Thông số có bản của máy biến áp

Máy biến áp là thiết bị gồm 2 hay nhiều cuộn dây thuần cảm với nhau để thay đổi hiệu điện thế. Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp, các cuộn dây khác nối với tải gọi là cuộn thứ cấp.

Thông số có bản của máy biến áp

Máy biến áp hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ

Công thức tính hệ số tự cảm của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp:

Thông số có bản của máy biến áp

Khi hiện tại tôiĐầu tiên biến thiên ở cuộn sơ cấp tạo ra từ thông biến thiên, từ thông này liên kết với cuộn thứ cấp và tạo ra điện áp cảm ứng e.PHỤC VỤ trên cuộn thứ cấp theo hệ số tỉ lệ – cảm kháng M. Lượng từ thông giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp được đánh giá bằng hệ số ghép biến áp K.

Về cơ bản, máy biến áp bao gồm 4 thông số sau: Hệ số ghép máy biến áp K; Điện áp cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; Dòng điện sơ cấp và dòng điện thứ cấp; Hiệu suất máy biến áp.

Thông số có bản của máy biến áp

Trong đó:

  • M – hệ số hỗ trợ máy biến áp
  • L1 và L2 – độ tự cảm của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là

Khi K = 1 là trường hợp ghép lý tưởng thì tất cả từ thông do cuộn sơ cấp tạo ra đều chuyển qua cuộn thứ cấp và ngược lại.

Trong thực tế, khi K 1 được gọi là hai cuộn dây ghép chặt K << 1 được gọi là hai cuộn dây ghép nối lỏng

Thông số có bản của máy biến áp

Hiệu điện thế cảm ứng ở cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp liên hệ với nhau theo tỉ số:

Thông số có bản của máy biến áp

Trong đó N2 / N1: Hệ số máy biến áp

  • N1 = N2 thì U1 = U2 → biến áp 1: 1 (cách ly)
  • N2> N1, sau đó U2> U1 → máy biến áp tăng
  • N2

Công thức thể hiện mối quan hệ giữa cường độ dòng điện trong cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp:

Thông số có bản của máy biến áp

Thông số có bản của máy biến áp

Hiệu suất máy biến áp là tỷ số giữa công suất đầu ra và công suất đầu vào tính bằng%, trong đó:

  • PĐầu tiên – công suất cấp cho cuộn sơ cấp
  • P2 – công suất thu được ở cuộn thứ cấp
  • Phư hại – Tổn thất điện năng do tổn hao lõi và dây quấn

Để giảm tổn thất năng lượng trong lõi sắt từ, dây đồng và từ thông rò rỉ, lõi được làm từ lá sắt từ mỏng, sơn cách điện, dùng dây đồng có tiết diện lớn và được ghép nối chặt chẽ với nhau.

Căn cứ vào cấu tạo và chức năng, ta phân máy biến áp thành 7 loại sau:

Thông số có bản của máy biến áp

Ứng dụng:

  • Điện áp xoay chiều
  • dùng để cách ly giữa các mạch (dùng máy biến áp có hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp cách điện với nhau)
  • bộ chuyển đổi trở kháng: sử dụng biến áp kết hợp chặt chẽ
  • Máy biến áp tần số cao: được sử dụng để truyền tín hiệu chọn lọc (sử dụng khớp nối chất lỏng)

Sắp xếp theo ứng dụng:

  • Máy biến áp cộng hưởng
  • Máy biến áp cung cấp điện (máy biến áp nguồn)
  • Biến tần âm thanh
  • Máy biến áp xung

Source: mangtannha.com
Category: Wiki

0 0 votes

Đánh giá bài viết

Để quấn được thông số kỹ thuật máy biến áp chuẩn thì chúng ta cần phải lưu ý mấy vấn đề cơ bản sau đây :

+ Công suất biến áp
+ Điện áp đầu vào
+ Điện áp đầu ra
+ Tổn hao của máy biến áp
+ Quan trọng hơn nữa cần để ý đến vật tư quấn máy biến áp

I ) Cấu tạo, thông số kỹ thuật máy biến áp :

Máy biến áp có cấu tạo rất đơn giản nó gồm những phần sau :

+ Thứ 1 : Nó có 1 cuộn dây sơ cấp. Đây là cuộn dây đầu vào. Điện áp đầu vào được đưa vào cuộn dây này.
+ Thứ 2 : Cuộn dây sơ cấp. Đây là cuộn dây đầu ra. Điện áp đầu ra được lấy từ cuộn dây này
+ Thứ 3: Lõi sắt hay Ferit. Đây cũng là gông đỡ cho biến áp và là phần cảm ứng giữa hai cuộn sơ cấp và thứ cấp
Máy biến áp nó cấu tạo gồm 3 phần chính đó. Chỉ có điện áp xoay chiều mới truyền được qua biến áp chuẩn nhất là điện áp hình sin.

II ) Tính toán các thông số kỹ thuật máy biến áp :

a) Xác định thiết diện thực của lõi sắt (trụ) : So (cm2)
Do các lá thép hình chữ E ghép lại có lớp cách điện nên do đó ta phải trừ đi cái lớp cách điện đó do đó thì thiết diện thực của lõi sắt sẽ là :

So = k.S, với S là thiết diện của phần giữa lõi sắt (Vuông hay chữ nhật ) : S = a.b (cm2) ( Đây là thiết điện tử thông móc vòng xuyên qua các bộ cuộn dây)
k= 0.9 đối với lá thép E có bề dầy là 0.35mm
k=0.93 đối với lá thép E có bề dầy là 0.5mm
k= 0.8 – 0.85 nếu lá thép bị han rỉ và lồi lõm
* Công suất của biến áp theo thiết diện thực

P = (S0/1.1)2==> So = sqrt (P) / 1.1.Thông thường mọi người hay chọn lõi hình vuông hay chữ nhật nên ta có độ rộng của bản :c = sqrt (So). Từ đó ta chọn công suất biến áp cần quấn ==> Xác định được kích thước của lõi sắt.

Cái này ta phải chọn cảm ứng từ B hay từ thông và dựa theo công thức tính sức điện động ta sẽ tính được số vòng/von, nv = 45 / B.So (V/von)

Ở đây thì 45 là hệ số phụ thuộc vào tần số và bản chất cốt lõi, Các giá trị này mọi người thường chọn trong giải từ (35-50) Nhưng theo kinh nghiệm thấy mọi người chọn 45.
B ở đây là cảm ứng từ nó được chọn theo lá thép kĩ thuật điện tùy thuộc vào lượng silic trong thép, nhưng mà thông thường giá trị B này từ (1T đến 1.2T) và có khi là từ (1.4T – 1.6T)
c) Xác định số vòng dây quấn thông số kỹ thuật máy biến áp :
Để xác định được số vòng dây quấn ta phải biết được điện áp đầu vào và điện áp đầu ra cần lấy.
+ N1 là số vòng dây quấn của cuộn dây sơ cấp
+ N2 là số vòng dây quấn của con dây thứ cấp
+ U1 là điện áp đầu vào
+ U2 là điện áp đầu ra
Theo công thức tính ta sẽ được như sau :
N1 = U1.nv    N2 = 1.1.U2.nv
Giá 1.1 đây là giá trị chênh lệch công suất do tổn thất
d) Tính toán tiết diện của dây quấn thứ cấp và sơ cấp
Tiết diện của dây quấn được chọn theo mật độ dòng điện J. Mật độ dòng điện J được chọn phù hợp để phù hợp với điều kiện làm việc và nhiệt độ của dây dẫn trong khoảng cho phép.
Tôi có tham khảo 1 số cách chọn mật độ dòng nhiệt J theo công suất
+ Với J = 4 (A/mm2) – Công suất từ (0 – 50 VA)
+ Với J = 3.5 (A/mm2) – Công suất từ ( 50 – 100VA)
+ Với J = 3 (A/mm2) – Công suất từ (100 – 200VA)
+ Với J = 2.5 (A/mm2) – Công suất từ ( 200 – 250VA)
+ Với J = 2 (A/mm2) – CÔng suất từ ( 500 – 1000VA)
+ Với biến áp công suất thấp ta có thể chọn J = 5 – 10 (A/mm2)
Từ đó ta tính được thiết diện của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
+ Thiết diện dây quấn sơ cấp s1 = I1/J
+ Thiết diện dây quấn thứ cấp s2 = I2/J
Các giá trị I1 và I2 ta có thể biết và tính được dựa vào mối quan hệ giữa số vòng dây sơ cấp thứ cấp và điện áp sơ cấp và thứ cấp.
Tính nốt đường kính của dây nhờ vào thiết diện của dây : (Do ta chọn dây đồng là hình tròn nên ta tính được như sau )
+ Cuộn sơ cấp : d1 = 2.sqrt(s1/3.14)
+ Cuộn thứ cấp : d2 = 2.sqrt(s2/3.14)
Ngoài ra còn chi li cho 1 máy biến áp thì nó còn cả hệ số lấp đầy, tính khuôn đúc…Nhưng mà thôi quấn thủ công chỉ cần thế thôi!
Như vậy để quấn được biến áp thì chúng ta cần phải biết những thứ trên để quấn được biến áp mong muốn. Do quấn bằng thủ công sẽ không được chặt và nhiều khe hở nên hiệu suất của biến áp sẽ giảm và tổn hao sẽ lớn.

Tags: thông số kỹ thuật máy biến áp dầu, thông số kỹ thuật máy biến áp 1 pha, thông số kỹ thuật máy biến áp thibidi, thông số kỹ thuật máy biến áp 1250kva, thông số kỹ thuật máy biến áp 1600kva, thông số kỹ thuật máy biến áp 320kva, thông số kỹ thuật máy biến áp 750kva, thông số kỹ thuật máy biến áp 3 pha, thông số kỹ thuật máy biến áp abb, google