Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Unit 11: Our greener world

Communication (phần 1 - 3 trang 53 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. The 3Rs Club in your school is doing a survey on how 'green' the students are. Help them answer the following questions. (Câu lạc bộ 3R trong trường em đang làm khảo sát vể việc các học sinh sống "xanh" như thế nào. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau. )

2. Interview a classmate. Compare his/her answers with yours. How many different answers have you got? (Phỏng vấn một bạn học. So sánh câu trả lời của cô ấy/cậu ấy với câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời khác?)

Hướng dẫn dịch:

Tường trình câu trả lời của bạn học cho cả lớp biết.

3. Work in groups. Think of two more questions to add to the survey. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ ra hơn hai câu hỏi để bổ sung cho bài khảo sát.)

Hướng dẫn dịch:

Chia sẻ câu hỏi của nhóm với lớp. Bỏ phiếu cho câu hỏi hay nhất

Unit 11: Our greener world

Communication (Trả lời câu hỏi phần 1 - 3 trang 53 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. The 3Rs Club in your school is doing a survey on how 'green' the students are. Help them answer the following questions. (Câu lạc bộ 3R trong trường em đang làm khảo sát vể việc các học sinh sống "xanh" như thế nào. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau. )

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

2. Interview a classmate. Compare his/her answers with yours. How many different answers have you got? (Phỏng vấn một bạn học. So sánh câu trả lời của cô ấy/cậu ấy với câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời khác?)

Hướng dẫn dịch:

Tường trình câu trả lời của bạn học cho cả lớp biết.

3. Work in groups. Think of two more questions to add to the survey. (Làm việc theo nhóm. Nghĩ ra hơn hai câu hỏi để bổ sung cho bài khảo sát.)

- If you go for a picnic, you will

A. leave rubbish there.

B. bring rubbish home to put them in right places.

C. burn the plastic bag and dig a hole for food waste.

- If you go home after a hard-working day, you will

A. take a bath

B. take a shower.

C. not all above.

Xem toàn bộGiải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 11. Our greener world

1    The 3Rs Club in your school is doing a survey on how 'green' the students are. Help them answer the following questions.

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

Câu lạc bộ 3R trong trường em đang làm khảo sát vể việc các học sinh sống “xanh” như thế nào. Giúp họ trả lời các câu hỏi sau.

1. Nếu bạn tìm thấy một ly cũ xinh đẹp, bạn sẽ ...

A. vứt nó đi vì bạn không cần nó.

B. trang trí nó để làm cho một bình hoa.

C. sử dụng nó để để bút.

2. Nếu bạn có một tờ giấy bao lâu bạn sẽ viết trên cả hai mặt?

A. Thỉnh thoảng.

B. Không bao giờ.

C. Luôn luôn.

3. Khi bạn uống hết một lon cola, bạn sẽ ...

A. ném nó lên đường.

B. đặt nó vào thùng tái chế.

C. ném nó vào thùng gần nhất.

4. Nếu bạn mang bữa trưa đến trường, bạn sẽ ....

A. lấy thức ăn bọc trong rất nhiều bao bì.

B. đặt thức ăn vào hộp tái sử dụng.

C. bọc thức ăn vào túi nhựa.

5. Nếu bạn có nhiều quần áo cũ, bạn sẽ cho họ những người có nhu cầu bao lâu một lần?

A. Đôi khi.

B. Không bao giờ.

C. Luôn luôn.

6. Nếu trong phòng của bạn nóng, bạn sẽ ...

A. mở tủ lạnh và đứng trước nó.

B. đi ra ngoài và tận hưởng làn gió.

C. bật cả quạt và máy điều hòa.

7. Khi bạn ra khỏi phòng ngủ, bạn sẽ ...

A. tắt máy tính của bạn và tất cả các đèn.

B. tắt đèn.

C. để máy tính và đèn sáng.

8. Nếu bạn được mời đến một bữa tiệc sinh nhật cách nhà bạn một cây số, bạn sẽ ...

A. đi bộ tới đó.

B. yêu cầu cha mẹ của bạn lái xe chở bạn đến đó.

C. đạp xe tới đó.

2  Interview a classmate. Compare his/her answers with yours. How many different answers have you got?

Report your classmate's answers to the class.

(Phỏng vấn một bạn học. So sánh câu trả lời của cô ấy/cậu ấy với câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời khác?

Báo cáo câu trả lời của bạn học cho lớp.)

3    Work in groups. Think of two more questions to add to the survey.

Share your group's questions with the class. Vote for the best questions.

(Làm việc theo nhóm. Nghĩ ra hơn hai câu hỏi để bổ sung cho bài khảo sát.

Chia sẻ câu hỏi của nhóm với lớp. Bỏ phiếu cho câu hỏi hay nhất)

Hướng dẫn giải:

If someone throw rubbish on the road, you will...

A. collect the rubbish.

B. do nothing.

C. tell someone else about it.

Tạm dịch:

Nếu ai đó vứt rác trên đường, bạn sẽ ...

A. thu thập rác.

B. không làm gì cả.

C. nói với người khác về nó.

Loigiaihay.com


Page 2

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

Câu lạc bộ 3R

Nếu em theo những mẹo bên dưới, em sẽ trở nên “xanh” hơn.

1. Nói với giáo viên ỗ trường về việc đặt thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.

2. Sử dụng lại những cái túi nhựa của bạn.

3. Sử dụng bút chì và bút mực có thể bơm lại.

4. Sử dụng những cái chai có thể tái sử dụng thay vì dùng chai nhựa.

5. Mang quần áo của năm cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.

6. Trao đổi quần áo của bạn với bạn bè hoặc anh chị em họ.

7. Tự trồng rau.

8. Tắt vòi nước khi bạn đánh răng hoặc rửa chén.

9. Đi bộ nhiều hơn

10. Tìm những cách sáng tạo để sử dụng lại đồ cũ trước khi ném chúng đi.

1 Find these words or phrases in the text and underline them.

(Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc và gạch dưới chúng.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

5. từ thiện

1. thùng rác tái chế

6. trao đổi

10. sáng tạo

4. có thể sử dụng lại

2   Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng cho phù hợp.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1 - E

2 - D

3 - A

4 - B

5 - C

Tạm dịch:

sáng tạo - độc đáo và thú vị

từ thiện - đưa mọi thứ cho những người có nhu cầu

trao đổi - tặng một cái gì đó cho một người và nhận một cái gì đó từ anh ta / cô ấy

có thể tái sử dụng - có thể được sử dụng lại

thùng tái chế - thùng chứa cho những thứ có thể tái chế

3        Answer the questions.

(Trả lời các câu hỏi sau)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. Recycling bins.

2. Give the old clothes to charity instead of throwing them away. 

3. Reflllable pens and pencils.

4. Turn off the tap when brush the teeth and wash the dishes.

5. Reusable water bottles.

Tạm dịch:

1. Bạn sẽ gắng đặt cái gì ở mỗi lớp học?
Thùng rác tái chế.

2. Bạn có thể làm gì với quần áo cũ?
Mang quần áo cũ cho từ thiện thay vì bỏ đi.

3. Bạn nên sử dụng loại bút chì và bút mực nào?
Bút chì và bút mực có thể bơm mực để sử dụng lại.

4. Bạn làm thế nào để tiết kiệm nước?
tắt vòi nước khi đánh răng và rửa chén.

5. Nếu bạn mang chai nước đi dã ngoại, bạn nên mang loại chai nào?

Chai nước tái sử dụng.

4 Work in groups. (Làm việc theo nhóm.)

Do you think you can follow the tips for 'going green ? Discuss with your group and put the tips in order from the easiest to the most difficult.

(Em có nghĩ rằng em có thể làm theo những mẹo để “sống xanh” không? Thảo luận với nhóm cửa em và sắp xếp các mẹo theo thứ tự từ dễ nhất đến khó nhất.)

5 The last tip tells you to find creative ways to reuse items before throwing them away. Can you think of any creative ways to reuse:

(Mẹo cuối cùng chỉ cho em những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ vật trước khi ném chúng đi. Em có nghĩ đến cách sáng tạo nào khác để tái sử dụng đồ vật không?)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

1. phong bì cũ?

2. chai nước dùng rồi?

3. sách đã dùng rồi?

Loigiaihay.com


Page 3

1  The 3Rs Club is looking for a new president. Listen to two students talking about what they will do if they become the president of the club. Put the words or a number in each blank to complete the table.

( Câu lạc bộc 3R đang tìm chủ tịch mới. Nghe hai học sinh nói về việc họ sẽ làm gì nếu họ trở thành chủ tịch câu lạc bộ. Điền các từ hay số vào mỗi khoảng trống để hoàn thành bảng sau)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

(1) 6A    

(2) recycling    

(3) saving light    

(4) old books    

(5) 6B    

(6) bus  

(7) gardening  

(8) uniform

Tạm dịch:

Mi

Lớp 6A

Ý kiến 1: Đặt một thùng rác tái chế ở mỗi lớp học.

Ý kiến 2: Mua bóng đèn tiết kiệm điện

Ý kiến 3: Mở những hội chợ sách cũ.

Nam Lớp 6B

Ý kiến 1: Khuyến khích học sinh sử dụng xe buýt.

Ý kiến 2: Có nhóm làm vườn.

Ý kiến 3: Tổ chức hội chợ đồng phục.

Audio Script:

Mi: I’m Mi from class 6A. If I become the president of the 3Rs Club, firstly, I’ll talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. Then we can reuse or sell the things we have in these bins. Secondly, if we get a lot of money from selling these things, we’ll buy energy-saving lights for every class. Finally, I’ll organize a few book fairs. There, students can swap their used books.

Nam: I’m Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I’ll encourage the students to go to school by bus. It’ll be fun and save the environment. Next, I will set up a gardening group. We can grow flowers in our school garden. Finally, I’ll organize some uniform fairs. There, students can swap their used uniforms with younger or older students.

Dịch Script:

Mi: Tôi là Mi từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ 3Rs, trước tiên, tôi sẽ nói chuyện với bạn bè về việc đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học. Sau đó chúng ta có thể tái sử dụng hoặc bán những thứ chúng ta có trong các thùng này. Thứ hai, nếu chúng ta nhận được nhiều tiền từ việc bán những thứ này, chúng ta sẽ mua đèn tiết kiệm năng lượng cho mọi lớp học. Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một vài hội chợ sách. Ở đó, học sinh có thể trao đổi sách cũ của họ.

Nam: Tôi là Nam từ lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch Câu lạc bộ, tôi sẽ khuyến khích học sinh đi học bằng xe buýt. Sẽ rất vui và tiết kiệm môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ thành lập một nhóm làm vườn. Chúng ta có thể trồng hoa trong vườn trường của chúng ta . Cuối cùng, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ thống nhất. Ở đó, học sinh có thể trao đổi đồng phục đã qua sử dụng với các học sinh nhỏ tuổi hoặc lớn hơn.

2    Tick (√) True (T) or False (F).

(Viết T (True) nếu là câu đúng, viết F (False) nếu là câu sai trong các câu sau)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. F

2. F

3. T

4. F

5. T

Tạm dịch:

1. Mi nghĩ rằng họ có thể sử dụng quỹ câu lạc bộ để mua bóng đèn tròn cho lớp. 

2. Ở hội sách, những học sinh có thể trao đổi sách mới của họ. 

3. Nam nghĩ rằng sẽ thật tốt nếu những học sinh đến trường bằng xe buýt. 

4. Các học sinh có thể trồng rau trong vườn của trường. 

5. Đồng phục cũ có thể được trao đổi ở hội chợ đồng phục. 

3    Interview a classmate. Ask him/her what three things he/she will do are if he/she becomes the president of the 3Rs club. Take notes below.

(Phỏng vấn một bạn học. Hỏi cô ấy/cậu ấy 3 điều mà cô ấy/cậu ấy sẽ làm nếu cô ấy/cậu ây trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3R. Ghi chú bên dưới.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

Idea 1. Make the 3R group in every class.

Idea 2: Organize the recycling competition every month.

Idea 3: Collect the rubbish around the school very week.

Tạm dịch:

Tên Khang

Ý kiến 1: Thành lập nhóm 3R ở mỗi lớp học.

Ý kiến 2: Tổ chức cuộc thi tái chế mỗi tháng.

Ý kiến 3: Thu gom rác xung quanh trường hàng tuần.

4   Write about your classmate's ideas in 3. Do you think your classmate will be a good club president?

(Viết về ý kiến của bạn em trong phần 3. Em có nghĩ bạn em sẽ là một chủ tịch tốt không?)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

1. Tên anh ấy/cô ấy

2. Ý kiến 1 + giải thích/ví dụ

3. Ý kiến 2 + giải thích/ví dụ

4. Ý kiến 3 + giải thích/ví dụ

5. Cô ấy/anh ấy sẽ là một chủ tích tốt chứ?

Loigiaihay.com


Page 4

1 Add more words to the word webs below

(Thêm từ vào lưới từ bên dưới)

Reduce: water, electricity, paper, gas, rubbish

Reuse: envelope, can, plastic bag, bottle, light bulb

Recycle: can, plactic box, book, plactic bag, newspaper

Tạm dịch:

Giảm: nước, điện, giấy, khí, rác

Tái sử dụng: phong bì, can, túi nhựa, chai, bóng đèn

Tái chế: có thể, hộp nhựa, sách, túi nhựa, báo

2     In pairs, ask and answer questions about the 3Rs.

(Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi về 3R.)

Example:

A: Can we reduce water use?

B: Yes, we can.

A: How?

B: Don't take a bath.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Chúng ta có thể giảm sử dụng nước được không?

B: Vâng, chúng ta có thể

A: Làm cách nào?

B: Đừng tắm bồn.

3   a. Complete the words or phrases.

(Hoàn thành các từ hoặc cụm từ sau.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. deforestation                 

2. air pollution                   

3. water pollution

4. noise pollution                   

5. soil pollution

Tạm dịch:

1. phá rừng

2. ô nhiễm không khí

3. ô nhiễm nước

4. ô nhiễm tiếng ồn

5. ô nhiễm đất

b.  Match each word or phrase from a with an effect below to make a sentence.

(Nối mỗi từ hoặc cụm từ ở phần a với một hậu quả bên dưới để tạo thành 1 câu hoàn chỉnh.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1  - b

2  - e

3  - a

4   - c

5  - d

Tạm dịch:

1. nạn phá rừng làm cho nhà của thú vật không được chấp nhận.

2. ô nhiễm không khí làm cho trái đất ấm hơn.

3. ô nhiễm nước làm cho cá chết.

4. ô nhiễm tiếng ồn gây ra các vấn đề về giấc ngủ.

5. ô nhiễm đất gây thiếu lương thực.

4    Write the correct form of each verb in brackets

(Viết dạng đứng của mỗi động từ trong ngoặc.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. is; will rise    

2. rises; will disappreare    

3. reduce; will have

4. don’t have; will be     

5. are; will be

Tạm dịch:

1. Nếu Trái đất nóng hơn, mực nước biển sẽ dâng cao.

2. Nếu mực nước biển dâng cao, vài đất nước sẽ biến mất.

3. Nếu chúng ta giảm việc ô nhiễm đất, chúng ta sẽ có đủ thức ăn để ăn.

4. Nếu chúng ta không có đủ thức ăn, chúng ta sẽ đói.

5. Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ mệt

5 Combine each pair of sentences below make a conditional sentence - type 1.

(Kết hợp mỗi cặp câu bên dưới để tạo thành câu điều kiện loại 1.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1.  If students recycle and use recycled materials, they will save energy. 

2.   If we use the car all the time, we will make the air dirty.

3.   If you turn off your computer when you don’t use it, you will save electricity.

4.   People will stop using so much energy if they want to save the environment.

5.   If you see a used can in the road, what will you do?

Tạm dịch:

1.  Nếu những học sinh tái chế và sử dụng những nguyên liệu được tái chế, thì chúng sẽ tiết kiệm năng lượng.

2.  Nếu chúng ta sử dụng xe hơi mọi lúc, chúng ta sẽ làm bẩn không khí.

3.  Nếu bạn tắt mảy tính của bạn khi bạn không dùng, bạn sẽ tiết kiệm điện.

4.  Con người sẽ ngừng sử dụng nhiều năng lượng nếu họ muốn bảo lệ môi trường.

5.  Nếu bạn thấy một cái lon đã dùng ở trên đường, bạn sẽ làm gì ?

6    Work in groups. Interview three classmates arte note down their answers. Share their answers with the class.

(Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn 3 bạn học và ghi chú các câu trả lời. Chia sẻ câu trả lời với lớp.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

-   Bạn sẽ làm gì nếu bạn có những cái chai nhựa đã dùng rồi ở nhà?

-   Nếu bạn muôn tiết kiệm điện ở nhà, bạn sẽ làm gì?

-   Nếụ bạn muôn giảm rác thải ở nhà, bạn sẽ làm gì?

Loigiaihay.com


Page 5

Look at the pictures. What can you see in each picture? What did people use to make the things in the pictures?

(Nhìn vào những bức tranh. Em có thể thấy gì trong mỗi bức tranh? Người ta sử dụng cái gì để làm những thứ có trong bức tranh?)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

Bây giờ làm việc theo nhóm hay theo cặp để hoàn thành dự án.

-   Chọn cái gì đó đã được sử dụng (một cái chai, lon, tờ giấy...)

-   Làm cái gi đó mới từ nó và trang trí nó.

-   Mang sản phẩm của em đến lớp.

-   “Chỉ rõ và nói” với bạn học về cái mà em đã làm.

Loigiaihay.com


Page 6

Can (có thể/biết)

a)   Cấu trúc:

*  Thể khẳng định (Affirmative form)

s + can + V (bare form) +...

Ex: He can speak English and Vietnamese.

Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Việt.

*  Thể phủ định (Negative form)

s + cannot + V (bare form) +...

Lưu ý: cannot ta phải viết dính liền nhau, cannot viết tắt là can't.

Ex: I can’t speak English. Tôi không thể nói tiếng Anh.

*  Thể nghi vấn (Interrogative form)

Can + s + V (bare form) +..?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau

Nếu có thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

Yes, s + can.

Nếu không thể làm được yêu cẩu của người hỏi:

No, s + can’t.

Ex: Can you speak Russian? Bạn có thể nói tiếng Nga không? Yes, I can. Vâng, tôi có thể nói được tiếng Nga.

No, I can’t. Không, tôi không thể nói được tiếng Nga.

-   Câu hỏi Wh- với can:

Wh- + can + s + V (bare form) +..?

What can you do? Bạn có thể làm gì?

b)    Cách dùng:

-   Dùng để diễn tả khả năng (ability) của chủ ngữ trong câu ở hiện tại.

Ex: I can swim. Tôi có thể bơi. /Tôi biết bơi.

I can communicate with foreigners.

Tôi có thể giao tiểp với người nước ngoài.

-    Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc có thể xảy ra hay không.

Ex: I think so, but I can be wrong.

Tôi nghĩ như vậy, nhưng mà tôi có thể sai.

-   Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, không khách sáo, trang trọng bằng could (quá khứ của can).

Ex: Can I borrow your car tonight?

Tối nay tôi có thể mượn xe hơi của anh được không?

 Could (có thể)

Could là dạng quá khứ của can.

a)    Cấu trúc:

*  Thể khẳng định (Affirmative form)

Ex:

s + could + V (bare form) +...

s (Subject) chủ ngữ trong câu có thể là I/ you/ he/ she/ it/ we/ they/ danh từ số ít/ danh từ số nhiểu/, ...

Ex: He could speak English and Vietnamese.

(Anh ta có thể nói tiếng Anh và tiếng Việt).

*  Thể phủ định (Negative form)  

s + could not/ couldn’t + V (bare form) +...

Ex: I couldn’t speak Russian. (Tôi không thể nói tiếng Nga).

*  Thể nghi vấn (Interrogative form)

Could + s + V (bare form) +...?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:

*  Nếu có thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

Yes, s + could

Nếu không thể làm được yêu cẩu của người hỏi:

No, s + couldn’t.

Ex: Could you speak Japanese? (Bạn có thể nói tiếng Nhật không'?)

Yes, I could. (Vâng, tôi có thể nói được tiếng Nhật).

No, I couldn’t. (Không, tôi không thể nói được tiếng Nhật).

b)    Cách dùng:

-    Chúng ta có thể dùng could để diễn tả khả năng của chủ ngữ trong câu ở quá khứ.

Ex: I could speak Japanese when I was young.

(Khi tôi còn trẻ, tôi nói được tiếng Nhật). (Có lẽ già rồi, không dùng nữa nên quên)

c)    Mở rộng:

-    Ngoài ra could cũng có thể được dùng trong hiện tại để diễn tả khả năng một hành động hay sự việc có thể xảy ra hay không.

Ex: He could be the one who stole my money. Anh ta có thể là người đã trộm tiền của tôi.

-   could dùng để yêu cầu, xin phép một cách lịch sự, trang trọng.

Ex: Could I have more sugar, please?

Làm ơn cho tôi thèm một chút đường nữa.

-   could dùng để đưa ra một gợi ý, dùng ở hiện tại.

Ex: You could spend your vacation in Nha Trang.

Bạn có thể đi nghỉ mát ở Nha Trang.

-   could not dùng với nghĩa hiện tại có nghĩa là không thể nào (có chuyện đó xảy ra)

Ex: He could not be the one who stole your money. I know him very well. Anil ấy không thể nào là người đã trộm tiền của anh. Tôi biết anh ấy rất rõ.

will be able to (có thể sẽ)

a)    Cấu trúc:

*  Thể khẳng đinh (Affirmative form)

s + will be able to + V (bare form) +... s (Subject) chủ ngữ trong câu có thể là I/ you/ he/ she/ it/ we/ they/ lanh từ sô' ít/ danh từ số nhiều/...: He will be able to speak Japanese next year.

(Anh ta có thể sẽ nói tiếng Nhật vào năm tới).

*  Thể phủ định (Negative form)

s + will not / won’t be able to + V (bare form) +...

Ex: Robots won't be able to play football.

(Người máy sẽ không thể chơi bóng đá).

*  Thể nghi vấn (Interrogative form)

Will + s + be able to + V (bare form) +...?

Để trả lời cho câu hỏi trên, ta có thể dùng cấu trúc sau với 2 trường hợp:

*  Nếu sẽ cổ thể làm được ỵẽu cầu của người hỏi, ta dùng:

Yes, s + will

*  Nếu sẽ không thể làm được yêu cầu của người hỏi, ta dùng:

No, s + won’t.

ex: Will you be able to speak Japanese in the future?

(Bạn sẽ có thể nói tiếng Nhật trong tương lai phải không?)

Yes, I will. (Vầng, tôi sẽ có thể nói được tiếng Nhật).

No, I won’t. (Không, tôi sẽ không thể nói được tiếng Nhật).

b)    Cách dùng:

-           Chúng ta có thể dùng will be able to để diễn tả khả nảng của chủ ngữ trong câu ở tương lai.

Ix: I will be able to speak Japanese in the future

(Tôi sẽ có thể nói được tiếng Nhật trong tương lai), (hiện tại đang học tiếng Nhật, trong tương lai sẽ nói được)

Giaibaitap.me


Page 7

UNIT 12. ROBOT

Người máy

- play football /pleɪ ˈfʊtˌbɔl/ : chơi bóng đá

- sing a song /sɪŋ eɪ /sɔŋ/: hát một bài hát

- teaching robot /ˈtiː.tʃɪŋ ˈroʊ.bɑːt/: người máy dạy học

- worker robot /ˈwɜr·kər ˈroʊ.bɑːt/: người máy công nhân

- doctor robot /ˈdɑk·tər/: người máy bác sĩ

- home robot /hoʊm ˈroʊ.bɑːt/: người máy gia đình

- laundry /ˈlɑːn.dri/ (n): giặt ủi

- make the bed /meɪk ðə bed/: dọn giường

- cut the hedge /kʌt ðə hedʒ/: cắt tỉa hàng rào

- do the dishes /du ðə dɪʃ:ez/: rửa chén

- (good/bad) habits /ˈhæb.ɪt/: thói quen (tốt /xấu)

- go to the pictures/the movies : đi xem tranh/ đi xem phim

- there’s a lot to do : có nhiều việc cần phải làm

- go out /ɡoʊ aʊt/: đi ra ngoài, đi chơi

- go/come to town: đi ra thành phố

- gardening /ˈɡɑːr.dən.ɪŋ/ (n): công việc làm vườn

- guard /ɡɑːrd/ (v) canh giữ, canh gác

- laundry /ˈlɑːn.dri/ (n): quần áo cần phải giặt

- lift /lɪft/ (v): nâng lèn, nhấc lên, giơ lên

- minor /ˈmɑɪ·nər(adj): nhỏ, không quan trọng

- opinion /əˈpɪn yən/ (n): ý kiến, quan điểm

- planet /ˈplæn·ɪt/ (n): hành tinh

- recognize /ˈrek·əɡˌnɑɪz/ (v): nhận ra

- robot /ˈroʊ.bɑːt/ (n): người máy

- role /roʊl/ (n): vai trò

- space station /speɪs ˌsteɪ·ʃən(n): trạm vũ trụ

- type /taɪp/ (n): kiểu, loại

- water /ˈwɔ·t̬ər/ (v): tưới, tưới nước

Giaibaitap.me


Page 8

1  Listen and read.

(Nghe và đọc.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

Nick: Chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu vài điều về người máy không?

Giáo sư Alex: Dĩ nhiên rồi.

Nick: Ông nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?

Giáo sư Alex: À, trong quá khứ chúng có vai trò nhỏ thôi. Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.

Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?

Giáo sư Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều việc. Người máy gia đình có thể làm việc nhà. Người máy bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh.

Phong: Chúng có thể xây nhà được không?

Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây những tòa nhà lớn.

Nick: Chúng có thể dạy học không?

Giáo sư Alex: Được. Người máy dạy học có thể dạy trong lớp.

Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?

Giáo sư Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.

Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?

Giáo sư Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như là chơi bóng đá hay lái xe đâu.

a Read the conversation again. Answer the following questions.

(Đọc bàỉ đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. They could do very simple things. 

2. Yes, they can. 

3. They will be able to do many things like humans.

4. No, they won’t. 

Tạm dịch:

1. Người máy có thể làm gì trong quá khứ?

Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.

2. Người máy có thể dạy học không?

Vâng, chúng có thể.

3. Người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?

Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.

4. Người máy sẽ chơi bóng đá hay lái xe không?

Không.

b Find the four types of robots in the conversation. Write them under the correct pictures below.

(Tìm 4 loại người máy trong bài đàm thoại và viết tên chúng bên dưới những bức hình.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. teaching robots 

2. worker robots 

3. doctor robots 

4. home robots 

Tạm dịch:

1. người máy dạy học

2. người máy công nhân

3. người máy bác sĩ

4. người máy gia đình

2 Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases.

(Nối những hoạt động với những bức tranh sau đó nghe, kiểm tra lặp lại những cụm từ đó.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1 - c 

2 - d

3  - a

4 - b

Tạm dịch:

1. giặt ủi

2. dọn giường

3. cắt tỉa hàng rào

4. rửa chén

3 Game: Miming (Trò chơi: Diễn kịch câm )

Work in groups. A student mimes one of the activities in 2 and the others try to guess. Then swap.

(Làm việc theo nhóm. Một học sinh diễn kịch câm một hành động có trong phần 2 và những người khác cố gắng đoán. Sau đó đổỉ vai.)

Example:

A: What am I doing?

B: You're doing the dishes.

A: Yes, that's right./No, try again.

Tạm dịch:

Ví dụ:

A: Tôi đang làm gì?

B: Bạn đang rửa chén.

A: Đúng rồi./ Sai rồi, thử lại đi

4 Look at the pictures. Tell your partner whether you can or can't do now.

(Nhìn vào những bức hình. Nói cho bạn học về điều mà em có thể làm và không thể làm bây giờ.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

I can/can’t play football.

I can/can’t climb a mountain.

I can/can’t play the guitar.

I   can/can’t sing an English song.

Tạm dịch:

Tôi có thể / không thể chơi bóng đá.

Tôi có thể / không thể leo lên một ngọn núi.

Tôi có thể / không thể chơi guitar.

Tôi có thể / không thể hát một bài hát tiếng Anh.

5. Class survey. (Khảo sát lớp học.)

Go around the class asking these questions. Find out:

The sports or games that all people can play

The sports or games that some people cannot play

The sports or games that no one can play

Survey questions

1. Can you play table tennis?

2. Can you do karate?

3. Can you play chess?

4. Can you do judo?

5. Can you play badminton?

6. Can you play computer games?

Tạm dịch:

Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:

-  Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có thể chơi.

-  Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể chơi

-  Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi.

Câu hỏi khảo sát:

1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?

2. Bạn có tập karate không?

3. Bạn có thể chơi cờ không?

4. Bạn có tập judo không?

5. Bạn có thể chơi cầu lông không?

6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?

Loigiaihay.com


Page 9

1   Match the verbs in column A to the words/ phrases in column B. Then listen, check and repeat the words/phrases.

(Nối những động từ có trong cột A với những từ/ cụm từ có trong cột B. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại những từ hoặc cụm từ đó.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1  - c

2  - a

3  - b

4  - e

5  - d

Tạm dịch:

1. nhận ra mặt chúng ta

2. pha cà phê

3. hiểu được ai đó nói gì

4. nâng vật nặng

5. canh gác nhà cửa

2 Write another word/phrase for each verb. 

(Viết một từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

guard the factory 

make the cake 

understand the meaning of a poem 

lift the book box 

recognize the film 

Tạm dịch:

canh gác nhà máy

làm bánh

hiểu được ý nghĩa của một bài thơ

nâng thùng sách

nhận ra bộ phim

3   Put the words in the correct order.

(Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành các câu sau.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. Mary could do sums at the age of 7. 

2. Could you read and write when you were 6? 

3. Robots could lift heavy things some years ago. 

4. Robots couldn’t move easily until recent years. 

Tạm dịch:

1. Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lèn 7.

2. Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?

3. Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.

4. Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.

4    Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn't do two years ago.

(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi và trả lời những câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây vài năm.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

Tạm dịch:

A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

5    Write three things you could do and three things you couldn't do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.

(Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.)

Hướng dẫn giải:

-   I could water the flower. 

-   I could clean the house. 

-  I could feed the dog. 

-   I couldn’t cook a meal. 

-  I couldn’t wash the dishes. 

-   I couldn’t do judo. 

Tạm dịch:

-   Tôi có thể tưới hoa.

-   Tôi có thể lau nhà.

-  Tôi có thể cho chó ăn.

-  Tôi không thế nấu một bữa ăn

- Tôi không thể rửa chén.

- Tôi không thế tập judo.

6  Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /oi/ và /au/)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

voice (giọng nói)

down (xuống)

around (vòng quanh)

house (căn nhà)

boy (cậu bé)

toy (đồ chơi)

noisy (ồn ào)                

flower (bông hoa)

shout (hò hét)             

boil (sôi)

Tạm dịch:

/oi/

/au/

giọng nói, cậu bé, đồ chơi, ồn ào, sôi

xuống, vòng quanh, ngôi nhà, hoa, hò hét

7   Listen to the sentences. Circle the word you hear.

(Nghe các câu sau. Khoanh tròn từ em nghe được.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. Did you put oil in the salad?

2. I can see a cow over there.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

4. She took a bow when she finished her song.

Tạm dịch:

1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.

8 Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/.

(Nghe và thực hành đọc bài thơ. Chú ý đến âm /oi/ và /au/.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

Đồ chơi người máy của tôi

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Loigiaihay.com


Page 10

1   Put the words in the correct order.

(Sắp xếp các từ theo trật tự đúng để hoàn thành câu.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. In 2030, robots will be able to do many things like humans.

2. Will robots be able to talk to us then?

3. Robots won’t be able to play football.

4. Will robots be able to recognize our faces?

Tạm dịch:

1. Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.

2. Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?

3. Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.

4. Người máy sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt chúng ta không? 

2  Will you be good at English when you are in Year 8?

(Khi em học lớp 8 em có giỏi tiếng Anh không?)

Look at the pictures and tick (√) Yes or No. Then write what you think you will or won't be able to do when you are in Year 8.

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em học lớp 8.

1. đọc sách tiếng Anh

2. nói tiếng Anh qua điện thoại

3. viết một bài luận tiếng Anh

4. nói tiếng Anh với một nhóm người

5. hiểu tiếng Anh trong bài đàm thoại

6. viết một bức thư cho một người bạn Anh

3   Work in pairs. Ask and answer the questions about the activities in 2.  Tell the class about your partner.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những hoạt động trong phần2. Nói cho lớp nghe về bạn học của em.)

Example:

A: Will you be able to read an English book when you are in Year 8?

B: Yes, I will. /No, I won't.

Tạm dịch:

Ví du:

A: Bạn sẽ có thể đọc sách tiếng Anh khi bạn học lớp 8 không?

B: Có./ Không.

4  Fill the gaps with can, can't, could, couldn't, will be able to or won't be able to.

(Điển vào chỗ trông với “can, can’t, could, couldn’t, will be able to” hoặc “won’t be able to”.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1.  In the past, robots couldn’t teach in classes, but they can now

2. Robots can’t talk now. In 2030, they will be able to talk to people. 

3 Mr. Van could run very fast when he was young. Now he can’t.

4.   In 2030, robots will be able to talk to us, but they won’t be able to do more complicated things.

5. My little sister is very clever. She can already read some words. 

Tạm dịch:

1. Trong quá khứ, người máy không thể dạy trong lớp học, nhưng bây giờ chúng có thể.

2. Bây giờ người máy không thể nói chuyện. Vào năm 2030, chúng có thể nói chuyện.

3. Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn trẻ. Bây giờ ông không thể.

4.  Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện với chúng ta, nhưng chúng không thể làm nhiều việc phức tạp hơn.

5. Bé em gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc được vài từ.

5  Complete the sentences. Use will be able to, can, could, and the verbs from the box.

(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng “will be able to, can, could” và những động từ trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1.  This robot will be able to recognize our faces when scientists improve it.

2. Home robots are more useful today — they can make the bed.

3. Even in the past, robots could do the laundry.

4. Now, robots can guard the house. When there’s a problem, they send a message to our mobile.

Tạm dịch:

1.  Người máy này sẽ nhận ra dược khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến nó.

2. Ngày nay người máy gia đình có ích hơn - chúng có thể dọn giường.

3. Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi dược.

4. Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn dề gì chúng gửi tin nhắn đến diện thoại của chúng ta.

6  Work in pairs. Look at the information fror the table below and tell your partner what Kitty could do in the past, can do now and wil be able to do in the future.

(Làm việc theo cặp. Xem thông tin ở bảng bên dưới và nói cho bạn học nghe người máy Kitty có thế làm gì trong quá khứ, có thể làm gì ở hiện tại và sẽ có thể làm gì trong tương lai.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

Kỹ năng

Past

Now

Future

nâng vật nặng

pha cà phô

X

canh gác nhà cửa

X

hiểu chúng ta nói gì

X

X

Hướng dẫn giải:

In the past, Kitty could lift heavy things.

Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our house.

In the future, it will be able to lift heavy things, make coffee, guard our house and understand what we say.

Tạm dịch:

Trong quá khứ, Kitty có thể nâng vật nặng.

Bây giờ, nó có thể nâng vật nặng, pha cà phê và canh gác nhà cửa.

Trong tương lai, nó sẽ có thể nâng vật nặng, pha cà phê, canh gác nhà cửa và hiểu chúng ta nói gì.

Loigiaihay.com


Page 11

1  Listen to the radio programme from 4Teen News. Then fill in each gap with the word you hear.

(Nghe chương trình radio từ Bản tin 4Teen. Sau đó điền vào chỗ trống với từ em vừa nghe được.)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1: words    

2: shoes                

3: first           

4: school

5: water

Tạm dịch:

Chào  mừng bạn đến với chương trình “Công nghệ và bạn”. Hôm nay chúng hỏi bạn bè chúng tôi trên khắp thế giới nói cho chúng tôi nghe về người y của họ.

Đầu tiên, Tommy đến từ Sydney, úc: Người máy của tôi có thể hiểu vài từ nói. Nó có thể chải tóc cho tôi và giúp tôi mặc quần áo. Tuy nhiên, nó không thể lau chùi giày bởi vì nó không thế uốn cong được,

Thứ hai, Linh Trần đến từ Hà Nội, Việt Nam: Người máy của tôi là một ốc đồng hồ báo thức. Nó có thể đánh thức tôi dậy mỗi buổi sáng. Nó có thể lên “Dậy đi!”. Nó có thế đẩy tôi ra khỏi giường. Nó đã giúp tôi đến trường đúng giờ.

Cuối cùng, Nubita đến từ Tokyo, Nhật Bản: Người máy tương lai của tôi sẽ thể giúp tôi làm vườn. Nó sẽ có thể tưới cây. Nó cũng sẽ có thể cắt tỉa hàng rào.

2      Interview three people about what skills they want their robots to have. Note their answers in the table below.

(Phỏng vấn 3 người về những kỹ năng mà người máy của họ có được. Ghi chú câu trả lời của họ trong bảng sau.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

3      Report your results to the class.

(Báo cáo kết quả của em cho lớp.)

Loigiaihay.com


Page 12

1   Find the following words/phrases in the text below. What do they mean?

(Hãy tìm những từ hoặc cụm từ sau trong bài đọc. Chúng có nghĩa gì?)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Tạm dịch:

người máy không gian

trạm không gian

tách khỏi

người lập kế hoạch

người đánh máy

2  Read the news report on the international robot show. Then, answer the questions.

(Đọc bản tin về buổi trình diễn người máy quốc tế. Sau đó, trả lời các câu hỏi sau.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. International robot show. 

2. Young people.

3. The children like to see them. 

4. There are worker robot, doctor robot, and space robot.

Tạm dịch:

Hôm nay có một buổi trình diễn người máy quô'c tế đang diễn ra ở Hà Nội. Có nhiều người đến xem buổi trình diễn. Họ có thể xem nhiều loại người máy ở đó.

Những người trẻ tuổi thì quan tâm đến người máy gia đình. Những người máy này có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, lau nhà và giặt ủi.

Bọn trẻ thích xem người máy dạy học. Những người máy này có thể giúp chúng học tập. Người máy dạy học có thể dạy chúng tiếng Anh, văn học, toán và những môn học khác. Chúng có thể giúp bọn trẻ cải thiện phần phát âm. Những loại người máy khác cũng có mặt ở buổi trình diễn. Những người máy này có thể làm được nhiều việc. Người máy công nhân có thể xây nhà và những tòa nhà lớn; người máy bác sĩ có thể giúp đỡ người bệnh; và người máy không gian có thể xây trạm không gian trên Mặt trăng và những hành tinh khác.

1. Ở Hà Nội đang có buổi trình diễn gì?

Buổi trình diễn người máy quôc tế.

2. Ai quan tâm đến người máy gia đình?

Những người trẻ tuổi.

3. Ai thích xem người máy dạy học?

Trẻ em thích nhìn thấy chúng.

4. Có những loại người máy nào khác ở đó?

Có những người máy công nhân, người máy bác sĩ và người máy không gian.

3 Read the text again and fill the table below.

(Đọc lại đoạn văn và điền vào bảng bên dưới)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

Types of robots

What they can do

Home robots 

can cook, make tea or coffee, clean the house, and do the laundry 

Teaching robots 

can help students study English, maths, literature and other subjects, improve their English pronunciation 

Worker robots 

can build our houses and buildings 

Doctor robots 

can help sick people 

Space robots

can build space stations on the Moon and other planets 

Tạm dịch:

Những loại người máy

Chúng có thể làm gì

Người máy gia đình

có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, lau nhà và giặt ủi

Người máy dạy học

có thể dạy cho học sinh tiếng Anh, văn học, toán và những môn học khác, cải thiện phần phát âm cho học sinh

Người máy công nhân

có thể xây nhà và những tòa nhà lớn cho chúng ta

Người máy bác sĩ

chăm sóc người bệnh

Người máy không gian

có thể xây dựng trạm khống gian trên mặt trăng và những hành tinh khác.

4  Write what you think each type of robot will be able to do in the future

(Viết những việc mà em nghĩ mỗi loại người máy sẽ có thể làm được trong tương lai.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

Types of robots

What they will be able to do in the future

Home robots 

They will be able to recognize our faces... 

Teaching robots 

They will be able to help children do homework.

Worker robots 

They will be able to build bridge. 

Doctor robots 

They will be able to check sick people.

Space robots

They will be able to make survey, inspect on other planets.

Tạm dịch:

Những loại người máy

Chúng sẽ có thể làm gì trong tương lai

Người máy gia đình

Chúng sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt của chúng ta...

Người máy dạy học

Chúng sẽ có thể giúp trẻ em làm bài tập ở nhà.

Người máy công nhân

Chúng sẽ có thể xây dựng cây cầu.

Người máy bác sĩ

Chúng sẽ có thể khám bệnh cho bệnh nhân.

Người máy không gian

Chúng có thể sẽ thực hiện khảo sát, kiểm tra những hành tinh khác.

5     Work in groups. Take turns talking about types of robots and what they will be able to do in the future. Can you think of other types of robots?

(Làm việc theo nhóm. Lần lượt nói về những loại ngtíời máy và những điều mà chúng sẽ có thể làm được trong tương lai. Em có thể nghĩ về những loại người máy khác không?)

Entertainment robots : play music, dance, recognize songs.

Tạm dịch:

Người máy giải trí: chơi nhạc, nhảy (khiêu vũ), nhận biết bài hát.

Loigiaihay.com


Page 13

2 Phong, Vy, Mi and Duy are working in a group. They are discussing what robots will be able to do in the future. Listen to their discussion and find out which person says what.

(Phong, Vy, Mi và Duy đang làm việc trong một nhómếHọ đang thảo luận về những gi người máy sẽ có thể ỉàm trong tương lai. Nghe cuộc thảo ỉuận của họ và tìm ra người nào nói gì.)

Click tại đây để nghe:

1.Vy    

2. Duy    

3. Mi    

4. Phong  

5. Mi

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ sông thoải mái hơn trong tương lai gần.

2. Người máy sẽ có thể làm những công việc nguy hiểm thay cho chúng ta.

3. Người máy làm tất cả các công việc của chúng ta, chúng ta sẽ không có việc gì để làm.

4. Người máy sẽ không thể làm tất cả các công việc của chúng ta.

5. Vài người sẽ sử dụng người máy để làm điều xấu.

Audio Script:

Phong: Some people think in the near future robots will be able to do all of our work. What do you think about this, Vy?

Vy: I agree. I think we will live comfortably then.

Phong: What’s your opinion, Duy?

Duy: I agree with Vy. I think they will even be able to do dangerous work for us.

Phong: What about you, Mi?

Mi: I don’t agree, Duy and Vy. I think if they do all of our work, we will have nothing to do.

Phong: I agree with you, Mi. Robots won’t be able to do all of our work.

Mi: Yeah. I think we must be careful with robots because some people will use robots to do bad things.

Dịch Script:

Phong: Một số người nghĩ rằng trong tương lai gần robot sẽ có thể làm tất cả công việc của chúng tôi. Bạn nghĩ gì về điều này, Vy?

Vy: Tôi đồng ý. Tôi nghĩ chúng ta sẽ sống thoải mái sau đó.

Phong: Ý kiến của bạn là gì, Duy?

Duy: Tôi đồng ý với Vy. Tôi nghĩ rằng họ thậm chí sẽ có thể làm công việc nguy hiểm cho chúng tôi.

Phong: Còn anh thì sao?

Mi: Tôi không đồng ý, Duy và Vy. Tôi nghĩ nếu họ làm tất cả công việc của chúng tôi, chúng tôi sẽ không có gì để làm.

Phong: Tôi đồng ý với bạn, Mi. Robot sẽ không thể thực hiện tất cả công việc của chúng tôi.

Mi: Ừ. Tôi nghĩ chúng ta phải cẩn thận với robot vì một số người sẽ sử dụng robot để làm những việc xấu.

3   Listen again. Tick () which statements are true or false.

(Nghe lại. Chọn câu nào đúng ghi T (True), câu nào sai ghi F (Fasle).)

Click tại đây để nghe:

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. F

2. T

3. T

4. F

Tạm dịch:

1. Vy không đồng ý với ý kiến rằng trong tương lai gần người máy sẽ có thể làm tất cả các công việc của chúng ta. 

2. Duy đồng ý với ý kiến chúng ta sẽ sống thoải mái hơn trong tương lai gần.

3. Mi không đồng ý với quan điểm của Duy và Vy.

4. Mi không nghĩ rằng chúng ta nôn cẩn thận với người máy. 

4  Complete the paragraph with the phrases or sentences from the box.

(Hoàn thành đoạn văn sau với cụm từ hoặc câu ở trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. b    

2. a    

3. c    

4. d

Tạm dịch:

Tôi không đồng ý với ý kiên rằng trong tương lai người máy sẽ hữu ích với chúng ta. Đầu tiên, chúng sẽ không thể làm những công việc phức tạp như lái xe hơi hoặc sử dụng máy tính. Thứ hai là, nếu người máy làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ không có gì để làm. Cũng không có đủ năng lượng trong tương lai bởi vì những người máy tương lai sẽ sử dụng quá nhiều điện. Cuối cùng, chúng ta phải cẩn thận bởi vì vài người sẽ sử dụng người máy để làm những điều xấu. Vì những lý do này, tôi không nghĩ người máy sẽ hữu ích trong tương lai chúng ta.

5    Write a paragraph to support the idea tha: robots will be very useful in the future. Yot can use some of these ideas or your own.

(Viết một đoạn văn đế hỗ trợ những ý kiến rằng người máy sẽ hữu ích trong tương lai. Em có thể sử dụng vài ý kiến sau, hoặc ý kiến riêng của em.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

I agree with the idea that in the future robots will be very useful to usFirstly, home robots will be able to do all of our housework. Secondly, teaching robots will be able to help children do their homework. Next, worker robots will be able to build houses in the air; doctor robots will be able to help sick people; space robots will be able to build space stations on many other planets. Finally, robots will be able to do dangerous work for us. For these reasons, I think that robots will be useful in our future.

Tạm dịch:

Tồi đồng ý với ý kiến rằng trong tương lai người máy sẽ hữu ích cho chúng ta. Đầu tiền, người máy gia đình sẽ có thể làm tất cả các công việc nội trợ. Thứ hai là, người máy dạy học sẽ có thể giúp trẻ em làm bài tập về nhà. Kế đến, người máy công nhân sẽ có thể xây nhà trong klĩônq trung, người máy bác sĩ sẽ có thể giúp dỡ người bệnh; người máy không qian sẽ có thể xây trạm không gian trên nhiều hành tinh khác. Cuối cùng, người máy sẽ làm những công việc ngay hiểm thay cho chúng ta. Vì những lý do dó mà tôi nghĩ ràng người máy sẽ hữu ích trong tương lai của chúng ta.

Loigiaihay.com


Page 14

1   Write the correct words to complete the phrase.

(Viết những từ đúng để hoàn thành những cụm từ sau.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. cut the grass         

2. lift weights 

3. make tea   

4. do the laundry 

5. wash/do the dishes 

Tạm dịch:

1. cắt cỏ    

2. nâng tạ

3. pha trà

4. giặt quần áo

5. rửa chén

2  Fill the gaps with the verbs from the box.

(Điền vào chỗ trống với những từ trong khung.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. guard

2. make

3. understand

4. recognize

Tạm dịch:

1. Người máy sẽ có thể canh gác nhà chúng ta khi chúng ta đi xa

2. Cha tôi không bao giờ đi đến quán cà phê bởi vì ông có thể pha cà phê ở nhà.

3. Bạn có hiếu tất cả những gì tôi nói không?

4. Người máy sẽ có thế nhận ra khuôn mặt của chúng ta phải không? 

3    Read and complete the interview about home robots with will be able to or won't be able to.

(Đọc và hoàn thành bài phỏng vấn về người máy gia đình với “will be able to” hay “won’t be able to”.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. will be able to              

2. won’t be able to

3.  will be able to         

4. will be able to

5. won’t be able to

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Người máy đã có trong các nhà máy. Người ta sẽ có người máy ở nhà không?

Chuyên gia về người máy: CóTôi nghĩ chúng sẽ có thể làm tất cả việc nhà của chúng ta.

Người phỏng vấn: Nhưng chúng sẽ không thể thay thế máy tính cá nhân. Đúng không?

Chuyên gia về người máy: Đúng thế, nhưng một ngày nào đó chúng sẽ có thể sử dụng máy tính.

Người phỏng vấn: Tuyệt! Người máy gia đình sẽ có thể làm được gì nữa?

Chuyên gia về người máy: À, chúng sẽ có thể làm vườn nhưng chúng sẽ không thể chơi thể thao và chơi trò chơi với bạn được.

4   Make questions with these words. What are the positive and negative answers to these questions?

(Đặt câu hỏi với những từ sau. Đâu là những câu trả lời phủ định hay khẳng định?)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1. Will robots be able to make coffee in the future?
Yes, they will./ No, they won’t.

2. Could he ride a bike when he was in Year 6?
Yes, he could./ No, he couldn’t.

3. Can you do the dishes?
Yes, I can. / No, I can’t.

Tạm dịch:

1. Robot có thể pha cà phê trong tương lai không?

Vâng, họ sẽ. / Không, họ sẽ không làm thế.

2. Anh có thể đi xe đạp khi anh học lớp 6 không?

Vâng, anh ấy có thể. / Không, anh ấy không thể.

3. Bạn có thể làm các món ăn không?

Vâng tôi có thể. / Không, tôi không thể.

5   Write what you could do when you were ter. what you can do now, and what you will be able to do after you finish Year 6.

 (Viết những gì mà em có thể làm được khi em 10 tuổi, bây giờ em có thế làm được gì và em sẽ làm được gì sau khi học xong lớp 6.)

Example:

A: Could you swim when you were ten?

B: Yes, I could/No, I couldn't.

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

A: Could you swim when you was 10?

B: Yes, I could./ No, I couldn’t.

A: Can you draw a picture now?

B: Yes, I can./ No, I can’t.

A: Will you be able to play a guitar after you finish Year 6?

B: Yes, I will./ No, I won’t.

Tạm dịch:

A: Bạn có thể bơi khi bạn 10 tuổi không?

B: Có, tôi có thể. /Không, tôi không thể.

A: Bạn có thể vẽ một bức tranh bây giờ không?

B: Có, tôi có thể/ Không, tôi không thể.

A: Bạn sẽ có thể chơi ghi ta sau khi bạn học xong lớp 6 không'?

B: Có, sẽ chơi. / Không, tôi sẽ không.

6 Match the questions with the correct answers.

(Nối các câu hỏi với câu trả lời đúng)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

Hướng dẫn giải:

1  - C

2  - D

3  - A

4   - B

Tạm dịch:

1. Bạn có thể lái xe máy không?

Vâng tôi có thể.

2. Bạn nghĩ gì về người máy mới?

Theo ý tôi, nó thật thông minh.

3. Anh ây có thể đọc được khi anh ấy 6 tuổi không?

Không, anh ấy không thể.

4. Người máy sẽ có thể làm được những công việc khó khăn như lái xe đạp hoặc xe hơi không?

Không, chúng không thể

Loigiaihay.com


Page 15

MY DREAM ROBOT (Người máy trong mơ của tôi)

1   Draw a robot of your own (or find a photo or a picture of a robot).

(Vẽ một người máy của riêng em (hoặc tìm một bức hình về một người máy).)

2   Think about the questions below and write a description of your robot.

(Nghĩ vể những câu hổi bên dưới và viết một đoạn miêu tả vể người máy của em.)

Soạn tiếng anh lớp 6 unit 11 communication

  •  What's its name?
  • What does it look like?
  • What can it do now?
  • What will robots be able to do in the future?

Tạm dịch:

-  Nó tên gì?

-  Nó trông như thế nào?

-  Nó có thế làm gì bây giờ?

-  Trong tương lai nó sẽ có thể làm gì?

Hướng dẫn giải:

My own robot is named Shiro. It is small like a cat. It can play music dance to the melody of a song and recognize the name of the song it hoard It also can wake me up every morning. In the future it will be able to broadcast the weather and understand some questions from me

 Tạm dịch:

Người máy của tôi tên là Shiro. Nó nhỏ như một con mèo. Nó có thể chơi nliạc, nhảy theo giai điệu bài hát vìrcó thể nhận ra được tên bài hát mà nó đã nghe. Nó củng có thể đánh thức tôi mỗi sáng. Trong tương lai nó có thể dự bảo thời tiết và có thể hiểu dược vài câu hỏi của tôi.

Loigiaihay.com