Trắc nghiệm sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
- A. AA và aa
-
B. Aa
-
C. AA và Aa
-
D. AA, Aa và aa
Câu 2: Thế nào là lai một cặp tính trạng?
- A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
- B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
- C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản
- D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng
Câu 3: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:
-
A. Quy luật đồng tính
-
B. Quy luật phân li
- C. Quy luật đồng tính và quy luật phân li
-
D. Quy luật phân li độc lập
Câu 4: Khi lai hai cơ thể mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
-
A. F$_{1}$ phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
-
B. F$_{2}$ phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
- C. F$_{1}$ đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F$_{2}$ phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
-
D. F$_{2}$ phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn
Câu 5: Tại sao Menđen lại chọn các căp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
- A. Để dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng
-
B. Để dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng
-
C. Để thực hiện phép lai có hiệu quả cao
-
D. Cả B và C
Câu 6: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?
- A. Ở thế hệ con lai chỉ biểu hiện một trong hai kiểu hình của bố hoặc mẹ.
-
B. Ở thế hệ con lai biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
-
C. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
-
D. Ở thế hệ con lai luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ.
Câu 7: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen?
-
A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.
-
B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.
- C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tương ứng.
-
D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.
Câu 8: Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly?
-
A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
-
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
-
C. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
- D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 9: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
-
A. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt xanh (aa).
-
B. Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (AA).
-
C. Mẹ mắt đen (AA) x bố mắt đen (AA).
- D. Mẹ mắt đen (Aa) bố mắt đen (Aa).
Câu 10: Theo Menđen, nội dung quy luật phân li là:
- A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chủ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc mẹ
-
B. F$_{2}$ có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn
-
C. F$_{2}$ có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1: 2: 1
-
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn
Xem đáp án
=> Kiến thức Giải bài 2 sinh 9: Lai một cặp tính trạng
Trắc nghiệm sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng (P2)
Từ khóa tìm kiếm google:
Trắc nghiệm sinh học, trắc nghiệm sinh học theo bài, Trắc nghiệm sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 2 (có đáp án): Lai một cặp tính trạng
Trang trước Trang sau
Câu 1: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm là gì?
A. Phép lai một cặp tính trạng.
B. Phép lai nhiều cặp tính trạng.
C. Phép lai hai cặp tính trạng.
D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.
Đáp án: A
Câu 2: Tính trạng trội là
A. tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ½.
B. tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp.
C. tính trạng luôn biểu hiện ở F1.
D. tính trạng có thể trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn.
Đáp án: B
Câu 3: Tính trạng lặn là
A. tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ¼.
B. tính trạng biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn.
C. tính trạng không được biểu hiện ở F1.
D. tính trạng bị tính trạng trội lấn át.
Đáp án: B
Câu 4: Trội hoàn toàn là trường hợp nào sau đây?
A. F1 đồng tính còn F2 phân li 3 : 1.
B. Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn lấn át alen cùng cặp để biểu hiện tính trạng trội.
C. Thế hệ lai chỉ xuất hiện 1 tính trạng trội.
D. Tính trạng trội được biểu hiện ở kiểu gen dị hợp.
Đáp án: B
Câu 5: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng
A. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.
B. Sự tổ hợp lại của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh.
C. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại của chúng trong thụ tinh.
D. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình thụ tinh và sự tổ hợp lại của chúng trong quá trình phát sinh giao tử.
Đáp án: C
Câu 6: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là gì?
A. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
B. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
C. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
D. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
Đáp án: A
Câu 7: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
B. F2 đồng tính trạng trội.
C. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
D. Cả 3 phương án trên.
Đáp án: C
Câu 8: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
2. Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các gen của cơ thể.
3. Mỗi tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
4. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.
5. Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: C
Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Theo định luật phân li của Menđen, khi lai giữa các cá thể khác nhau về … và …, thế hệ lại thứ … xuất hiện cả tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ …”
A. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
B. Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.
C. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; nhất; 3 trội : 1 lặn.
D. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.
Đáp án: D
Câu 10: Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li là gì?
1. Các tính trạng ở P thuần chủng.
2. Số lượng cá thể thu được trong thí nghiệm phải lớn.
3. Gen trong nhân và trên NST thường.
4. Một gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn.
A. 1, 2 và 4. B. 1, 3 và 4. C. 1, 2, 3 và 4. D. 1 và 4.
Đáp án: C
Bài giảng:Bài 2: Lai một cặp tính trạng - Cô Đỗ Chuyên (Giáo viên Tôi)
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:
Trang trước Trang sau
Thế nào là lai một cặp tính trạng?
19/08/2020 529
Câu hỏi Đáp án và lời giải Ôn tập lý thuyết
Câu Hỏi:
Thế nào là lai một cặp tính trạng?
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm bài 2: Lai một cặp tính trạng
Đáp án và lời giải
đáp án đúng: C
Thế nào là lai một cặp tính trạng? Lai một cặp tính trạng là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
Chu Huyền (Tổng hợp)
Ôn tập lý thuyết
Báo đáp án sai
Đang xử lý...
Cảm ơn Quý khách đã gửi thông báo.
Quý khách vui lòng thử lại sau.