So sánh ông lão cười vui như

Đề thi cuối kì I 09- 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.34 KB, 5 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC CHU VĂN AN
TÊN:…………………………………
LỚP…3……………………….
SỐ BÁO
DANH
KT ĐK – CUỐI HỌC KÌ I – NH 2009-2010
MÔN TIẾNG VIỆT ( ĐỌC THẦM) LỚP 3
Thời gian 25 phút
MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

/0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
0,5đ
/0,5đ
Em hãy đọc thầm bài : “ Hũ bạc của người cha”(Tiếng Việt lớp 3 tập 1
trang 121,122) Trả lời các câu hỏi sau:
Khoanh vào trước ý trả lời đúng trong các câu sau:

1. Ông lão người Chăm buồn vì:
a. Ông đã già.
b. Con trai ông chưa lớn.
c. Con trai ông lười biếng.
2. Ông lão muốn con trai trở thanh :
a. Người chăm chỉ.
b. Người đi làm kiếm thật nhiều tiền mang về nuôi cha mẹ.
c. Người chăm chỉ ,biết tự kiếm được bát cơm để nuôi bản thân.
3. Khi con mang tiền về lần thứ nhất, ông lão :
a. Đem cất vào tủ.


b. Ném xuống ao.
c. Ông ném vào lửa.
4. Ông lão vứt tiền xuống ao vì:
a. Muốn thử xem tiền ấy có phải con mình kiếm được không.
b. Ông đã biết rằng tiền ấy không phải tự con mình kiếm được .
c. Ông biết rằng tiền đó của bà mẹ đưa cho con mình.
5. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con không sợ bỏng mà thọc tay vào
lửa lấy ra là vì:
a. Anh muốn đem số tiền dành dụm suốt ba tháng để gởi lại cho mẹ
mình .
b. Anh quý và tiếc những đồng tiền vất vả mới kiếm được.
c. Anh muốn dung số tiền đó để nuôi gia đình mình.
6. thái độ của ông lão khi thấy con thay đổi:
a. Giận dữ .
b. Ông cười chảy nước mắt vì quá đổi vui mừng .
/.0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
/0,5đ
c. Ông rất buồn .
7. câu nào nói lên ý nghĩa của câu chuyên?
a. Có nhiều tiền của sẽ làm được tất cả mọi việc .
b. Phải siêng năng làm việc thì mới kiếm được nhiều tiền.
c. Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
8. Câu nào được đặt theo mẫu Ai thế nào?
a. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống ao.
b. Một nông dân người Chăm rất siêng năng.
c. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con
9.Trong câu “ Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền”, từ chỉ hoat
động là:

a. đồng tiền
b. vât vả
c. làm lụng
10.Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh:
Ông lão cười vui như……………………………………………….
ĐÁP ÁN PHẦN ĐỌC THẦM
Câu 1. c) 6. b)
Câu 2. c) 7. c)
Câu 3. b) 8. b)
Câu 4. a) 9. c)
Câu 5. b)
Câu 10 : Ông lão cười vui như Tết .
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHU VĂN AN
TÊN:…………………………………
LỚP…3……………………….
SỐ BÁO
DANH
KT ĐK – CUỐI HỌC KÌ I – NH 2009-2010
MÔN TIẾNG VIỆT ( VIẾT ) LỚP 3
Thời gian 45 phút
MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

ĐIỂM MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ

Chính tả ( 15 phút)
Học sinh viết hai khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
(Sách TV3/1 trang 106)























HỌC SINH KHÔNG VIẾT VÀO KHUNG NÀY

Tập làm văn
Hãy viết một bức thư có nội dung thăm hỏi ,báo tin với một người mà em quý
mến( như ông ,bà ,chú ,bác ,cô giáo cũ,bạn cũ , )
Bài làm

























Giải bài tập tiếng việt 3 tuần 15

Thứ hai - 14/08/2017 17:43
  • In ra
Giải bài tập tiếng việt 3 tuần 15, chủ điểm: Anh em một nhà.

Tập đọc: Hũ bạc của người cha
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng ở các từ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, hũ bạc, nhắm mắt, vất vả... Phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông lão).
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa của các từ: người Chăm, hủ, dúi, thản nhiên, dành dụm. Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ chăm chỉ lao động con người trở nên giàu có, lao dộng chính là nguồn tạo nên của cải.
B. Tìm hiểu nội dung
Câu chuyện Hũ bạc của người cha chia làm năm đoạn:
- Đoạn 1: Lời dặn dò của người cha.
- Đoạn 2: Sự giận dữ của người cha với người con lười biếng chi biết lêu lổng.
- Đoạn 3: Người con lao động và sự chắt chiu dành dụm của người con.
- Đoạn 4: Người con biết quý đồng tiền mà mình làm ra.
- Đoạn 5: Sự hài lòng của người cha về con.
I. Hướng dẫn luyện đọc
Đọc toàn bài với giọng kể chậm rãi, khoan thai. Chú ý giọng của ông lão:
- Khuyên bảo khi dạy và đưa tiễn con ra đi tập kiếm miếng ăn.
Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm / và mang tiền về đây. //
- Nghiêm khắc trước hành động của con (vứt tiền xuống ao).
Đây không phải tiền con làm ra.//
- Ân cần cảm động khi thấy con đã biết quý trọng đồng tiền.
Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. // Có làm lụng vất vả, / người ta mới biết quý đồng tiền. //
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

Ông lão muốn con trai trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
2. Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
Ông lão vứt tiền xuống ao để:
- Thử xem đứa con có biết quý trọng đồng tiền không.
- Cảnh cáo con đây không phải đồng tiền do chính cọn làm nên.
3. Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào?
- Người con đã làm lụng vất vả: xay thóc thuê (xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo) trong ba tháng.
- Người con đã tiết kiệm: một ngày chỉ dám ăn một bát (ngày được hai bát). Suốt ba tháng dành được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
4. Khi ông lão vứt tiền vào bếp người con làm gì? Vì sao?
Khi ông lão vứt tiền vào bếp, người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì anh ta sợ cháy mất tiền, đồng tiền đó là mồ hôi nước mắt, sự chắt chiu, dành dụm của anh trong suốt ba tháng qua. Anh đã biết quý trọng đồng tiền.
5. Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
Những câu văn nói lên ý nghĩa của truyện:
- Có làm lụng vất vả, người ta mới biết quý đồng tiền.
- Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.

Kể chuyện: Hũ bạc của người cha
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng nói: Sau khi sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện Hũ bạc của người cha, dựa vào tranh kể lại được câu chuyện này.
- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
B. Tìm hiểu nội dung (Hướng dẫn kể chuyện)
1. Sắp xếp lại các tranh sau theo đúng thứ tự trong câu chuyện Hũ bạc của người cha.

Thứ tự đúng của các tranh là: 3 - 5 - 4 - 1 - 2.
2. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Tranh 1 (là tranh 3 trong sách giáo khoa).

Ngày xưa, có một người nông dân rất chăm chỉ, siêng năng, về già, ông để dành được một hũ bạc. Tuy vậy, nhưng ông rất buồn vì con trai của ông rất lười biếng, suốt ngày chỉ chơi lêu lổng.

Một hôm, ông gọi con đến và bảo:

- Cha muốn trước khi nhắm mắt, thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang tiền về đây.

* Tranh 2 (là tranh 5 trong sách giáo khoa).
Sợ con vất vả, bà mẹ liền dúi cho anh một ít tiền. Anh không đi làm mà chỉ đi chơi. Khi còn lại vài đồng, anh trở về nhà và đưa tiền cho cha. Người cha liền vứt ngay số tiền đó xuổng ao và thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:

- Đây không phải tiền con làm ra.

* Tranh 3 (là tranh 4 trong sách giáo khoa).

Người con lại ra đi. Lần này bà mẹ chỉ dám cho con một ít tiền ăn đường. Sau khi ăn hết tiền, anh đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát gạo. Cả ngày anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng trời ròng rã anh dành dụm được chín mươi bát gạo, anh bán lấy tiền mang về nhà.

* Tranh 4 (là tranh 1 trong sách giáo khoa).
Khi anh mang tiền về, ông lão đang ngồi bên bếp lửa, ông chẳng nói gì bèn quang ngay vào bếp. Thấy vậy, anh vội thọc tay vào bếp lấy ra. Ông lão cười và nói:
Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.

* Tranh 5 (là tranh 2 trong sách giáo khoa).
Ông lão đào hũ bạc lên đưa cho con và nói:
Nếu con lười biếng, dù cha có một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.

Chính tả (Nghe – viết): Hũ bạc của người cha
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết đúng một đoạn (đoạn 4) của truyện Hũ bạc của người cha.
- Điền vào chỗ trống tiếng có vần khó ui / uôi. Viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x; ât / âc.
B. Tìm hiểu nội dung
I. Hướng dẫn nghe - viết

- Đọc lại đoạn 4 cảu chuyện Hũ bạc của người cha, hiểu nội dung đoạn viết: Người con đã biết quý trọng đồng tiền.
- Đoạn viết gồm 6 câu. Những chữ phải viết hoa: Hôm, Ông, Anh, Ông, Bây, Có vì đây là những chữ đầu câu.
- Lời nói của người cha viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chú ý viết đúng các từ khó: ông lão, bếp lửa, chảy nước mắt, làm lụng vất vả,…
II. Hướng dẫn làm bài tập
1. Nghe - viết:
Hũ bạc của người cha (từ Hôm đó đến biết quý đồng tiền).
2. Điền vào chỗ trống ui hay uôi?
- mũi dao; con muỗi - hạt muối; múi bưởi
- núi lửa; nuôi nấng - tuổi trẻ; ti thân.
3. Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x, có nghĩa như sau:

- Còn lại một chút do sơ ý hoặc quên: sót.
- Món ăn bằng gạo nếp đồ chín: xôi.
- Trái nghĩa với tốt: xấu.
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ât, có nghĩa như sau:

- Chất lỏng, ngọt, màu vàng óng, do ong hút nhụy hoa làm ra: mật.
- Vị trí trên hết trong xếp hạng: nhất.
- Một loại quả chín, ruột màu đỏ, dùng để thổi xôi: gấc.

Tập đọc: Nhà bố ở
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc diễn cảm bài thơ, phát âm đúng các từ: Páo, ngọn núi, nhòa dần, quanh co, leo đèo, chót vót, thang gác,... Biết ngắt nghi đúng sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa của từ: sừng sững, thang gác. Hiểu nội dung bài thơ: Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lên thăm bố ở thành phố.
B. Tìm hiểu nội dung
I. Hướng dẫn luyện đọc

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể thong thả biểu hiện đúng tâm trạng ngạc nhiên ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi lên thăm bố ở thành phố.
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ và khổ thơ. Ví dụ:
Nghỉ hè, / Páo đi thăm bố /
Ngọn núi / ở lại cùng mây /
Mặt trời / theo về thành phố /
Tiếng suối / nhòa dần sau cây... //
Con đường sao mà rộng thế /
Sông sâu / chẳng lội được qua /
Người, / xe / đi như gió thổi /
Ngước lên / mới thấy mái nhà. //
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi
1. Quê Páo ở đâu? Những câu thơ nào cho biết điều đó?

- Quê Páo ở miền núi.
- Những câu thơ cho biết điều đó:
Ngọn núi ở lại cùng mây.
Tiếng suối nhòa dần sau cây.
Quanh co như Páo leo đèo.
Gió như đính núi bản ta.
Nhớ sao deo dốc quê nhà.
2. Páo đi thăm bố ở đâu?
Páo đi thăm bố ở thành phố.
3. Những điều gì ở thành phố khiến Páo thấy lạ?
Những điều ở thành phố khiến Páo thấy lạ:
Con đường rất rộng.
Sông sâu khỏng lội được qua.
Người, xe đi lại nhiều.
Nhà cao như núi có hàng trăm cửa sổ, đi theo thang gác ở giữa nhà.
4. Những gì ở thành phố Páo thấy giống quê mình?
Những điều ở thành phố Páo thấy giống quê mình:

Nhà cao giống như núi.
Bố ở tầng năm gió lộng như gió ở bản.
Lên xuống thang gác như leo đèo.

Lần đầu Páo về thành phố nên nhìn đâu Páo cũng thấy ngạc nhiên, ngỡ ngàng. Chính sự lạ lẫm đó khiến Páo liên tưởng đến cảnh vật của quê mình. Bằng sự so sánh giữa cảnh ở thành phố và cảnh của miền núi càng làm tăng thêm sự ngạc nhiên của Páo.

5. Học thuộc lòng những khổ thơ em thích.
(Học sinh tự học và nêu rõ lí do vì sao thích khổ thơ đó).

Luyện từ và câu Mở rộng vồn từ: Các dân tộc
Luyện đặt câu có hình ảnh so sánh
A. Mục tiêu bài học

- Mở rộng vốn từ về các dân tộc. Điền đúng những từ ngừ thích hợp vào ô trống.
- Tiếp tục học về phép so sánh: đặt câu có hình ảnh so sánh.
B. Tìm hiểu nội dung (Hướng dẫn làm bài tập)
1. Hãy kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.

Một số dân tộc thiểu số ở nước ta: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Cơ-ho, Khơ-mú, E-đê, Ba-na, Gia-rai,...
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang.
b) Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát.
c) Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở.
d) Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm.
3. Quan sát từng cặp sự vật được vẽ dưới đây (SGK trang 126) rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh:

Trả lời:
- Tranh 1: Trăng tròn như quả bóng (trăng được so sánh với quả bóng tròn).
- Tranh 2: Bé cười tươi như hoa (nụ cười của bé được so sánh với bông hoa).
- Tranh 3: Đèn sáng như sao (đèn được so sánh với sao sáng).
- Tranh 4: Bản đồ Việt Nam giống như hình chữ S (hình dáng của nước ta được so sánh với hình chữ S).
4. Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống:
a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.

Tập viết: Ôn chữ hoa

So sánh ông lão cười vui như

A. Mục tiêu bài học

- Củng cố cách viết hoa chữ
So sánh ông lão cười vui như
.

- Viết tên riêng

So sánh ông lão cười vui như
bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.

B. Hướng dẫn viết
1. Luyện viết chữ hoa:
Chữ hoa có trong bài

So sánh ông lão cười vui như
.

- Chữ

So sánh ông lão cười vui như
gồm ba nét: cong trái, lượn đứng và lượn ngang nối liền nhau tạo vòng xoắn (nét thắt) to ở đầu chữ (gần giống phần đầu các chữ cái viết hoa
So sánh ông lão cười vui như
) và vòng xoắn (nét thắt) nhỏ ở chân chữ (giống chân chữ cái viết hoa
So sánh ông lão cười vui như
).

- Viết vào vở chữ

So sánh ông lão cười vui như
2 dòng.

2. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Lê Lợi (1385 - 1433) là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.
- Viết vào vở tên riêng

So sánh ông lão cười vui như
2 dòng.
3. Luyện viết câu ứng dụng:

So sánh ông lão cười vui như

- Hiểu nội dung câu tục ngữ: Khi nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói để cho người nói chuyện với mình cảm thấy hài lòng, dễ chịu.
- Viết vào vở câu tục ngữ 2 lần.

Tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài, phát âm đúng các từ ngữ: múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, thần lăng, vũ khí, bảo vệ,... Biết nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu nghĩa của các từ: rông chiêng, nông cụ. Hiểu nội dung của bài: Biết đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
B. Tìm hiểu nội dung
Bài văn Nhà rông ở Tây Nguyên chia làm bốn đoạn:
- Đoạn 1 (Từ đầu đên “không vướng mái”): Giới thiệu nhà rông và sự chắc chắn của nó.
- Đoạn 2 (Từ “Gian đầu nhà rông” đến “dùng khi cúng tế”): Gian đầu của nhà rông.
- Đoạn 3 (Từ “Gian giữa” đến “khách của làng”): Gian giữa với bếp lửa.
- Đoạn 4 (Đoạn còn lại): Công dụng của gian thứ ba.
I. Hướng dẫn luyện đọc
Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở các từ chỉ đặc điểm của nhà rông: loại gỗ bền chắc, đàn voi đi qua không đụng sàn, ngọn giáo không vướng mái, nơi thờ thần làng, nơi tiếp khách, nơi thanh niên ngủ tập trung,... Ví dụ:
Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc / như lim, / gụ, / sếu, / táu. // Nó phải cao để đàn voi đi qua không đụng sàn / và khi múa rông chiềng trên sàn, / ngọn giáo không vướng mái. //
III. Hướng dẫn trả lời câu hỏi

1. Vì sao nhà rông phải chắc và cao?

Nhà rông phải chắc và cao là vì: Nhà rông phải chắc để dùng được lâu dài, chịu được gió, bão. Nhà rông phải rộng để chứa được nhiều người khi tụ tập hội họp hoặc nhảy múa, ca hát. Nhà rông cũng phải cao để đàn voi đi qua không đụng sàn, khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.

2. Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
Gian đầu của nhà rông được trang trí rất trang nghiêm vì đó là nơi thờ thần làng: Trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trông dùng khi cúng tế.

3. Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
Gian giữa là trung tâm của nhà rông vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn bạc việc lớn, nơi tiếp khách của làng.

Chính tả (Nghe - viết): Nhà rông ở Tây Nguyên
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe - viết đúng một đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
- Làm đúng bài tập điền từ vào chỗ trống, cặp vần dễ lẫn: úi / ươi.
- Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vẫn dễ lẫn: s / x; ât / âc.
B. Tìm hiểu nội dung
I. Hướng dẫn nghe - viết

- Đọc lại đoạn viết trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên hiểu nội dung đoạn viết: Giới thiệu gian đầu của nhà rông và cách trang trí.
- Đoạn văn gồm 3 câu. Những chữ cần phải viết hoa: Gian, Đó, Xung là những chữ cái đầu dòng và đầu câu.
- Chú ý viết đúng các từ khó: gian, thờ thần làng, nhặt, vũ khí,...
II. Hướng dẫn làm bài tập
Nghe - viết:
Nhà rông ở Tây Nguyên (từ Gian đầu nhà rông... đến dùng khi cúng tế)
2. Điền vào chỗ trống ưi hay ươi?
- khung cửi - cưỡi ngựa - sưởi ấm
- mát rượi - gửi thư - tưới cây
3. Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
a)
- xâu, sâu:
xâu: xâu kim, xâu bánh, xâu cá, xâu chuỗi,...
sâu: nông sâu, sâu bọ, sâu sắc, sâu xa,...

- xẻ, sẻ:
xẻ: xẻ tà áo, xẻ gỗ, cưa xẻ, mổ xẻ,...
sẻ: chia sẻ, chim sẻ, san sẻ,...

b) - bật, bậc:
bật: bật cười, bật lửa, bật đèn, tất bật, run bần bật,...
bậc: bậc tiền bối, bậc tam cấp, cấp bậc, bậc cửa,...

- nhất, nhấc:
nhất: thứ nhất, thống nhất, nhất trí cao, đẹp nhất,...
nhấc: nhấc chân, nhấc gót, nhấc bổng,...

Tập làm văn: Nghe - kể: Giấu cày
Giới thiệu về tổ em
A. Mục tiêu bài học

- Rèn kĩ năng nói: Nghe - nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện Giấu cày.
- Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 14 viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
B. Tìm hiểu nội dung (Hướng dẫn làm bài tập)
Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày.
Nội dung câu chuyện
Giấu cày
Có một người đang cày ruộng thì vợ gọi về ăn cơm. Thấy vợ gọi riết quá, bác ta hét to trả lời:

- Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!

Về nhà, bác ta bị vợ trách:

- Ông giấu cày mà la to như thế, kẻ gian nó biết chỗ, lấy cày đi thì sao?

Lát sau, cơm nước xong, bác ta ra ruộng. Quả nhiên cày mất rồi. Bác ta bèn chạy một mạch về nhà. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ, thì thào:

- Nó lấy mất cày rồi!

Dựa vào gợi ý trong SGK, kể lại câu chuyện một cách tự nhiên với giọng kể vui.

a) Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào?
(Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!)

b) Vì sao bác bị vợ trách?
(Vì giấu cày mà la to như thế, kẻ gian biết chỗ sẽ lấy mất cày).

c) Khi thấy mất cày, bác làm gì?
(Chạy một mạch về nhà. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, ghé sát tai vợ, thì thào: Nó lấy mất cày rồi!)

Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.

(Các em xem lại bài văn đã viết ớ tuần 14).

©Bản quyền thuộc vềBài kiểm tra.Ghi rõ nguồn Bài kiểm tra.com khi sao chép nội dung này.

71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3

Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).

Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.

Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).

Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:

A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.

Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Tiếng suối ngân nga như……………………..

Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt trăng tròn vành vạnh như………………

Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Trường học là………………….

Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

- Mặt nước hồ trong tựa như…………..

Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Sương sớm long lanh như …….. (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)

Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Nước cam vàng như…………… (mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)

Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Hoa xoan nở từng chùm như………….. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)

Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"

Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi "thế nào"

Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.

Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
………………………………………………

Câu 14. Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?

A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Cái gì thế nào?

Câu 15. Câu " Em còn giặt bít tất" thuộc mẩu câu

A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai

Câu 16. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:

Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả
………………………………………………

Câu 17. Câu “ Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc mẫu câu nào em đã học?

A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C.Ai thế nào?.
D. Cả a, b, c đều sai.

Câu 18. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

A. Vất vả.
B. Đồng tiền.
C. Làm lụng.

Câu 19. Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:

A. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
B. Bé con đi đâu sớm thế?
C. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!

Câu 20. Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Là:

A. Nào, bác cháu ta lên đường!
B. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
C. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.

Câu 21: Câu văn có hình ảnh so sánh là:

a) Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
b) Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
c) Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.

Câu 22: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng:

.........................................................................................................................................

Câu 23: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.

Câu 24. Trong câu văn: “Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi”. Là kiểu câu nào?

a. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?

Câu 25. Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ “cộng đồng”

a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nòi giống.

Câu 26. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

A. Thông minh - sáng dạ
b. Cần cù - chăm chỉ
c. Siêng năng - lười nhác

Câu 27. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?

a. Cư xử, lịch xự.
B. Cơm chín, chiến đấu
c. Dản dị, huơ vòi

Câu 28. Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh:

a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.

Câu 29. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

a. Siêng năng - lười nhác
b. Thông minh - sáng dạ
c. Cần cù - chăm chỉ

Câu 30. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.

Câu 31. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây:

Ngựa phi nhanh như tên bay.

Câu 32. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:

Đêm ấy, trời tối đen ……. mực. ( như,là, tựa )

Câu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như…

(một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêu)

Câu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Giọng cô ấm như… (nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác)

Câu 35. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………………………..

(một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót)

Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại đèo tôi đến trường.

.........................................................................................................................................

Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

.........................................................................................................................................

Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

(Ai âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng?)

.........................................................................................................................................

Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

.........................................................................................................................................

Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường.

.........................................................................................................................................

Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

.........................................................................................................................................

Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

.........................................................................................................................................

Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

.........................................................................................................................................

Câu 44. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ba mẹ dẫn tôi đi chơi.

.........................................................................................................................................

Câu 45. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?

Ai làm gì? B.Ai thế nào? C.Ai là gì?

Câu 46. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.

Câu 47. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 48. Đàn cá đang tung tăng bơi lội. Từ chỉ hoạt động là?

a. Đàn cá
b. đang tung tăng
c. bơi
d. tung tăng bơi lội

Câu 49. Câu nào có sự vật so sánh ?

a. Trẻ em như búp trên cành
b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan.

Câu 50. Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa.

Câu 51. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu:

“Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người trói người”

a. nước, cá, người.
b. nắng chang chang, nước trong veo.
c. đớp, trói.
d. a,b,c đều sai

Câu 52. Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình.

.........................................................................................................................................

Câu 53. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây .

Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ .

Câu 54. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm :

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân .

.........................................................................................................................................

Câu 55. Câu “ Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câu:

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a,b,c đều sai

Câu 56. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”

a. Người mẹ không sợ Thần Chết.
b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
c. Người mẹ là người rất dũng cảm.
d. Tất cả đều sai

Câu 57. Bộ phận gạch chân trong câu: “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí.” Trả lời cho câu hỏi nào?

a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Tất cả đều sai

Cậu 58. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a, b, c đều sai

Câu 59. Trong câu "Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

a. Vất vả.
b. Đồng tiền.
c. Làm lụng.
d. mới biết

Câu 60. Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao .

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 61. Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sau:

Ông đang rất buồn.

Câu 62. Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?

a. Công nhân, nông dân, trí thức.
b. Ông bà, cha mẹ, anh chị.
c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh.
d. Chú bác, các thầy, con cái.

Câu 63. Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”?

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 64. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:

Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.

Câu 65. Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh.

a) Hoa cau rụng trắng ngoài hè.
b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
c) Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận gió.
d) Câu a, c đều đúng.

Câu 66. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh

a) Những cánh diều liệng trên trời như.....................................................
b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như........ .............................................
c) Những đám mây trắng nõn như...... .....................................................

Câu 67. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh.

Ông lão cười vui như………………………. .

Câu 68. Trong câu “Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ hoạt động là:

a. Đồng tiền
b. vất vả
c. làm lụng
d. Cả 3 ý đều đúng

Câu 69. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai – làm gì?
b. Ai – là gì?
c. Ai – thế nào?
d. Cả câu a và c đúng.

Câu 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy?

a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
d. Các câu a, b, c đều sai.

Câu 71.

a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................

  • Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3
  • 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3