Take my breath away nghĩa là gì

take your breath away Thành ngữ, tục ngữ

Take your breath away

If something takes your breath away, it astonishes or surprises you.

take (one's) breath away

To cause someone to feel intense, typically pleasant, astonishment or awe. Did you see Kathy's gorgeous new dress? It took my breath away. The play is stunning—it will take your breath away!Learn more: away, breath, take

take your breath away

COMMON If something takes your breath away, it amazes and impresses you. `Tell me again about the picture.' — `It's beautiful. It's so beautiful it takes your breath away.' He had never believed he would come to such power. The more he realized it, the more it took his breath away.Learn more: away, breath, take
Learn more:

Bạn có phải là người thích nghe nhạc US-UK?

Bạn có thấy mình cải thiện được khả năng nghe tiếng anh qua các bài hát đó?

Học tiếng anh qua các bài hát là một phương pháp học nhẹ nhàng và dễ tiếp thu. Thật vậy, bạn có thấy khi mình nghe đi nghe lại một bài hát, bạn dễ dàng thuộc và hát theo. Đó chính là khoảng khắc bạn đang nói tiếng anh một cách trôi chảy theo điệu nhạc.

Để giúp bạn hiểu hết những ca từ và ý nghĩa của bài hát, tôi sẽ giới thiệu với ban 20 thành ngữ thông dụng trong các bài hát tiếng anh để bạn tham khảo.

1. Go Crazy

Từ bài hát Let’s Go Crazy của Prince

Go crazy nghĩa là nổi điên, không thể kiểm soát được.

Trong bài hát này go crazy còn có nghĩa là be wild, to have a good, fun time.

Một cụm từ tương tự là go nuts/ get nuts cũng được sử dụng trong bài hát này

2. Give up

Từ bài hát Never Give You Up của Raphael Saadiq

Give up là một cụm động tư có nghĩa là từ bỏ, ngừng cố gắng. Trong bài hát này, Raphael Saadiq dùng give up trong với ý rằng anh ấy sẽ không từ bỏ tình cảm đó.

Bạn cũng có thể nghe thấy từ Give up ở rất nhiều bài hát : Don’t Give Up của Peter Gabriel và Kate Bush, Never Gonna Give You Up của The Black Keys và cũng với tên như vậy của Rick Astley.

3. Basket case

Từ bài hát Basket case của Green Day

Basket case có gần giống với go crazy. Nhưng sự khác biệt lớn nhất giữa 2 cụm này là go crazy là một động từ, còn basket case là một danh từ để chỉ một người. Go crazy không có nghĩa mạnh bằng cụm basket case. Basket case khi được dùng sẽ khiến cho người được nói tới cảm thấy tức giận và bị xúc phạm. Bạn nên chú ý khi dùng từ này. Chỉ nên dùng với bạn bè, người đã quen thân, tránh dùng với người lạ bạn nhé.

Thực ra cụm basket case chỉ ở trong tiêu đề bài hát chứ không ở trong lời bài hát. Trong lời, Green dùng cụm crack up,với nghĩa tương tự như go crazy

4. Mixed up

Từ bài hát Mixed Up World của Sophie Ellis Bextor

Mixed up có nghĩa là confusing,feel confused – bối rối, không chắc chắn về một điều gì đó. Ngoài ra mixed up còn có nghĩa là khuấy đảo trật tự .

Trong bài hát Mixed up, Sophie nói tới khoảng thời gian khó khăn của mình,khi cô ấy cảm thấy lạc lối, không biết phải làm gì. Sophie còn nhắc tới một cụm từ nữa với nghĩa tương tự messed up ở ngay đầu bài hát.

Bạn hãy lắng nghe và cảm nhận ca từ đầy ý nghĩa đó nhé.

5. In your wildest dream

Từ bài hát Wildest Dreams của Taylor Swift

Khi bạn nói “ Something happens in my dreams” , có nghĩa là bạn nghĩ nó sẽ chẳng xảy ra đâu, không thể nào mà xảy được.

Trong bài hát của Taylor Swift, cô ấy muốn người đàn ông mà cô ấy thích hãy nói lời yêu với cô ấy, thậm chí chỉ cần trong giấc mơ hoang dại của anh ta cũng được - in his wildest dreams. Wildest ở đây có nghĩa là craziest, most impossible. Taylor muốn người ấy nói ra nhưng chuyện đó là quá xa vời đối với anh ta.

6. Poker face

Từ bài Poker face của Lady Gaga

Bạn đã từng chơi bài Poker? Hãy tưởng tượng nét mặt của bạn khi bạn bắt được bộ tứ hoặc nét mặt khi bạn bốc phải quân tép diu.

Poker face là thế đấy.

Poker face thực ra là nét mặt mà khó có thể đọc được cảm xúc từ đó. Bạn cũng có thể dùng để nói về việc khó đoán ra suy nghĩ của ai đó.

Trong bài hát của Lady Gaga, cô ấy nói rằng một người đàn ông không thể đoán được nét mặt của cô ấy, thì có vẻ là anh ta không thể hiểu thấu được cô ấy đâu.

7. Make up your mind

Từ bài hát When your mind’s made up của Glen Hansard và Marketa Irglova

Cụm từ make up your mind quá quen thuộc rồi phải không các bạn? đó chính là việc đưa ra quyết định – make a decision.

8. Time after time

Từ bài hát Time after time của Cyndi Lauper

Nếu bạn nói điều gì đó xảy ra time after time tức là nó xảy ra hết lần này đến lần khác. Cụm từ có nghĩa tương đương là time and again hoặc again and again.

Bài hát sử dụng cụm Time after time để nói về tình bạn giữa 2 người mà, một người này có thể giúp người kia hết lần này đến lần khác.

9. Cruel to be kind

Từ bài Cruel to be kind của Nick Lowe

Cụm từ Cruel to be kind luôn được sử dụng trong các vở kịch của William Shakespeare. Ý cụm này là nếu bạn muốn tốt cho ai đó, thì bạn phải độc ác, làm tổn thương người đó vào lúc này, kiểu làm như vậy là giúp chứ không phải hại. Câu thành ngữ của Việt Nam tương đương là Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi .

Trong bài hát của Nick Lowe, Nick hát về một người phụ nữa đã đối xử tệ bạc với anh ấy nhưng cô ta giải thích rằng đó là vì cô ta yêu anh ấy. Đó chính là be cruel to be kind.

10. Take your breath away

Từ bài Take My Breath Away của Berlin

Take your breath away dùng để nói đến một điều gì đó bất ngờ, và tuyệt vời, kiểu như shock đến mức không thở được.

Bài hát là một bản tình ca về 2 con người yêu nhau nồng cháy đến độ take each other’s breath away

Nguồn : fluentu.com

========

Bạn thích học tiếng anh thông qua bài hát ?

Bạn muốn cải thiện kỹ năng nghe nói tiếng anh của mình?

Thực sự là bạn đang cần một người thầy tận tâm, giúp bạn tự tin giao tiếp với người nước ngoài, vượt qua mọi rào cản để luyện thành thạo tiếng anh. Hãy để antoree.com kết nối bạn với một người thầy phù hợp ngay hôm nay.

>>>Đăng ký khóa học tiếng anh giao tiếp online với người nước ngoài <<<

Lớp học tiếng anh online của antoree có sự CÁ NHÂN HÓA trong lộ trình học tập với thời gian LINH HOẠT và chi phí TIẾT KIỆM là sự lựa chọn của cộng đồng 500,000+ trong suốt 2 năm qua.

.

Antoree English được thành lập tại Singapore bởi Antoree International Pte.Ltd với mô hình học trực tuyến 1 kèm 1 có sứ mệnh kết nối người học và người dạy tiếng anh trên toàn thế giới.

Photo* courtesy Marion Doss.

'Take someone's breath away' nghĩa là làm ai ngạc nhiên, đầy cảm hứng (astonish or inspire someone with awed respect or delight), ví dụ đẹp nín thở.

Ví dụ

The fervour (nhiệt tình), piety (mộ đạo), devotion and the diversity that are seen in the temples take my breath away as they discipline an individual leading to social order.

The Gate of Kings. The sight is enough to take my breath away as I look to the likeness of Isildur and Anarion in amazement at the craftsmanship and how these two pillars have withstood the test of time.

Aboard Air Force One, I was told that our flight path would take us over some of the areas hit by Katrina. We could fly low over the Gulf Coast to give me a closer look. If I wasn’t going to land in the disaster zone, I figured the next best thing was to get a sense of the devastation (sự tàn phá) from above. What I saw took my breath away. New Orleans was almost totally submerged (chìm trong nước). In some neighborhoods, all I could see were rooftops peeking out from the water. The Superdome roof had peeled off (xé toang ra).

Phạm Hạnh

"Get off one's ass" nghĩa là gì?

"Breathe down someone’s neck" nghĩa là gì?

* President George W. Bush greets Lt. Gen. Russel Honore, Joint Task Force Katrina, and Director of Fema Relief Efforts Vice Admiral Thad W. Allen as he steps off of Air Force One and onto Naval Air Station Joint Reserve Base, New Orleans for an up-to-date briefing on hurricane-affected areas.

Video liên quan

Chủ đề