Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

Click tại đây để nghe:

a. - How can we get to the zoo, Nam?

- You can take a bus.

b. - Where's the bus stop?

- Go out of this building. Turn right. It's on the next corner.

c. - What bus goes to the zoo?

- You can take the bus number 22. It stops right at the zoo entrance.

d. - It's very kind of you, Nam. Thanks a lot.

- You' re welcome.

Hướng dẫn dịch:

a. - Chúng mình có thể đến sở thú bằng phương tiện gì, Nam?

- Bạn có thể đón xe bus.

b. - Trạm xe bus ở đâu?

- Ra khỏi tòa nhà này. Rẽ phải. Nó ở góc phố kế tiếp.

c. - Xe bus nào đi sở thú?

- Bạn có thể đi xe bus số 22. Nó dừng ở ngay lối vào sở thú.

d. - Bạn thật tốt bụng, Nam. Cảm ơn nhiều nhé.

- Không có gì.

2. Chỉ và nói

Click tại đây để nghe:

How can I get to? (Mình có thể đi tới bằng cách nào?)

You can_______. (Bạn có thể __________)

a. How can I get to the post office?

You can walk for five minutes.

b. How can I get to Phu Quoc Island?

You can take a boat.

c. How can I get to Sa Pa?

You can take a coach.

d. How can I get to Ho Chi Minh City?

You can go by plane.

Hướng dẫn dịch:

a. Mình có thể đi tới bưu điện bằng cách nào?

Bạn có thể đi bộ khoảng 5 phút.

b. Mình có thế đi tới đảo Phú Quốc bằng cách nào?

Bạn có thể đi thuyền.

c. Mình có thể đi tới Sa Pa bằng cách nào?

Bạn có thể đón xe khách.

d. Mình có thể đi tới Thành phố Hồ Chí Minh bằng cách nào?

Bạn có thể đi bằng máy bay.

3. Cùng nói

Ask and answer questions about how to get to these places: Hỏi và trả lời các câu hỏi về cách thức đi tới các địa điểm sau.

Gợi ý:

- How can I get to the post office?

You can walk for ten minutes.

- How can I get to the cinema?

You can go by bike.

- How can I get to Ha Noi?

You can take a coach.

- How can I get to Ho Chi Minh City?

You can get there by plane.

- How can 1 get to Singapore?

You can get there by plane.

Hướng dẫn dịch:

- Mình có thể đến bưu điện bằng cách nào?

Bạn có thể đi bộ khoảng 10 phút.

- Mình có thể đến rạp chiếu phim bằng cách nào?

Bạn có thể đi xe đạp.

- Mình có thể đến Hà Nội bằng cách nào?

Bạn có thể đón xe khách.

- Mình có thể đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng cách nào?

Bạn có thế tới đó bằng máy bay.

- Mình có thể đến Sinh-ga-po bằng cách nào?

Bạn có thể tới đó bằng máy bay.

4. Nghe và viết một từ vào chỗ trống

Click tại đây để nghe:

How can they get there? By...
1. Akiko boat
2. Tony taxi
3. Mai coach
4. Linda Plane

1. Akiko: I want to visit Phu Quoc Island. How can I get there, Mai?

Mai: You can take a boat from here in Ho Chi Minh City.

Akiko: Great idea. Thanks a lot, Mai.

Mai: You' re welcome.

2. Tony: Where's West Lake, Nam? Is it far from here?

Nam: Yes, quite far. Do you want to go there?

Tony: Yes, I do. How can 1 get there?

Nam: You can take a taxi. v

3. Tony: Where are you next weekend, Mai?

Mai: I'm going to Hau Giang Province.

Tony: Is it far from Ho Chi Minh City?

Mai: Yes, quite far.

Tony: How are you going to get there?

Mai: I think I'll go by coach.

4. Linda: I have some friends in Ho Chi Minh City. I'm going to see them next Sunday.

Mai: How are you going to get there?

Linda: By plane.

Mai: Great. It's faster than by coach or train. Have a nice trip!

Linda: Thanks, Mai.

Hướng dẫn dịch:

1. Akiko: Mình đi thăm đảo Phú Quốc. Mình có thể đến đó bằng phương tiện gì, Mai?

Mai: Bạn có thể đi tàu từ đây, ở Thành phố Hổ Chí Minh.

Akiko: Ý hay đó. Cảm ơn bạn nhiều, Mai.

Mai: Không có gì.

2. Tony: Hồ Tây ở đâu, Nam? Nó có xa nơi đây không?

Nam: Có, rất xa. Bạn có muốn đến đó không?

Tony: Có. Mình có thể đến đó bằng phương tiện gì?

Nam: Bạn có thể đón tắc xi.

3. Tony: Tuần tới bạn đi đâu Mai?

Mai: Mình đi tỉnh Hậu Giang

Tony: Nó có xa Thành phố Hồ Chí Minh không?

Mai: Có, rất xa.

Tony: Bạn định đến đó bằng phuơng tiện gì?

Mai: Mình nghĩ mình sẽ đi bằng xe ô tô khách.

4. Linda: Mình có vài người bạn ở Thành phố Hồ Chí Minh. Mình định đi thăm họ vào Chủ nhật tới.

Mai: Bạn định đến đó bằng phương tiện gì?

Linda: Bằng máy bay.

Mai: Tuyệt. Nó nhanh hơn đi xe ô tô khách hoặc đi tàu!

Linda: Cảm ơn bạn, Mai.

5. Đọc và điền vào chỗ trống. Sau đó nói to

1. trip 2. zoo 3. foot 4.how 5. have 6. welcome

Hướng dẫn dịch:

Mai: Chúng mình sẽ có một chuyến đi do trường tổ chức tuần tới.

Akiko: Các bạn định đi đâu?

Mai: Chúng mình sẽ đi sở thú.

Akiko: Nó có ở xa trường bạn không?

Mai: Không xa.

Akiko: Các bạn định đi bằng phương tiện gì?

Mai: Đi bộ.

Tony: Ngày mai mình sẽ đi đến Thành phố Hồ Chí Minh

Mai: Bạn định đến đó bằng phướng tiện gì?

Tony: Bằng máy bay bởi vì mình không có nhiều thời gian

Mai: Chúc bạn có một chuyên đi vui vẻ

Tony: Cảm ơn bạn nhiều, Mai.

Mai: Không có gì nhé.

6. Cùng chơi

Giving directions (Đưa ra chỉ dẫn)

Where's the cinema? (Rạp chiếu phim ở đâu?)

We are here, at Lemon Street. Turn right at Pear Street. Go straight ahead. Its _________. (Chúng ta ờ đây, tại phố Lemon. Rẽ phải ở phố Pear. Đi thẳng. Đó chính là____________.)

Để có kết quả tốt trong học kỳ 2 tới, ba mẹ hãy chuẩn bị tốt nhất cho các con với lời giải bài tập tiếng Anh lớp 5  tập 2 unit 16 dưới đây để giúp các con tiết kiệm được thời gian và tăng cường hiệu quả trong việc học tiếng Anh tại nhà. Lớp 5 là giai đoạn học tập quan trọng, cần một nền tảng kiến thức cơ bản vững chắc để chuẩn bị cho kỳ thi chuyển lên cấp Trung Học Cơ Sở.

Hiểu được điều đó, bài viết ngày hôm nay Step Up sẽ tổng hợp một cách chi tiết và đầy đủ nhất về tiếng Anh lớp 5 unit 16 trong sách Giáo Khoa và Sách Bài Tập theo chuẩn chương trình mới của Bộ Giáo Dục. Các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!

1.Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 16

Step Up đã tổng hợp đầy đủ toàn bộ lời giải cho từng phần qua bài viết dưới đây. Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 16 được viết theo chủ đề: Where’s the post office?, chia làm 3 lesson đầy đủ để giúp các con có thể củng cố từ vựng, rèn luyện phát triển các kỹ năng nghe từ a-z hay phát âm tiếng Anh.

Dưới đây là toàn bộ lời giải chi tiết cho từng phần.

Tiếng Anh lớp 5 unit 16 – Lesson 1

  1. Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại)

Click để nghe tại đây

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

a)  Excuse me, where’s the park, please?

Xin lỗi, vui lòng cho hỏi công viên ở đâu ạ?

Go straight ahead. It’s at the end of the street.

Đi thẳng về phía trước. Nó nằm cuối con đường.

Thank you.

Cảm ơn ạ.

b) Excuse me, where’s the toilet, please?

Xin lỗi, vui lòng cho hỏi nhà vệ sinh ở đâu ạ?

It’s over there, near the lake.

Nó ở đằng kia, gần hồ.

Thanks a lot.

Cảm ơn rất nhiều ạ.

You’re welcome.

Không có chi.

a)   Excuse me, is the museum near here?

Xin lỗi, có phải bảo tàng gần đây không ạ?

No, it isn’t. Turn left. It’s on the corner of the street, next to the theatre.

Không, không phải. Rẽ trái. Nó nằm ở góc con đường, kế bên nhà hát.

Thank you.

Cảm ơn ạ.

b) Excuse me, where’s the post office?

Xin lỗi, bưu điện ở đâu ạ?

Turn right. It’s between the supermarket and the cinema.

Rẽ phải. Nó ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim.

Thanks a lot.

Cảm ơn rất nhiều ạ.

You’re welcome.

Không có chi.

  1. Point and say (Chỉ và đọc)

Click để nghe tại đây

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

a)   Excuse me, where’s the bus stop?

Xin lỗi, trạm dừng xe buýt ở đâu ạ ?

It’s next to the stadium.

Nó kế bên sân vận động.

b)   Excuse me, where’s the pharmacy?

Xin lỗi, tiệm thuốc tây/hiệu thuốc ở đâu ạ?

It’s opposite the market.

Nó đối diện chợ.

c)   Excuse me, where’s the theatre?

Xin lỗi, nhà hát ở đâu ạ?

It’s between the cinema and the supermarket.

Nó ở giữa rạp chiếu phim và siêu thị.

d) Excuse me, where’s the museum?

Xin lỗi, bảo tàng ở đâu ạ.

It’s on the corner of the street.

Nó ở góc con đường.

  1. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

Phần này sẽ giúp các bạn học sinh luyện giao tiếp tiếng Anh theo chủ đề phương hướng, vị trí.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về phương hướng.

Where’s the…?

It’s next to/opposite…

It’s between… and…

It’s on the corner of…

Turn right/left…

  1. Listen and tick (Nghe và đánh dấu chọn)

Click để nghe tại đây

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

Opposite the pharmacy (Đối diện nhà thuốc) Between the supermarket and the cinema (ở giữa siêu thị và rạp chiếu phim) Next to the stadium (Kế bên sân vận động) Go along the Street and turn left (Đi dọc theo con đường và rẽ trái)
The museum (Bảo tàng)
The supermarket (Siêu thị)
The bus stop (Trạm dừng xe buýt)
The post office (BƯU điện)

Audio script

  1. Akiko:  Where’s the museum?

Nam: I’ll take you there.

Akiko: Is it far?

Nam: No, not at all. It’s next to the stadium. We can walk.

  1. Akiko: Where’s the supermarket, Nam? Is it far from here?

Nam: Not very far. Go along the street and turn left.

Akiko: OK. Let’s go there.

  1. Tony: I want to buy some presents.

Mai: OK Let’s go to the souvenir shops.

Tony: Are they far from here?

Mai: Yes, they are. We’ll go by bus.

Tony: Where’s the bus stop?

Mai: It’s opposite the pharmacy.

  1. Tony: I’d like to send these postcards. Where’s the post office, Mai?

Mai: Go straight ahead. Turn right at the end of the street. It’s between the supermarket and the cinema.

Tony: Thanks a lot, Mai.

Mai: You’re welcome.

  1. Read and complete (Đọc và hoàn thành)

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

  1. opposite               Nhà hát đối diện sân vận động.
  2. between               Rạp chiếu phim ở giữa nhà hát và siêu thị.
  3. on the corner        Sân vận động nằm ở góc con đường.
  4. opposite               Trạm dừng xe buýt 1 đối diện trạm dừng xe buýt 2
  5. next to                 Bưu điện kế bên trạm dừng xe buýt 1.

6. Let’s sing (Chúng ta cùng hát)

Ở phần này, các con sẽ được học tiếng Anh qua bài hát để rèn luyện kĩ năng phát âm. Đây được coi là một cách học vô cùng hiệu quả với trẻ, với những giai điệu nước ngoài tươi vui, từ vựng cơ bản sẽ giúp con học một cách thích thú mà không gây nhàm chán, mệt mỏi

Click để nghe tại đây

Chúng ta cùng hát

Where’s the bus stop?

Excuse me, where’s the bus stop?

Where’s the bus stop?

Go straight ahead.

It’s on the corner,

At the end of the street.

Excuse me, where’s the park?

Where’s the park?

Go straight ahead.

Then turn left.

It’s opposite the museum.

Trạm dừng xe buýt ở đâu?

Xin lỗi, trạm dừng xe buýt ở đâu?

Trạm dừng xe buýt ở đâu?

Đi thẳng về phía trước.

Nó ở góc,

Tại cuối con đường.

Xin lỗi, công viên ở đâu?

Công viên ở đâu?

Đi thẳng về phía trước.

Sau đó rẽ trái.

Nó đối diện sân vận động.

Tiếng Anh lớp 5 unit 16 – Lesson 2

1. Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và lặp lại)

Click để nghe tại đây

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

a) How can we get to the zoo, Nam?

Chúng ta có thể đến sở thú bằng có cách nào vậy Nam?

You can take a bus.

Các bạn có thể đi xe buýt.

b) Where’s the bus stop?

Trạm dừng xe buýt ở đâu?

Go out of this building. Turn right. It’s on the next corner.

Đi ra khỏi tòa nhà này. Rẽ phải. Nó ở góc kế tiếp.

c) What bus goes to the zoo?

Xe buýt nào đi sở thú?

You can take bus number 22. It stops right at the zoo entrance.

Các bạn có thể đi xe buýt số 22. Nó dừng ngay lối vào của sở thú.

d) It’s very kind of you, Nam. Thanks a lot.

Bạn thật tốt bụng Nam à. Cảm ơn bạn thật nhiều.

You’re welcome.

Không có chi.

  1. Point and say (Chỉ và đọc)

Click để nghe tại đây

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

a) How can we get to the post office?

Chúng ta có thể đến bưu điện bằng cách nào?

You can walk for five minutes.

Bạn có thể đi bộ trong 5 phút.

b) How can we get to Phu Quoc Island?

Chúng ta có thể đến đáo Phú Quốc bằng cách nào?

You can take a boat. Bạn có thể đi bằng thuyền.

c) How can we get to Sa Pa?

Chúng ta có thể đến Sa Pa bằng cách nào?

You can take a coach. Bạn có thể đi bằng xe khách.

d) How can we get to Ho Chi Minh City?

Chúng ta có thể đến Thành phố Hồ Chí Minh bằng cách nào?

You can go by plane. Bạn có thể đi bằng máy bay.

  1. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

Hỏi và trả lời những câu hỏi về đi bằng cách nào để đến những nơi:

the post office (bưu điện)/the supermarket (siêu thị)/the cinema (rạp chiếu phim)

Ha Noi/Ho Chi Minh City/Singapore How can I get to…?

Tôi có thể đến… bằng cách nào?

You can… Tôi có thể…

  1. Listen and write one word in each box (Nghe và viết một từ vào mỗi ô)

Click để nghe tại đây

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

 
How can they get there?

(Họ có thể đến đó bằng cách nào?)

By…

(Bong…)

1. Akiko boat
2. Tony taxi
3. Mai coach
4. Linda plane

Audio script

  1. Akiko: I want to visit Phu Quoc Island. How can I get there, Mai?

Mai: You can take a boat from here in Ho Chi Minh City.

Akiko: Great idea. Thanks a lot, Mai.

Mai: You’re welcome.

  1. Tony: Where’s West Lake, Nam? Is it far from here?

Nam: Yes, quite far. Do you want to go there?

Tony: Yes, I do. How can I get there?

Nam: You can take a taxi.

  1. Tony: Where are you going next weekend, Mai?

Mai: I’m going to Hau Giang Province.

Tony: Is it far from Ho Chi Minh City?

Mai: Yes, quite far.

Tony: How are you going to get there?

Mai: I think I’ll go by coach.

  1. Linda: I have some friends in Ho Chi Minh City.

I’m going to see them next Sunday.

Mai: How are you going to get there?

Linda: By plane.

Mai: Great. It’s faster than by coach or train. Have a nice trip!

Linda: Thanks, Mai.

  1. Read and complete. Then say aloud.

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

(1)  trip (2) zoo (3) foot (4) How (5) Have (6) welcome

Mai: Chúng ta sẽ có một chuyến đi học vào cuối tuần tới.

Akiko: Bạn sẽ đi đâu?

Mai: Chúng ta sẽ đi sở thú.

Akiko: Nó có xa so với từ trường bạn không?

Mai: Không, không xa lắm.

Akiko: Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?

Mai: Đi bộ.

Tony: Tôi sẽ đi Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.

Mai: Bạn sẽ đến đó bằng cách nào?

Tony: Bằng máy bay bởi vì tôi không có nhiều thời gian

 Mai: Chúc chuyến đi tốt đẹp!

Tony: cảm ơn bạn rất nhiều, Mai à.

Mai: Không có chi.

  1. Let’s play (Chúng ta cùng chơi)

Giving Directions (Cho lời hướng dẫn)

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

Where’s the cinema?

Rạp chiếu phim ở đâu?

We are here, at Lemon street. Turn right at Pear street. Go straight ahead. It’s on the corner of Apple street.

Chúng ta ở đây, tại đường Lemon. Rẽ phải là đường Pear. Đi thẳng về phía trước. Nó ở góc đường Apple.

Tiếng Anh lớp 5 unit 16 – Lesson 3

  1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Click để nghe tại đây

Bưu điện ở đâu?

It’s opposite the stadium.                     

Nó đối diện sân vận động.

Rạp chiếu phim ở đâu?

It’s next to the post office.                

Nó kế bên bưu điện.

Siêu thị ở đâu?

It’s on the corner of the street.     

Nó ở trên góc đường.

  1. Listen and circle a or b. Then ask and answer (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó hỏi và trả lời)

Click để nghe tại đây

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

  1. b Rạp chiếu phim ở đâu? Nó đối diện thư viện
  2. b Nhà hàng ở đâu? Nó kế bên sân vận động.
  3. a Công viên ở đâu? Nó ở trên góc con đường.

3.Let’s chant (Chúng ta cùng ca hát)

Click để nghe tại đây

 How can we get there?

Chúng ta có thể đến đó bằng cách nào?

Where’s the park?                              

Công viên ở đâu?

It’s not very far.                                   

Nó không xa.

How can we get there?

Chúng ta có thể đến đó bằng cách nào?

We can go on foot.                             

Chúng ta có thể đi bộ.

Where’s the supermarket?                

Siêu thị ở đâu?

It’s at the end of the street.

Nó ở ngay cuối con đường.

How can we get there?

Chúng ta có thể đến đó bằng cách nào?

We can take a taxi.                             

Chúng ta có thể đi bằng taxi.

Where’s the Phu Quoc Island?

Đảo Phú Quốc ở đâu?

It’s very far from here.                         

Nó rất xa so với ở đây.

How can we get there?

Chúng ta có thể đến đó bằng cách nào?

We can go by boat.                            

Chúng ta có thể đi bằng thuyền.

  1. Read and do the tasks (Đọc và làm những bài tập sau)

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

   Linda thân mến,

Mình rất vui bạn sẽ viếng thăm mình. Bạn có thể đi bằng xe buýt số 12 tại đường West và xuống xe ở trạm dừng thứ 5. Sau đó đi bộ dọc theo con đường 5 phút. Bạn sẽ thấy đường Pear ở ngay cuối con đường. Rẽ trái và bạn sẽ thấy một hiệu thuốc tây phía bên tay trái. Nhà mình đối diện hiệu thuốc tây. Nó phía sau một tường rào màu xanh lá cây.

Hẹn gặp lại!

Tony

1) Tên những địa danh

  1. bus stop 2. Pear Street 3. pharmacy 4. Tony’s house

2) Trả lời những câu hỏi

  1. Linda nên đi xe buýt nào?

She should take bus Number 12.

Cô ấy nên đi xe buýt số 12.

  1. Cô ấy nên xuống xe buýt ở đâu?

She should get off at the fifth stop.

Cô ấy nên xuống xe ở trạm dừng thứ 5.

  1. Tên đường ở ngay cuối con đường là gì?

It’s Pear Street.

Nó là đường Pear.

  1. Đối diện nhà của Tony là gì?

A pharmacy is opposite his house.

Một hiệu thuốc đối diện nhà cậu ây.

  1. Màu của tường rào nhà Tony màu gì?

It’s green.

Nó màu xanh lá cây.

5. Write the directions (Viết những chỉ dẫn)

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

Công viên ở đâu?

B: You are here, at Lemon street. Go straight ahead. Turn right at Orange street. The park is on the corner of Orange street arc Apple Street.

Bạn ở đâu, ngay đường Lemon. Đi thẳng về phía trước, Rẽ phải tại đường Orange. Công viên ở góc đường Orange và đường Apple.

Hiệu thuốc tây ở đâu?

B: Go straight ahead. Turn right at Pear street. The pharmacy is on the corner of Pear street and Apple street and opposite the cinema.

Đi thẳng về phía trước. Rẽ phải tại đường Pear. Hiệu thuốc tây ở góc đường Pear và đường Apple và đối diện rạp chiếu phim.

Vẽ một bản đồ đơn giản chỉ đường đến nhà bạn từ trường của bạn.

  1. Colour the stars (Tô màu những ngôi sao)

Bây giờ tôi có thể…

– hỏi và trả lời những câu hỏi về chỉ dẫn và phương tiện đi lại.

– nghe và gạch dưới, những đoạn văn về đưa ra chỉ dẫn.

– đọc và gạch dưới những đoạn văn về đưa ra chỉ dẫn.

– viết những chỉ dẫn.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 16

A. Pronunciation (trang 64 SBT Tiếng Anh 5)

  1. Mark the sentence intonation…(Đánh dấu ngữ điệu của câu. Sau đó đọc to những câu đó.)

Tiếng anh lớp 5 tập 2 unit 16 lesson 1

Hướng dẫn dịch:

  • Siêu thị ở đâu? Nó ở đối diện bảo tàng.
  • Rạp hát ở đâu? Nó ở giữa bưu điện và hiệu thuốc.
  • Ga tàu ở đâu? Nó ở góc phố.

2. Read and complete… (Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc to những câu đó.)

  • the post office, It’s
  • the theatre, end
  • the hospital, between

Hướng dẫn dịch:

1.

A: Bưu điện ở đâu?

B: Nó ở đối diện hiệu thuốc.

2.

A: Rạp hát ở đâu?

B: Nó ở cuối phố Pear.

3.

A: Bệnh viện ở đâu?

B: Nó ở giữa nhà ga tàu và sân vận động.

B. Vocabulary (trang 64-65 SBT Tiếng Anh 5)

1.Say where the buildings are. (Nói địa điểm các tòa nhà)

  1. The theatre is on the corner of White Avenue and Apple Street.
  2. The pharmacy is on the corner of White Avenue and Orange Street.
  3. The post office is on the corner of Apple Street and White Avenue.
  4. The cinema is next to the supermarket.
  5. The supermarket is between the cinema and the hospital.
  6. The hospital is next to the supermarket.
  7. The stadium is opposite the cinema.
  8. Green Tower is at the end of Apple Street.

Hướng dẫn dịch:

  1. Rạp hát ở góc Đại lộ White và Phố Apple.
  2. Tiệm thuốc tây ở trên đại lộ White và Orange.
  3. Bưu điện ở trên gốc đường Apple và White Avenue.
  4. Rạp chiếu phim kế bên siêu thị.
  5. Siêu thị ở giữa rạp chiếu phim và bệnh viện.
  6. Bệnh viện kế bên/gần siêu thị.
  7. Sân vận động đối diện rạp chiếu phim.
  8. Tòa tháp Green ở cuối đường Apple.

2. Complete the sentences…(Hoàn thành những câu sau. Dùng bản đồ trong phần B1.)

  1. opposite
  2. between
  3. on the corner
  4. next to
  5. at the end

Hướng dẫn dịch:

  1. Sân vận động ở đối diện rạp chiếu phim.
  2. Siêu thị ở giữa rạp chiếu phim và bệnh viện.
  3. Rạp hát ở góc đại lộ White và phố Apple.
  4. Rạp chiếu phim ở cạnh siêu thị.
  5. Bưu điện ở cuối phố Apple.

C. Sentence patterns (trang 65 SBT Tiếng Anh 5)

  1. Read and match. (Đọc và nối.)

Hướng dẫn dịch:

  1. Bạn giúp tôi được không? Đương nhiên rồi.
  2. Bưu điện ở đâu? Nó ở cuối phố.
  3. Nó có ở gần đây không? Có, bạn có thể đi bộ tới đó.
  4. Làm thế nào để tới được rạp hát thành phố?
  5. Rẽ phải. Nó ở góc phố.
  6. Xe buýt nào tới sở thú? Số 34.

2. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)

(l) d (2) c (3) b (4) a (5) e

Hướng dẫn dịch:

Trung: Xin lỗi bác/Làm phiền bác? Bác có thể giúp cháu được không ạ?

Người đàn ông: Tất nhiên rồi.

Trung: Vui lòng cho cháu biết bảo tàng ở đâu?

Người đàn ông: Nó khá xa so với ở đây.

Trung: Cháu có thể đến đó bằng cách nào?

Người đàn ông: Cháu phải đi bằng xe buýt.

Trung: Trạm xe buýt dừng lại sau đó ở đâu ạ?

Người đàn ông: Rẽ phải. Nó ở cuối đường.

Trung: Cháu nên đi xe buýt gì/nào?

Người đàn ông: số 75.

Trung: Cháu cảm ơn rất nhiều. Bác thật tốt bụng.

Người đàn ông: Không có chi.

D. Speaking (trang 66 SBT Tiếng Anh 5)

1.Read and reply. (Đọc và đáp lại.)

  1. Yes, certainly.
  2. It’s on To Hien Thanh Street.
  3. Yes it is. / No, it isn’t. It’s near here. It’s over there.
  4. You may take a bus/motorbike.

Hướng dẫn dịch:

  1. Vâng, tất nhiên rồi.
  2. Nó trên đường Tô Hiến Thành.
  3. Có xa. / Không, nó không xa. Nó gần đây. Nó ở đằng kia.
  4. Bạn có thể đi bằng xe buýt/xe máy.

2. Ask and answer the questions above. (Hỏi và trả lời những câu hỏi ở trên.)

  1. Yes, certainly.
  2. It’s on Nguyen Thi Minh Khai Street.
  3. Yes it is. / No, it isn’t. It’s near here. It’s over there.
  4. You may take a taxi/motorbike.
  5. You may on foot.

Hướng dẫn dịch:

  1. Vâng, tất nhiên rồi.
  2. Nó trên đường Nguyễn Thị Minh Khai.
  3. Có xa. / Không, nó không xa. Nó gần đây. Nó ở đằng kia.
  4. Bạn có thể đi bằng xe tắc xi/xe máy.
  5. Bạn có thể đi bộ.

E. Reading (trang 66 SBT Tiếng Anh 5)

  1. Read and complete. (Đọc và hoàn thành.)
(1) uncle (2) there (3) City
(4) places (5) wrong (6) blocks

Hướng dẫn dịch:

Tên tôi là Sinh. Tuần trước, gia đình tôi đến Thành phố Hồ Chí Minh để thăm bác/chú tôi. Đó là lần đầu tôi đến đó. Vào ngày thứ ba của chuyến viếng thăm, anh trai tôi và tôi có một chuyến tham quan thành phố bằng xe buýt. Chúng tôi đã viếng một vài địa điểm như là nhà hát thành phố, sở thú và chợ Bến Thành. Không may, chúng tôi đã bị lạc trên đường về nhà bởi vì chúng tôi đã đi sai xe buýt! May mắn thay cuối cùng chúng tôi đã đi đúng xe buýt về nhà. Nó dừng lại bên kia đường, khoảng ba khối nhà từ nhà của bác/chú tôi.

2. Read again and answer. (Đọc lại và trả lời.)

  1. He was in Ho Chi Minh City.
  2. They visited Sinh’s uncle.
  3. They went by bus.
  4. They got lost.
  5. It’s about three blocks from his uncle’s house.

Hướng dẫn dịch:

  1. Cậu ấy ở Thành phố Hồ Chí Minh.
  2. Họ đã thăm chú/bác của Sinh.
  3. Họ đã đi bằng xe buýt.
  4. Họ đã bị lạc đường.
  5. Nó cách khoảng ba khối nhà từ nhà của chú/bác cậu ấy.

F. Writing (trang 67 SBT Tiếng Anh 5)

1.Put the words…(Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu)

  1. Turn right at the next corner.
  2. It’s not far from here.
  3. How can I get there?
  4. You can take a taxi.
  5. The bus stop is at the entrance of the zoo.

Hướng dẫn dịch:

  1. Rẽ phải ở góc kế tiếp.
  2. Nó không xa từ đây.
  3. Tôi có thể đến đó bằng cách nào?
  4. Bạn có thể đi bằng tắc xi.
  5. Trạm dừng xe buýt ngay tại cổng vào cửa sở thú.
  6. Look and write. (Nhìn và viết.)
  7. The pharmacy is opposite the stadium.
  8. The theatre is between the supermarket and the post office.
  9. The post office is next to the theatre.
  10. Green Tower is at the end of Apple Street.

Hướng dẫn dịch:

  1. Nhà thuốc tây đối diện sân vận động.
  2. Nhà hát ở giữa siêu thị và bưu điện.
  3. Bưu điện kế bên nhà hát.
  4. Tòa tháp Green ở cuối đường Apple.

Việc học từ vựng luôn đóng vai trò quan trọng khi bạn muốn học bất cứ ngôn ngữ nào. Do đó, để giúp các con học tiếng Anh tốt hơn, các bậc phụ huynh nên tham khảo thêm các cuốn sách dạy từ vựng tiếng Anh cho trẻ em, các phương pháp học tiếng anh hiệu quả mới.

Bài viết hôm nay, chúng tôi đã tổng hợp cho các bạn đầy đủ về lời giải tiếng Anh lớp 5 unit 16. Step Up hi vọng bài viết này sẽ giúp các con học tốt với các cuốn sách tiếng Anh lớp 5, các bậc phụ huynh sẽ biết cách dạy các con học tiếng Anh ở nhà dễ dàng hơn.