Tiếng anh lớp 4 tập 2 trang 55

TẬP LÀM VĂN - LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN

1. Dựa vào nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài tập đọc, tuần 7, Tiếng Việt 4, tập một, trang 70-71 - 72), hãy ghi lại vắn tắt câu chuyện ấy theo trình tự thời gian (chuẩn bi cho bài tập làm văn miệng ở lớp) :

Trong công xưởng xanh:Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh.

Trong khu vườn kỳ diệu: Rời công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tỉn đến khu vườn kì diệu.

2. Giả sử hai nhân vật Tin-tin và Mi-tin trong câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai không cùng nhau lần lượt đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu mà cùng lúc, mỗi người tới thăm một nơi. Hãy ghi lại câu chuyện theo hướng đó (trình tự không gian) :

Trong khu vườn kỳ diệu:  Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu.

Trong công xưởng xanh: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì công Tin-tin đến thăm công xưởng xanh

3. Cách kể chuyện ở bài tập 2 có điểm gì khác so với bài tập 1 ?

TRẢ LỜI:

1. Dựa vào nội dung trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai (bài tập đọc, tuần 7, sách Tiếng Việt 4, tập một, trang 70 - 71 - 72), hãy ghi lại vắn tắt câu chuyện ấy theo trình tự thời gian (chuẩn bị cho bài tập làm văn miệng ở lớp):

Trong công xưởng xanh:

Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn hỏi một em bé đang làm gì. Em bé trả lời rằng mình đang chế một cỗ máy mà khi ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Min-tin tò mò hỏi xem vật ấy có ngon không và nó có ồn ào không. Em bé nói cỗ máy không ồn ào, và sắp chế xong rồi, Tin-tin có muốn xem không ? Tin-tin háo hức trả lời rằng 

- Có chứ ! Nó đâu ?

Vừa lúc đó, em bé thứ hai tới khoe vật mình sáng chế là ba mươi lọ thuốc trường sinh đang nằm trong những chiếc lọ xanh. Cũng chính lúc ấy, em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra và nói mình mang đến một thứ ánh sáng lạ thường mà xưa nay chưa có ai biết đến. Em bé thứ tư kéo tay Tin-tin, rủ cậu lại xem cái máy biết bay trên không như một con chim của mình. Còn em bé thứ năm thì khoe chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng.

Trong khu vườn kì diệu:

Rời khỏi công xưởng xanh, Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. Một em bé mang một chùm quả trên đầu gậy đi tới, không ngăn được sự ngưỡng mộ, Tin-tin trầm trồ: ‘‘Chùm lê đẹp quá". Em bé mỉm cười nhìn Tin-tin và nói đó không phải là lê mà là nho, chính em đã tìm ra cách trồng và chăm bón chúng. Em bé thứ hai tiến tới. Tay bê một sọt quả to như quả dưa. Mi-tin tưởng đó là dưa và hỏi "Dưa đỏ, phải không cậu ?”. Em bé nói không phải là dưa đỏ mà là táo, và thậm chí những trái đó cũng không phải là những trái to nhất nữa. Tin-tin chưa hết ngạc nhiên, thì lúc đó một em bé đẩy một xe đầy những quả đi tới và khoe sản phẩm của mình. Tin-tin nói rằng mình chưa bao giờ thấy những quả dưa to như thế. Em bé nói "Khi ra đời, mình sẽ trồng những quả dưa to như thế !"

2. Giả sử hai nhân vật Tin-tin và Mi-tin trong câu chuyện Ở Vương quốc Tương Lai không cùng nhau lần lượt đi thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu mà cùng lúc mỗi người tới thăm một nơi. Hãy ghi lại câu chuyện theo hướng đó (trình tự không gian).

Trong khu vườn kỳ diệu:

Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu. Thấy một em mang một chùm quả trên đầu gậy, Mi-tin kì khen : “Chùm lê đẹp quá!” Em bé trả lời rằng đó không phải là lê mà là nho. Chính em đã nghĩ ra cách trồng và chăm bón chúng. Em bé thứ hai bê đến một sọt quả, Mi-tin tưởng đó là dưa đỏ, hóa ra là những quả táo, mà vẫn chưa phải là loại to nhất. Em bé thứ ba thì đẩy tới khoe một xe đầy những quả mà Mi-tin tưởng là bí đỏ. Nhưng đó lại là những quả dưa. Em bé nói rằng khi nào em ra đời em sẽ trồng những quả dưa to như thế.

Trong công xưởng xanh: Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cái máy có đôi cánh. Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em bé nói rằng khi nào em ra đời em sẽ dùng đôi cánh này để chế ra một vật làm cho con người hạnh phúc. Em bé còn hỏi Tin-tin có muốn xem cỗ máy không, vì cỗ máy sắp chế xong rồi. Tin-tin hảo hức muốn xem. Vừa lúc ấy một em bé khoe với Tin-tin ba mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ trong đám đông bước ra mang đến một thứ ánh sáng lạ thường. Em bé thứ tư kéo tay Tin-tin khoe một chiếc máy biết bay trên không như chim. Em bé thứ năm khoe với Tin-tin chiếc máy biết dò tìm những kho báu trên mặt trăng.

3. Cách kể chuyện ở bài tập 2 có điểm gì khác so với với bài tập 1 ?

a) Về trình tự sắp xếp sự việc :

Ởbài tập 2, sự việc được sắp xếp theo trình tự không gian. Trong khi đó ở bài tập 1, sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian.

Sachbaitap.com

2. Listen to the sentences and pay attention to each verb. Write 1 or 2 or 3 in the column, corresponding to the pronunciation of the ending 'ed' of each verb.

(Nghe câu và chú ý đến từng động từ. Viết 1 hoặc 2 hoặc 3 trong cột, tương ứng với cách phát âm của 'ed' trong kết thúc của mỗi từ.)

ĐÁP ÁN:

/t/: 2. developed, 4. influenced, 7. produced

/d/: 1. declined, 6. emerged, 9. compared

/ɪd/: 3. downloaded, 5. invented, 8. provided

Audio script:

1. The number of website users dedined during the first quarter of the year.

(Số người sử dụng trang web đã sụt giảm trong quý I năm nay.)

2. A group of students developed our school website two years ago.

(Một nhóm học sinh đã phát triển trang web trường học của chúng ta cách đây hai năm.)

3. Have you downloaded the information about our school project?

(Bạn đã tải xuống thông tin về dự án của trường chúng ta chưa?)

4. Social networking has influenced young people's lives.

(Mạng xã hội đã ảnh hưởng đến cuộc sống của những người trẻ.)

5. Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.

(Alexander Graham Bell phát minh ra điện thoại vào năm 1876.)

6. Radio emerged as a mass medium in 1920s.

(Đài phát thanh nổi lên như một phương tiện truyền thông đại chúng trong những năm 1920.)

7. Walt Disney produced the world's first full-colour film Flowers and Trees in 1932.

(Walt Disney đã sản xuất bộ phim màu đầu tiên trên thế giới có tên Hoa và Cây vào năm 1932.)

8. New technologies have provided powerful forms of mass media.

(Các công nghệ mới đã cung cấp các hình thức truyền thông đại chúng hùng hậu.)

9. We compared the number of Internet users in several developing countries.

(Chúng tôi so sánh số người sử dụng Internet ở một số nước đang phát triển.)

Lesson 2 Unit 8 lớp 4

1. Look, listen and repeat.

Tiếng anh lớp 4 tập 2 trang 55

Nhìn, nghe và đọc lại.

a) What are you doing, Nam? Bạn đang làm gì vậy Nam?

I'm studying for my English lesson.

Mình đang học bài tiếng Anh của mình.

b) When do you have English? Khi nào bạn có môn Tiếng Anh?

I have it on Mondays, Tuesdays, Thursdays and Fridays.

Mình có nó vào các ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu.

c) What about you? Còn bạn thì sao?

I have it on Mondays, Tuesdays, Wednesdays and Fridays.

Mình có nó vào các ngày thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư và thứ Sáu.

d) Who's your English teacher? Ai là giáo viên môn Tiếng Anh của bạn?

It's Miss Hien. Cô Hiền.

2. Point and say.

Tiếng anh lớp 4 tập 2 trang 55

Chỉ và nói.

• When do you have Science, Sam?

Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Sam?

I have it on Mondays and Thursdays.

Mình có nó vào các ngày thứ Hai và thứ Năm.

• When do you have Science, Fred?

Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Fred?

I have it on Tuesdays and Wednesdays.

Mình có nó vào các ngày thứ Ba và thứ Tư.

3. Let's talk.

What subjects do you have? Bạn có môn học gì?

When do you have…? Khi nào bạn có môn…?

Who's your... teacher? Ai là giáo viên... của bạn?

4. Listen and number.

Tiếng anh lớp 4 tập 2 trang 55

Nghe và điền số.

a 3

b 4

c 1

d 2

Bài nghe

1. A: What day is it today?

B: It's Monday.

A: We have PE today.

B: Yes, we have it on Mondays and Wednesdays.

2. A: When do you have PE?

B: I have it on Wednesdays and Thursdays.

A: Today is Thursday. So we have PE today, right?

B: That's right.

3. A: When do you have PE?

B: I have it on Tuesdays and Thursdays.

A: Today gs Thursdays. So we have PE today.

B: That's right.

4. A: When do you have PE?

B: I have it on Tuesdays and Fridays. What about you?

A: Me too.

5. Look and write.

Tiếng anh lớp 4 tập 2 trang 55

Nhìn và viết.

Today is Tuesday.

I have English today.

Tomorrow is Wednesday.

I have English on Wednesdays, too.

When do you have English?

Hôm này là thứ Ba.

Tôi có môn Tiếng Anh hôm nay.

Ngày mai là thứ Tư.

Tôi cùng có môn Tiếng Anh vào các ngày thứ Tư.

Khi nào bạn có môn Tiếng Anh?

6. Let's play.

Tiếng anh lớp 4 tập 2 trang 55

Chúng ta cùng chơi.

1. Science

2. Music

3. English

4. Vietnamese

5. Maths