Thời hạn của chứng chỉ hành nghề xây dựng

-- Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng. -- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ. -- Đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân hạng I do chứng chỉ hết hạn, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát hạch theo mẫu tại Phụ lục II Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Việc sát hạch được tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ hành nghề quyết định. -- Nội dung sát hạch bao gồm phần câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp và phần câu hỏi về kiến thức pháp luật. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2003 còn thời hạn sử dụng thì khi tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực hành nghề ghi trên chứng chỉ. Kết quả sát hạch được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hành nghề.

-- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Năm 2022 này sẽ có nhiều bạn được cấp chứng chỉ từ năm 2017 sẽ hết thời hạn sử dụng. Để tiếp tục sử dụng, các bạn cần phải thực hiện thủ tục “Gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng”.

Các bạn lưu ý là: Trong khoảng thời gian 03 tháng tính đến lúc chứng chỉ hết hiệu lực thì phải thực hiện gia hạn; nếu để quá ngày thì bạn phải thực hiện như hình thức cấp chứng chỉ lần đầu. Ví dụ chứng chỉ hết hạn vào ngày 30/4/2022 thì trong tháng 3 hoặc đầu tháng 4 bạn nên đi gia hạn là vừa.

Khi thực hiện gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, bạn vẫn phải sát hạch nhưng được miễn phần thi kiến thức chuyên môn (chỉ phải thi 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật).

1. Về thẩm quyền gia hạn chứng chỉ hành nghề

- Đối với chứng chỉ hạng I thì bắt buộc phải gia hạn ở Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Bộ Xây dựng.

- Đối với hạng II, hạng III thì không quy định cấp chứng chỉ ở đâu thì phải gia hạn ở đó. Nhưng tốt nhất là cấp ở đâu thì đề nghị gia hạn ở nơi đó cho thuận lợi.

2. Thành phần hồ sơ khi đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu. (Trong đơn có bảng kê khai kinh nghiệm công việc thực hiện tiêu biểu thì các bạn kê cũng được mà không kê cũng chả sao cả).

- Ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng.

- Bằng cấp, chứng chỉ hành nghề đã được cấp.

- Kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Download Đơn đề nghị ở ĐÂY.

3. Thi thử sát hạch

- Gia hạn chứng chỉ khảo sát xây dựng. Bấm vào ĐÂY

- Gia hạn chứng chỉ thiết kế quy hoạch xây dựng. Bấm vào ĐÂY

- Gia hạn chứng chỉ thiết kế xây dựng công trình (các loại chứng chỉ về thiết kế đều thi chung đề này). Bấm vào ĐÂY

- Gia hạn chứng chỉ hành nghề giám sát (các loại chứng chỉ về giám sát đều thi chung đề này). Bấm vào ĐÂY

- Gia hạn chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng. Bấm vào ĐÂY

- Gia hạn chứng chỉ hành nghề quản lý dự án. Bấm vào ĐÂY

Hãy ủng hộ chúng mình bằng cách tương tác, thi thử, hỏi đáp; hỗ trợ được gì các bạn, chúng mình rất sẵn lòng.

Thân ái,

Sathachchungchi.vn

Từ khóa liên quan số lượng

Câu hỏi question date

Ngày hỏi:16/02/2022

 Chứng chỉ hành nghề  Chứng chỉ hành nghề xây dựng

Chứng chỉ hành nghề xây dựng có hiệu lực bao nhiêu năm? Tôi hiện đang muốn được cấp chứng chỉ hàng nghề xây dựng, tôi muốn được biết chứng chỉ trên có thời hạn trong bao nhiêu năm? Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thuộc về cơ quan nào?

Nội dung này được Ban biên tập Thư Ký Luật tư vấn như sau:

  • Căn cứ vào Khoản 5 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về việc thời hạn của chứng chỉ hành nghề xây dựng như sau:

    Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

    Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

    Như vậy, theo quy định trên thì chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 5 năm khi được cấp lần đầu, với trường hợp chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trên giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

    Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng thuộc về cơ quan nào?

    Căn cứ vào Khoản 1 Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng chỉ hành nghề xây dựng như sau:

    - Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

    - Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

    - Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

    Như vậy, theo quy định trên thì đối với chứng chi hành nghề hạng I thì sẽ do Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp, Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

    Trân trọng!


(Ảnh minh họa thi sát hạch)

I. Quy định về thời hạn, và phân hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 44, điều 45 của NĐ 59/2015/NĐ-CP)

XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY

+ Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn 5 năm

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên;

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II:

– Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên;

  • Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III:

– Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

II. Quy định về nơi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 44 của NĐ 59/2015/NĐ-CP và điều 5 TT 17/2016/TT-BXD)

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề gồm:

  1. Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.
  2. Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III:

a) Đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương;

b) Đối với cá nhân hoạt động xây dựng độc lập có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương.

    3. Tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình

III. Nguyên tắc xác định thời gian kinh nghiệm nghề nghiệp để xét cấp Chứng chỉ hành nghề: (Quy định tại điều 6 Thông tư 17/2016/TT-BXD)

  1. Thời gian kinh nghiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là tổng thời gian cá nhân chính thức tham gia hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  2. Đối với cá nhân chưa có đủ thời gian kinh nghiệm tham gia hoạt động xây dựng theo quy định kể từ ngày tốt nghiệp đại học nhưng trước đó đã có bằng cao đẳng hoặc trung cấp và đã tham gia hoạt động xây dựng thì thời gian kinh nghiệm được tính bằng tổng thời gian cá nhân đó tham gia hoạt động xây dựng từ khi tốt nghiệp cao đẳng hoặc trung cấp để xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II và hạng III.
  3. Đối với cá nhân đã làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước thì thời gian và kinh nghiệm là tổng thời gian và kinh nghiệm cá nhân đó đã tham gia thực hiện các công việc quản lý nhà nước có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

IV. Hồ sơ đề nghị xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng (Theo điều 55 của NĐ 59/2015/NĐ-CP và điều 14 của Thông tư 17/2016/TT-BXD)

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm các tài liệu sau:

  1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư này kèm theo 02 ảnh màu cỡ 4x6cm có nền màu trắng.
  2. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
  3. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của Bản khai kinh nghiệm có xác nhận về nơi làm việc của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc là thành viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của tổ chức xã hội nghề nghiệp) theo mẫu tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
  4. Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của các hợp đồng hoạt động xây dựng mà cá nhân đã tham gia thực hiện các công việc hoặc văn bản phân công công việc (giao nhiệm vụ) của cơ quan, tổ chức cho cá nhân liên quan đến nội dung kê khai.
  5. Đối với cá nhân được quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 16 Thông tư này, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này;

b) Tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính của chứng chỉ hành nghề phù hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.

V. Trình tự, thủ tục sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề (Theo điều 15 của Thông tư 17/2016/TT-BXD)

  1. Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 5 Thông tư này.
  2. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ trước khi trình Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề xem xét quyết định. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, Bộ phận sát hạch có trách nhiệm thông báo một lần tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ về yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
  3. Việc sát hạch được tiến hành theo tổ chức, khu vực hoặc địa phương. Thời gian tổ chức sát hạch được tiến hành định kỳ hàng quý hoặc đột xuất do Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề quyết định phù hợp với nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ. Trước thời gian tổ chức sát hạch 05 ngày, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề thông báo bằng văn bản và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp chứng chỉ thông tin về thời gian, địa điểm tổ chức và mã số dự sát hạch của từng cá nhân.
  4. Trong thời gian tối đa 03 ngày kể từ khi tổ chức sát hạch, Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổng hợp, trình kết quả sát hạch của cá nhân để Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp chứng chỉ hành nghề. Kết quả sát hạch của cá nhân được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch.

Trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày quyết định cấp chứng chỉ hành nghề, Cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề gửi văn bản đề nghị cấp Mã số chứng chỉ hành nghề theo mẫu tại Phụ lục số 10 Thông tư này tới Bộ Xây dựng để phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Xây dựng có trách nhiệm phát hành Mã số chứng chỉ hành nghề, đồng thời thực hiện việc tích hợp thông tin để quản lý chứng chỉ hành nghề đã cấp và đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng của cá nhân trên trang thông tin điện tử theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư này.

Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm phát hành chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đã được cấp Mã số chứng chỉ hành nghề.

  1. Việc thu và sử dụng chi phí sát hạch thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng; lệ phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính. Cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ phải hoàn thành nghĩa vụ nộp chi phí và lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Chi phí và lệ phí không được hoàn trả trong mọi trường hợp.

VI. Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

  1. Việc sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm.
  2. Đề sát hạch bao gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề được lấy ngẫu nhiên từ bộ câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút.
  3. Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kiến thức chuyên môn là 60 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 40 điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.

Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt số điểm từ 32 điểm trở lên.

VII. Thời gian bắt đầu áp dụng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng: (Theo điều 2  Thông tư số 24/2016/TT-BXD)

Quy định về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2016

VIII. Xử lý chuyển tiếp chứng chỉ hành nghề hết hạn vào năm 2016. (Theo khoản 1, điều 1 Thông tư số 24/2016/TT-BXD)

– Đối với chứng chỉ hành nghề có ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết hạn. Đối với chứng chỉ hành nghề không ghi thời hạn hiệu lực thì cá nhân được tiếp tục sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2018. Việc tiếp tục sử dụng và chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.

– Cá nhân có chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng từ sau ngày 01 tháng 3 năm 2016 được tiếp tục hành nghề đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016. Việc xác định hạng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này. Trường hợp cá nhân có nhu cầu chuyển đổi chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều này.”

IX. Dịch vụ tư vấn làm chứng chỉ hành nghề Xây dựng

– Quý học viên có nhu cầu dịch vụ tư vấn làm Chứng chỉ hành nghề Xd vui lòng xem ở link dưới:

XEM DỊCH VỤ TƯ VẤN LÀM CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TẠI ĐÂY

X. Tổng hợp các loại chứng chỉ hành nghề xây dựng và các quy định chi tiết đi kèm (Trình độ chuyên môn, điều kiện cấp, phạm vi hoạt động…)

>>> Tham khảo thêm: Chứng chỉ chỉ huy trưởng

………………………………………………………………………………………

 Khoahocxaydung.edu.vn

Video liên quan

Chủ đề