Tại sao sản xuất điện tử là ngành mũi nhọn của Nhật Bản

✅ Vì sao ngành điện tử tin học là ngành mũi nhọn của Nhật Bản ?

Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ?

Hỏi:

Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ?

Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ?

Đáp:

phuongthuy:

Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì:
+Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế ѵà sản phẩm một lượng lớn so với thế giới..
+Ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội c̠ủa̠ đất nước.
+Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác.
+Ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt c̠ủa̠ đất nước, hướng về xuất khẩu ѵà phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ c̠ủa̠ thời đại,…

@Heo bồ Thư:3

Xin hay nhất cho nhóm ạ:3

phuongthuy:

Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì:
+Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế ѵà sản phẩm một lượng lớn so với thế giới..
+Ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội c̠ủa̠ đất nước.
+Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác.
+Ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt c̠ủa̠ đất nước, hướng về xuất khẩu ѵà phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ c̠ủa̠ thời đại,…

@Heo bồ Thư:3

Xin hay nhất cho nhóm ạ:3

phuongthuy:

Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì:
+Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế ѵà sản phẩm một lượng lớn so với thế giới..
+Ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội c̠ủa̠ đất nước.
+Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác.
+Ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt c̠ủa̠ đất nước, hướng về xuất khẩu ѵà phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ c̠ủa̠ thời đại,…

@Heo bồ Thư:3

Xin hay nhất cho nhóm ạ:3

Answers ( )

  1. Ngành điện tử tin học đã không ngừng góp phần to lớn trong sự phát triển kinh tế quốc dân của nhiều quốc gia. Trở thành một ngành quan trọng chiếm vị trí cao nhất trong nhiều nước phát triển. – Là thước đo trình độ phát triển kinh tế kĩ thuật của các quốc gia vì để tạo ra một sản phẩm cần nhiều thời gian, chi phí cao, đòi hỏi chất xám và trình độ kĩ thuật cao.Vì thế nước nào có ngành công nghiệp này càng phát triển càng chứng tỏ là một quốc gia cónền kinh tế – kĩ thuật cao. – Yêu cầu lao động trẻ vì lao động trẻ có khả năng tìm tòi, sáng tạo và đạt hiệu quả cao,trình độ kĩ thuật cao để có thể tạo ra các sản phẩm tốt, chất lượng cao

  2. Ngành điện tử tin học được gọi là công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản vì:
    +Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế và sản phẩm một lượng lớn so với thế giới..
    +Ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội của đất nước.
    +Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác.
    +Ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt của đất nước, hướng về xuất khẩu và phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ của thời đại,…

✅ Vì sao ngành điện tử tin học là ngành mũi nhọn của Nhật Bản ?

Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ?

Hỏi:

Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ?

Vì sao ngành điện tử tin học Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản ?

Đáp:

phuongthuy:

Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì:
+Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế ѵà sản phẩm một lượng lớn so với thế giới..
+Ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội c̠ủa̠ đất nước.
+Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác.
+Ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt c̠ủa̠ đất nước, hướng về xuất khẩu ѵà phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ c̠ủa̠ thời đại,…

@Heo bồ Thư:3

Xin hay nhất cho nhóm ạ:3

phuongthuy:

Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì:
+Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế ѵà sản phẩm một lượng lớn so với thế giới..
+Ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội c̠ủa̠ đất nước.
+Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác.
+Ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt c̠ủa̠ đất nước, hướng về xuất khẩu ѵà phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ c̠ủa̠ thời đại,…

@Heo bồ Thư:3

Xin hay nhất cho nhóm ạ:3

phuongthuy:

Ngành điện tử tin học được gọi Ɩà công nghiệp mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản vì:
+Ngành có vị trí quan trọng trong nền kinh tế ѵà sản phẩm một lượng lớn so với thế giới..
+Ngành có vai trò quyết định trong việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội c̠ủa̠ đất nước.
+Ngành có tốc độ tăng trưởng vượt trội so với các ngành công nghiệp khác.
+Ngành khai thác các thế mạnh đặc biệt c̠ủa̠ đất nước, hướng về xuất khẩu ѵà phù hợp với xu thế tiến bộ khoa học công nghệ c̠ủa̠ thời đại,…

@Heo bồ Thư:3

Xin hay nhất cho nhóm ạ:3

✅ chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển . Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử làm mũi nhọn

chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn

Hỏi:

chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn

chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn

Đáp:

cobelolen:

.Các ngành kỉnh tế

1.Công nghiệp

– Giá trị sản lượng công nghiệp dứng thứ hai thế giới.

– Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp ѵà thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm ѵà tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…

– Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng ѵà công trình công cộng, dệt.

2.Dịch vụ

– Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004)

– Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục.

– Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn.

– Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

3.Nông nghiệp

– Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%.

– Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.

– Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật ѵà công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi ѵà tăng chất lượng nông sản. 

– Trồng trọt

+ Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác).

+ Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,…

– Chăn nuôi

+ Tương đối phát triển.

+ Vật nuôi chính: bò, lợn, gà.

– Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu Ɩà cá thu, cá ngừ, tôm, cua,..Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển.

II.Bốn vùng kỉnh tế gắn với bốn đảo lớn

– Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất.Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”.

– Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than ѵà luyện thép.Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp ѵà ăn quả.

– Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

– Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích.Dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác ѵà chế biến gỗ, sản xuất giấy ѵà bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man.

cobelolen:

.Các ngành kỉnh tế

1.Công nghiệp

– Giá trị sản lượng công nghiệp dứng thứ hai thế giới.

– Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp ѵà thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm ѵà tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…

– Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng ѵà công trình công cộng, dệt.

2.Dịch vụ

– Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004)

– Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục.

– Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn.

– Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

3.Nông nghiệp

– Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%.

– Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.

– Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật ѵà công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi ѵà tăng chất lượng nông sản. 

– Trồng trọt

+ Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác).

+ Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,…

– Chăn nuôi

+ Tương đối phát triển.

+ Vật nuôi chính: bò, lợn, gà.

– Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu Ɩà cá thu, cá ngừ, tôm, cua,..Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển.

II.Bốn vùng kỉnh tế gắn với bốn đảo lớn

– Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất.Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”.

– Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than ѵà luyện thép.Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp ѵà ăn quả.

– Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

– Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích.Dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác ѵà chế biến gỗ, sản xuất giấy ѵà bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man.

✅ chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển . Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử làm mũi nhọn

chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn

Hỏi:

chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn

chứng minh Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển .Tại sao Nhật Bản lại chọn ngành sản xuất điện tử Ɩàm mũi nhọn

Đáp:

cobelolen:

.Các ngành kỉnh tế

1.Công nghiệp

– Giá trị sản lượng công nghiệp dứng thứ hai thế giới.

– Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp ѵà thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm ѵà tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…

– Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng ѵà công trình công cộng, dệt.

2.Dịch vụ

– Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004)

– Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục.

– Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn.

– Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

3.Nông nghiệp

– Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%.

– Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.

– Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật ѵà công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi ѵà tăng chất lượng nông sản. 

– Trồng trọt

+ Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác).

+ Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,…

– Chăn nuôi

+ Tương đối phát triển.

+ Vật nuôi chính: bò, lợn, gà.

– Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu Ɩà cá thu, cá ngừ, tôm, cua,..Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển.

II.Bốn vùng kỉnh tế gắn với bốn đảo lớn

– Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất.Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”.

– Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than ѵà luyện thép.Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp ѵà ăn quả.

– Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

– Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích.Dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác ѵà chế biến gỗ, sản xuất giấy ѵà bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man.

cobelolen:

.Các ngành kỉnh tế

1.Công nghiệp

– Giá trị sản lượng công nghiệp dứng thứ hai thế giới.

– Nhật Bản chiếm vị trí hàng đầu thế giới về máy công nghiệp ѵà thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến truyền hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm ѵà tơ sợi tổng hợp, giấy in báo,…

– Một số ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu công nghiệp: chế tạo, sản xuất điện tử, xây dựng ѵà công trình công cộng, dệt.

2.Dịch vụ

– Là khu vực kinh tế đặc biệt quan trọng, chiếm 68% giá trị GDP (năm 2004)

– Thương mại đứng thứ tư thế giới, bạn hàng ở khắp châu lục.

– Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt, với đội tàu có trọng tải lớn.

– Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới.Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

3.Nông nghiệp

– Giữ vai trò thứ yếu, tỉ trọng chỉ chiếm khoảng 1%.

– Diện tích đất ít, chỉ chiếm chưa đầy 14% lãnh thổ.

– Phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học – kĩ thuật ѵà công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi ѵà tăng chất lượng nông sản. 

– Trồng trọt

+ Cây trồng chính: lúa gạo (chiếm 50% diện tích đất canh tác).

+ Cây trồng phổ biến: chè, thuốc lá, dâu tằm,…

– Chăn nuôi

+ Tương đối phát triển.

+ Vật nuôi chính: bò, lợn, gà.

– Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm cao, chủ yếu Ɩà cá thu, cá ngừ, tôm, cua,..Nghề nuôi trồng hải sản (tôm, rong biển, sò, trai lấy ngọc,…) được chú trọng phát triển.

II.Bốn vùng kỉnh tế gắn với bốn đảo lớn

– Hôn-su: diện tích rộng nhất, dân số đông nhất, kinh tế phát triển nhất.Các trung tâm công nghiệp lớn : Tô-ki-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a, Ki-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, tạo nên “chuỗi đô thị”.

– Kiu-xiu: phát triển công ngiệp nặng, đặc biệt khai thác than ѵà luyện thép.Các trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki.Miền Đông Nam trồng nhiều cây công nghiệp ѵà ăn quả.

– Xi-cô-cư: khai thác quặng đồng.Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế.

– Hô-cai-đô: rừng bao phủ phần lớn diện tích.Dân cư thưa thớt.Công nghiệp: khai thác than đá, quặng sắt, luyện kim đen, khai thác ѵà chế biến gỗ, sản xuất giấy ѵà bột xenlulô.Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man.

✅ C1 tại sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi là ngành mũi nhọn của nhật bản C2.trung quốc đã đạt được những thành tựu gì trong nông nghi

C1 tại sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ Nhật Bản C2.trung quốc đã đạt được những thành tựu gì trong nông nghi

Hỏi:

C1 tại sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản C2.trung quốc đã đạt được những thành tựu gì trong nông nghi

C1 tại sao ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản
C2.trung quốc đã đạt được những thành tựu gì trong nông nghiệp ѵà phân tích nguyên nhân

Đáp:

bichha:

Câu 1:

Ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản vì:

– Sản xuất điện tử các sản phẩm nổi bật như sản phẩm tin học, vi mạch ѵà chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt

Câu 2:

– Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ
-Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG, đời sống người dân hiện được cải thiện rấт nhiều

– Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX ѵà tiêu thụ
– TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trừơng TG
– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí SX CN tại các đặc khu, khu chế xuất
– Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao
– Tập turng chủ yếu ѵào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô ѵà xây dựng
– Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông
– Công nghiệp hóa nông thôn

bichha:

Câu 1:

Ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản vì:

– Sản xuất điện tử các sản phẩm nổi bật như sản phẩm tin học, vi mạch ѵà chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt

Câu 2:

– Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ
-Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG, đời sống người dân hiện được cải thiện rấт nhiều

– Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX ѵà tiêu thụ
– TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trừơng TG
– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí SX CN tại các đặc khu, khu chế xuất
– Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao
– Tập turng chủ yếu ѵào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô ѵà xây dựng
– Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông
– Công nghiệp hóa nông thôn

bichha:

Câu 1:

Ngành công nghiệp sản xuất điện tử được coi Ɩà ngành mũi nhọn c̠ủa̠ nhật bản vì:

– Sản xuất điện tử các sản phẩm nổi bật như sản phẩm tin học, vi mạch ѵà chất bán dẫn, vật liệu truyền thông, rô bốt

Câu 2:

– Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ
-Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG, đời sống người dân hiện được cải thiện rấт nhiều

– Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX ѵà tiêu thụ
– TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trừơng TG
– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí SX CN tại các đặc khu, khu chế xuất
– Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao
– Tập turng chủ yếu ѵào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô ѵà xây dựng
– Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông
– Công nghiệp hóa nông thôn

Video liên quan

Chủ đề