xo thường đc lầm bằng những chất nào . Biến dạng như thế nào là biến dạng đàn hồi

Câu 2: thế nào là lực đàn hồi. độ biến dạng của lò xo như thế nào

Câu 3: thế nào là lực ma sát. có mấy loại lực ma sát

Câu 4 : bốn đặc chưng cơ bản của lực là j. thế nào là lực tiếp xúc, lực ko tiếp xúc

Câu 5: nêu 1 số dạng năng lượng thường gặp, cho ví dụ

CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI !

NGÀY 19/3/2022 LÀ MÌNH PHẢI NỘT RỒI

CẦU XIN CÁC BẠN HÃY GIÚP MIK!

GIỐNG NHAU: ĐỀU LÀ CÁC CHẤT.

KHÁC NHAU:

Nhiên liệu (chất đốt) khi cháy đều tỏa nhiệt và ánh sáng

Dựa vào trạng thái người ta phân loại nhiên liệu thành nhiên liệu khí; nhiên liệu lỏng; nhiên liệu rắn.

VD: gas, biogas, khí than, xăng, dầu, cồn, củi, than đá, nến, sáp,...

_______________________________

Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạp để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

Tùy vào tính chất và mục đích sử dụng mà người ta phân loại vật liệu thành vật liệu xây dựng, vật liệu cơ khí, vậy liệu điện tử, vật liệu hoá học, vật liệu sinh học, vậy liệu silicate, vậy liệu composite, vật liệu nano,...

VD: kim loại, nhựa, gỗ, cao su, thủy tinh,...

_________________________________

Các nguyên liệu đều có sẵn trong tự nhiên. Một số nguyên liệu như đất, đá, quặng, ... là những nguyên liệu đầu vào cho các ngành sản xuất nông nghiệp và công nghiệp

Nguyên liệu là vật liệu tự nhiên ( vật liệu thô ) chưa qua xử lí và cần được chuyển hoá để tạo ra sản phẩm.

VD: đá vôi, đất, đá, quặng, ...

______________________________________

Tổng kết:  ( NÓI NGẮN GỌN )

Chất khi cháy đều tỏa nhiệt và ánh sáng.

⇒ Nhiên liệu.

Chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng nguyên liệu đầu vào.

⇒ Vật liệu

Vật liệu tự nhiên ( vật liệu thô ) chưa qua xử lí.

Chức năng bình luận bị tắt ở Nguyên liệu, vật liệu là gì; Công cụ, dụng cụ là gì, cách phân loại

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

Thế nào là Nguyên liệu, vật liệu; Thế nào là Công cụ, dụng cụ. Các cách phân loại Nguyên liệu, vật liệu và phân loại Công cụ, dụng cụ. Mời các bạn theo dõi bài viết của Kế Toán Hà Nội.

Bạn đang xem: Nguyên liệu là gì nhiên liệu là gì

Chỉ từ 17.000 đồng/tháng 

1. Khái niệm và đặc điểm nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ.

1.1. Khái niệm và đặc điểm của nguyện liệu, vật liệu.

Nguyên vật liệu là đối tượng lao động do doanh nghiệp mua ngoài hoặc tự chế biến, dự trữ, để phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh tạo ra sản phẩm.

– Các nguyên vật liệu sẽ thay đổi về hình thái, không giữ nguyên được trạng thái ban đầu khi đưa vào sản xuất.

– Các nguyên vật liệu tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh (một chu kỳ sản xuất kinh doanh).

– Toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu được chuyển trực tiếp vào sản phẩm, là căn cứ cơ sở để tính giá thành.

1.2. Khái niệm và đặc điểm của công cụ, dụng cụ.

Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định xếp vào tài sản cố định. Theo chế độ hiện hành, những tư liệu lao động có giá trị 2. Phân loại nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ.

2.1. Phân loại nguyên liệu, vật liệu.

a) Căn cứ vào yêu cầu quản lý, nguyên liệu, vật liệu được chia thành các loại sau:

– Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại, dịch vụ… không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.

Xem thêm: Cách Chơi Bang Bang 4399 Lậu Việt Hóa, 100% Tank, Full Xu, Hướng Dẫn Chạy Bangbang4399 Trên Chrome

– Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.

– Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.

– Vật tư thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất…

– Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị được sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản.

b) Căn cứ vào nguồn gốc, nguyên liệu, vật liệu được chia thành các loại sau:

– Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài;

– Nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, gia công.

c) Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng, nguyên liệu, vật liệu được chia thành các loại sau:

– Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, kinh doanh;

– Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho công tác quản lý;

– Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho các mục đích khác.

2.2. Phân loại công cụ, dụng cụ.

Theo quy định hiện hành những tư liệu lao động sau đây không phân biệt giá trị và thời gian sử dụng vẫn được coi là công cụ, dụng cụ:

– Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;

– Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;

– Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ;

– Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;

– Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,…

Giống như nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ cũng có nhiều tiêu thức phân loại. Mỗi tiêu thức phân loại có tác dụng riêng trong quản lý.

a) Căn cứ vào phương pháp phân bổ công cụ, dụng cụ được chia thành:

– Loại phân bổ 1 lần (100% giá trị)

– Loại phân bổ nhiều lần

Loại phân bổ 1 lần là những công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng ngắn. Loại phân bổ từ 2 lần trở lên là công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài hơn và những công cụ, dụng cụ chuyên dùng.

(Mời các bạn tìm hiểu về thời gian và cách phân bổ công cụ, dụng cụ tại đây).

b) Căn cứ vào nội dung công cụ, dụng cụ được chia thành:

– Lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha dùng trong xây dựng cơ bản, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất, vận chuyển hàng hóa;

– Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ;

– Quần áo bảo hộ lao động;

– Công cụ, dụng cụ khác.

c) Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán, công cụ, dụng cụ được chia thành:

Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng

I. Một số vật liệu thông dụng

- Khái niệm: là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống.

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

- Các vật thể nhân tạo được làm bằng vật liệu.

- Các vật liệu được tạo nên từ một hay nhiều chất

  + Dây đồng được tạo nên từ đồng

  + Thép được tạo nên từ sắt và carbon

1. Tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng

Nhựa

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

- Tính chất: dễ tạo hình, thường nhẹ, dẫn nhiệt kém, không dẫn điện, bền với môi trường

=> Dùng để chế tạo nhiều vật dụng trong cuộc sống hằng ngày

- Để sử dụng an toàn các vật liệu bằng nhựa, cần tránh đặt chúng gần nơi có nhiệt độ cao

- Hạn chế sử dụng đồ nhựa dùng một lần

Kim loại

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

- Tính chất chung: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt tốt

  + Các kim loại khác nhau còn có những tính chất khác nhau: tính nhẹ, tính cứng, tính bền…

=> Dùng để làm xoong, nồi, dây dẫn điện, vỏ tàu, vỏ máy bay

- Khi sử dụng vật liệu bằng kim loại cần chú ý tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt của kim loại

- Một số kim loại có thể bị gỉ trong môi trường không khí vì vậy người ta thường sơn lên bề mặt kim loại

Cao su

- Tính chất: có tính đàn hồi, có khả năng chịu mài mòn, cách điện, không thấm nước

=> Dùng làm lốp xe, gang tay cách điện, vỏ dây điện

- Khi sử dụng vật liệu bằng cao su, cần chú ý không nên để nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, tránh tiếp xúc với hóa chất trong thời gian dài hoặc các vật sắc nhọn

Thủy tinh

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

- Tính chất: bền với môi trường, không thấm nước, không tác dụng với nhiều hóa chất, trong suốt, cho ánh sáng truyền qua

=> Dùng làm đồ gia dụng, dụng cụ trong phòng thí nghiệm

- Thủy tinh khi vỡ dễ gây thương tích => cần cẩn thận khi sử dụng chúng

- Nên dùng vải mềm để lau chùi, tránh đặt những vật cứng, nặng đè lên

Gốm

- Tính chất: vật liệu cứng, bền với môi trường, cách điện tốt, chịu được nhiệt độ cao

=> Dùng làm ngói, bát, cốc, đĩa

Gỗ

- Tính chất: bền, chắc, dễ tạo hình

=> Dùng làm cửa, sàn gỗ, đồ nội thất

- Gỗ dễ bị ẩm, mốc, mối…=> xử lý gỗ bằng cách sấy, tẩm hóa chất trước khi đưa vào gia công đồ vật

2. Sử dụng các vật liệu bảo đảm sự phát triển bền vững

- Sử dụng vật liệu không hợp lí sẽ làm lãng phí tài nguyên, gây nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường

=> Cần phải bảo vệ, bảo quản và sử dụng chúng đúng cách, khuyến khích dùng các vật liệu có thể tái sử dụng, hạn chế dùng vật liệu khó phân hủy

II. Một số nhiên liệu thông dụng

- Khái niệm: Nhiên liệu (khí đốt) khi cháy đều tỏa nhiệt hoặc ánh sáng

- Dựa vào trạng thái, người ta chia nhiên liệu thành 3 loại:

  + Rắn: than, củi…

  + Lỏng: xăng, dầu…

  + Khí: khí thiên nhiên, khí mỏ dầu

1. Tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng

Than

- Tính chất:

  + Cháy trong không khí tỏa nhiều nhiệt

  + Trong điều kiện thiếu không khí sinh ra khí độc (carbon monoxide)

- Ứng dụng

  + Dùng để đun nấu, sưởi ấm, chạy động cơ

  + Nhiên liệu trong công nghiệp

Lưu ý: Trong những ngày trời lạnh, sưởi bằng bếp than trong phòng kín dễ gây ngạt thở, có thể bị tử vong

Xăng, dầu

- Tính chất: Chất lỏng, dễ bắt cháy (xăng dễ bay hơi và dễ cháy hơn dầu)

- Ứng dụng: khí hóa lỏng dùng để đun nấu; xăng, dầu dùng để chạy các động cơ như xe máy, ô tô, tàu thủy

Lưu ý: Lưu trữ, vận chuyển trong các thiết bị chuyên dụng và giữ chúng tránh xa nguồn nhiệt

2. Sơ lược về an ninh năng lượng

- Phần lớn năng lượng ngày nay đều đến từ nhiệu liệu như than, dầu mỏ…

=> Các nhiên liệu có nguy cơ cạn kiệt, cần phải quan tâm đến việc đảm bảo an ninh năng lượng

- An ninh năng lượng là việc bảo đảm năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, đủ dùng, sạch, rẻ như: năng lượng mặt trời, năng lượng gió…

3. Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững

- Sử dụng nhiên liệu không hợp lí sẽ gây mất an toàn, lãng phí  và ô nhiễm môi trường

=> Cần phải sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

III. Một số nguyên liệu thông dụng

- Khái niệm: là vật liệu tự nhiên (vật liệu thô) chưa qua xử lí và cần được chuyển hóa để tạo ra sản phẩm

1. Tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng

Quặng

- Là các loại đất, đá chứa khoáng chất như các kim loại, đá quý… với hàm lượng lớn

- Được khai thắc từ các mỏ quặng để sản xuất kim loại, phân bón, đồ gốm sứ…

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

Đá vôi

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu

- Đá vôi có ở trong các núi đá vôi, có thành phần chính là calcium carbonate

- Do bị lẫn tạp chất nên đá vôi thường có màu sắc khác nhau: trắng, xám, vàng…

- Tính chất: tương đối cứng, không tan trong nước nhưng tan trong acid tạo bọt khí

- Ứng dụng: giá thành rẻ, khá phổ biến, được sử dụng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi…

2. Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững

- Khai thác quá mức sẽ khiến nhiên liệu cạn kiệt

- Quá trình khai thác, chế biến nguyên liệu tác động tiêu cực đến môi trường

=> Cần sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả như:

  + Đổi mới công nghệ khai thác, chế biến

  + Kiểm soát, xử lí chất thải, bảo vệ môi trường

  + Chú ý an toàn lao động trong quá trình khai thác và chế biến

 Sơ đồ tư duy: Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng

So sánh nhiên liệu và nguyên liệu