So sánh tính oxi hóa của các đơn chất halogen

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 1. So sánh tính chất hoá học của các đơn chất halogen. Dẫn ra các phương trình hoá học để minh hoạ.

Câu 2. So sánh tính chất hoá học của các axit HF, HCl, HBr, HI. Dẫn ra các phương trình hoá học để minh hoạ

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học( Viết dưới dạng sơ đồ dọc, ko trình bày thảnh lời)

a, KOH, K2SO4, KCl, K2SO4, KNO3

b, NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2

c, HCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4

Câu 2: Có những chất sau:Cu, CuO,Mg , CuCO3, Al2O3, Fe2O3, Fe(OH)3. Hãy cho biết các chất sau, chất nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 3: Có những chất sau: KOH, Al, Na2SO4, CuO, CaCO3, Cu(OH)2, Cu, Fe, Al2O3, NaOH, CaO, Ag, Ba(OH)2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng với dung dịch HCl. Viết phương trình phản ứng xảy ra

Có 4 lọ hóa chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch: HCl, NaHSO4, BaCl2, NaHSO3 kí hiệu là các chất A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lọ, người ta tiến hành các thì nghiệm và thấy hiện tượng như sau:

- Cho dung dịch chất A tác dụng với dung dịch chất B thấy xuất hiện kết tủa.

- Cho dung dịch chất B hay D tác dụng với chất C đều thấy có bọt khí không màu, mùi hắc bay ra;

- Cho dung dịch chất D tác dụng với dung dịch chấ: A, b, C, D. viết cấc phương trình phản ứng hóa học xảy ra

- Các halogen có tính oxi hóa mạnh và thực tế cho thấy chúng dễ dàng liên kết ion với các kim loại và oxi hóa các kim loại đến hóa trị cao nhất.

- Các halogen thể hiện những mức độ oxi hóa khác nhau rõ rệt khi đi từ flo đến iot, mỗi halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.

- Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.

- So sánh tính chất hóa học của halogen.

-          Nhận biết các ion F-  , Cl- , Br-  , I-

Dùng AgNO3 làm thuốc thử:

NaF + AgNO3   →  không tác dụng

NaCl + AgNO3 → AgCl↓  + NaNO3

                          màu trắng

NaBr + AgNO3 → AgBr ↓ + NaNO3

                           màu vàng nhạt

NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3

                          màu vàng

Câu hỏi:Đặc điểm chung của các đơn chất halogen là gì?

A. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

B. Tác dụng mạnh với nước

C. Có tính oxi hóa mạnh

D. Ở điều kiện thường là thể khí

Lời giải:

Đáp án đúng C.Có tính oxi hóa mạnh

A saivì F2 chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử do độ âm điện lớn không còn khả năng cho e.

B saivì I2hầu như không tác dụng được với nước.

D sai vì ở điều kiện thường chỉ có F2 và Cl2 ở thể khí, Br2 ở thể lỏng, I2 ở thể rắn.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn vềHalogen nhé!

1. Halogen là gì?

Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA, đứng cuối ở các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn hóa học, thông thường gọi là nhóm halogen hay các nguyên tố halogen.

Nhóm này gồm các nguyên tố hóa học như: Flo (F), Clo (Cl), Brôm (Br), Iốt (I), Astatin (At là nguyên tố phóng xạ, hiếm gặptự nhiên trong

lớp vỏ Trái Đất), Tennessine (Ts là nguyên tố mới được phát hiện, ở bài này chúng ta sẽ không đề cập đến các tính chất của Ts).

2. Cấu tạo nguyên tử, cấu tạo phân tử Halogen

- Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen đều

có 7 electron, được phân thành hai phân lớp (phân lớp s có 2 electron, phân lớp p có 5 electron).

Cấu hình electronlớp ngoài cùng của X là ns2np5.

- Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.

X2+ 2e→2X‑

- Liên kết của phân tử X2 không bền, chúng dễ bị tách thành hainguyên tử X. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử này dễ thu thêm 1 electron, do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.

3. Những tính chất vật lý của halogen.

Trong nhóm halogen, tính chất vật lý biến đổi theo quy luật nhất định:từ trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ sôi,... Cụ thể:

- Trạng thái và màu sắc:Chuyển từ khí sang lỏng và rắn với màu sắcđậm dần như sau: Flo ở dạng khí và có màu lục nhạt, Clo trạng thái khí có màu vàng lục, Brom dạng lỏng với màu đỏ nâu và Iốt ở trạng thái rắn có màu đen tím cùng dễ thăng hoa.

- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: Tăng dần từ flo đến iốt.

- Đặc điểm tan trong nước: Ngoài flo không tan trong nước, các chất còn lại tan tương đối ít và chủ yếu tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.

- Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất: Clo chủ yếu ở dạng muối clorua, Flo thường ở trong khoáng vật florit và criolit, Brom chủ yếu trong muối bromua của kali, natri và magie, iốt có trong mô một số loại rong biển và tuyến giáp con người...

4.Tính chất hóa học.

Do lớp e ngoài cùng đã có 7 e nên halogen là những phi kim điển hình, dễ nhận thêm 1e để thể hiện tính oxi hóa mạnh.

Tính oxi hóa của các halogen giảm dần khi đi từ Flo đến Iot.

Trong các hợp chất, Flo chỉ có mức oxi hóa -1, các halogen khác ngoài mức oxihóa -1 còn có mức +1, +3, +5, +7.

5. Một số phản ứng minh họa tính chất của halogen

a. Tác dụng với kim loại:

- Các nguyên tố halogen phản ứng hầu hết với các kim loại trừ Au và Pt (riêng với F2 có thể phản ứng với tất cả các kiếm loại) để tạo muối halogenua và thường xảy ra ở điều kiện nhiệt độ cao.

2M + nX2 →2MXn

- Phản ứng với hidro để tạo nên hidro halogenua

H2 + X2→ 2HX

b.Tác dụng với nước

- F2 tác dụng mãnh liệt với nước giải phóng oxy

2H2O + 2F2 →4HF + O2

- Còn Br2và Cl2thì có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2 ↔HCl + HClO

- Riêng I2 không có phản ứng với nước

c.Phản ứng với dung dịch kiềm

- Đối với dung dịch kiềm loãng nguội

X2+ 2NaOH →NaX +NaXO + H2O

(Vd: Cl2 + 2NaOH→NaCl + NaClO + H2O)

RiêngF2: 2F2 + 2NaOH →2NaF + H2O +OF2

- Đối với dung dịch kiềm đặc

3X2 + 6KOH → 5KX + KXO3 + 3H2O

(Vd: 3Cl + 6KOH →5KCl + KClO3 + 3H2O ở điều kiện 100oC)

d. Tác dụng với dung dịch muối halogenua

- Tác dụng với các dung dịch muối halogenua của nhóm halogen có tính oxi hóa yếu hơn trừ F2 không có phản ứng.

X2 + 2NaX’→ 2NaX +X’2

(trong đó X’ là halogen có tính oxy hóa yếu hơn tính oxy hóa của halogen X)

- Các cặp oxy hóa khử của nhóm halogen được xếp theo chiều giảm dần tính khử của các ion X-: I2/2I- đến Br2/2Br- và cuối cùng là Cl2/2Cl-

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2.

- Flo là phi kim mạnh nhất, oxi hóa được tất cả các kim loại kể cả vàng và platin. Clo, Br và Iot tác dụng được với một số kim loại.

- Phản ứng với hiđro.

- Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối của chúng:

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2

Tính khử của axit tăng theo chiều: HF < HCl < HBr < HI.

- Chỉ có thể oxi hóa F- bằng dòng điện. Còn ion Cl-, Br-, I- đều có thể bị oxi hóa khi tác dụng với chất oxi hóa mạnh.

- HF hoàn toàn không thể hiện tính khử, HCl chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với những chất oxi hóa mạnh, còn HBr và nhất là HI có tính khử mạnh. Axit sunfuric đặc bị HBr khử đến SO2 và bị HI khử đến H2S:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Sẽ quan sát được hiện tượng gì khi ta thêm dần dần nước clo vào dung dịch kali iotua có chứa sẵn một ít hồ tinh bột? Dẫn ra phương trình phản ứng mà em biết.

Xem đáp án » 20/03/2020 11,763

Phản ứng của các đơn chất halogen với nước xảy ra như thế nào? Viết phương trình phản ứng, nếu có?

Xem đáp án » 20/03/2020 6,876

Đổ dung dịch chứa 1g HBr vào dung dịch chứa 1g NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang nàu nào sau đây:

A. Màu đỏ.

B. Màu xanh.

C. Không đổi màu.

D. Không xác được.

Xem đáp án » 20/03/2020 6,531

Iot bị lẫn tạp chất là NaI. Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó

Xem đáp án » 20/03/2020 3,332

Muối NaCl có lẫn tạp chất là NaI.

Làm thế nào để chứng minh rằng trong muối NaCl nói trên có lẫn tạp chất NaI?.

Xem đáp án » 20/03/2020 2,539

Video liên quan

Chủ đề