Tiêu luận chi ngân sách nhà nước cho giáo dục

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- BÙI THỊ HỒNG GẤM QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ Hà Nội – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- BÙI THỊ HỒNG GẤM QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH Chuyên ngành : Kinh tế Chính trị Mã số: 60 31 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN NGỌC THANH Hà Nội – 2014 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................ ……………. i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... ….. ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU……………………………………………………………… 1 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYEN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN CẤP TỈNH………………….. 1.1. Tổng quan về hệ thống Ngân sách Nhà nƣớc......................................... 13 13 1.1.1. Ngân sách nhà nƣớc và hệ thống NSNN……………………………… 13 1.1.2. Ngân sách địa phƣơng............................................................................ 15 1.2. Quản lý chi Ngân sách nhà nƣớc………………………………………... 17 1.2.1. Chi Ngân sách nhà nƣớc ……………………………………………… 17 1.2.2. Chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc ................................................ 19 1.2.3. Quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc………………………. 20 1.3. Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh………………………………………………………………………. 23 1.3.1. Khái niệm chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo …………… 23 1.3.2. Sự cần thiết phải quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh………………………………………………… 25 1.3.3. Nguyên tắc quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh…………………………………………………………. 28 1.3.4. Nội dung quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh………………………………………………………….. 31 1.3.5. Một số nhân tố ảnh hƣởng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh……………………………………………… 37 1.3.6. Tiêu chí đánh giá quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh………….…………………………………………. 40 1.4. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo…………………………………….... 42 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Nam Định………………………………………… 42 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Hòa Bình…………………………………………. 45 1.4.3. Một số bài học rút ra cho tỉnh Ninh Bình………………………………... 50 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN CHO GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH……. … 2.1. 52 Khái quát một số nét về tỉnh Ninh Bình và công tác giáo dục - đào tạo của tỉnh…………………………………………………………………… 52 2.2. Chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo…………………………... 57 2.2.1. Tình hình chi NSNN cho giáo dục đào tạo ............................................... 57 2.2.2. Tình hình chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo…...............…. 59 2.2.3. Nguồn vốn chi thƣờng xuyên đầu tƣ cho giáo dục đào tạo…………….. 62 2.2.4. Cơ cấu chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục-đào tạo theo cấp học…… 64 2.2.5. Cơ cấu chi cho con ngƣời và các khoản chi khác……………………….. 66 2.3. Tình hình quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục-đào tạo………… 68 2.3.1. Mô hình quản lý ...........................................................................………... 68 2.3.2. Quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục-đào tạo....................……. 72 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo……………………………………………………………………………. 85 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc...........................................................................………... 85 2.4.2. Tồn tại và nguyên nhân……………………………….......................……. 91 Chƣơng 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI THƢỜNG XUYÊN NSNN CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020…………………………………………………………… 3.1. 99 Phƣơng hƣớng và mục tiêu quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục và đào tạo Ninh Bình giai đoạn 2014 – 2020………………………………. 99 3.1.1. Dự báo tình hình phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2014-2020............... 99 3.1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ phát triển giáo dục đào tạo……………...............…. 100 3.1.3. Phƣơng hƣớng, mục tiêu quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục đào tạo…………………………………………………………… 3.2. 104 Giải pháp tăng cƣờng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục - đào tạo………………………………………………………………. 105 3.2.1. Xây dựng cơ cấu chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo hợp lý, hiệu quả..................................................................................... 106 3.2.2. Tăng cƣờng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trong cả ba khâu lập, chấp hành và quyết toán NSNN…….................…. 108 3.2.3. Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo……………………………………………………… 110 3.2.4. Nâng cao chất lƣợng cán bộ làm công tác tài chính kế toán tại các đơn vị, cơ sở giáo dục……………………………………………………………. 3.2.5. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phƣơng…..……………… 111 112 3.2.6. Tiếp tục triển khai cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp giáo dục đào tạo………………………………………………………….. 114 Kiến nghị với cơ quan quản lý cấp trên………..………………………….. 115 3.3.1. Kiến nghị với cơ quan nhà nƣớc............................................................... 115 3.3.2. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo..................................................... 116 3.3. KẾT LUẬN................................ ……………………………………………... 118 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………. 120 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 GDTX Giáo dục thƣờng xuyên 2 HĐND Hội đồng nhân dân 3 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 4 THCS Trung học cơ sở 5 THPT Trung học phổ thông 6 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 7 UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 2.1 2 Bảng 2.2 3 Bảng 2.3 4 Bảng 2.4 5 Bảng 2.5 Chi NSNN cho giáo dục đào tạo tại các tỉnh, thuộc vùng đồng bằng sông Hồng 61 6 Bảng 2.6 Nguồn vốn chi thƣờng xuyên đầu tƣ cho giáo dục đào tạo 62 7 Bảng 2.7 Mức học phí áp dụng từ năm 2011-2013 63 8 Bảng 2.8 Chi NSNN cho giáo dục đào tạo phân theo cấp học 65 9 Bảng 2.9 Lƣơng bình quân hàng tháng của giáo viên từ nguồn NSNN trong các cơ sở giáo dục công lập 67 10 Bảng 2.10 Chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo theo 4 nhóm mục chi 72 11 Bảng 2.11 Dự toán chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo năm 2013 78 12 Bảng 2.12 Số đơn vị thực hiện tự chủ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 83 13 Bảng 2.13 Số lƣợng học sinh các cấp học 86 14 Bảng 2.14 Số lƣợng trƣờng mầm non và phổ thông 87 Quy mô GDP các ngành giai đoạn 2011-2013 Quy mô giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm 2013 Chi NSNN cho giáo dục đào tạo theo cơ cấu chi Chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo ii Trang 55 55 58 59 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Hình 1 Hình 1.1 Hệ thống ngân sách nhà nƣớc 14 2 Hình 1.2 Chu trình ngân sách nhà nƣớc 23 3 Hình 2.1 Nội dung Mô hình quản lý, cấp phát chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo iii Trang 70 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm và coi trọng công tác giáo dục và đào tạo. Ngay từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, phát triển giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công nghệ đƣợc xác định là quốc sách hàng đầu . Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI tiếp tục khẳng định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển , đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các chƣơn g trình, kế hoa ̣ch phát triể n kinh tế - xã hội. Phát triển giáo dục và đào tạo là động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời – yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh và bền vững. Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là khâu tài chính tập trung giữ vị trí chủ đạo trong hệ thống tài chính, là nguồn lực vật chất để Nhà nƣớc duy trì hoạt động của bộ máy quản lý và thực thi các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Với bất cứ một quốc gia nào, ngân sách nhà nƣớc cũng luôn giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Chính phủ các nƣớc luôn tạo lập cơ chế và có biện pháp để không ngừng tăng cƣờng tiềm lực của ngân sách nhà nƣớc và sử dụng nó một cách tiết kiệm có hiệu quả. Trong những năm qua , mặc dù điều kiện đất nƣớc và ngân sách còn nhiều khó khăn, Nhà nƣớc ta vẫn quan tâm dành một tỷ lệ ngân sách đáng kể để đầu tƣ cho giáo dục đào ta ̣o , chi ngân sách nhà nƣớc cho lĩnh vực này đã tăng lên cả về tỷ trọng lẫn số tuyệt đối. Với nguồn ngân sách đó, lĩnh vực giáo dục và đào tạo đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ. Công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển giáo dục đào tạo nói riêng và kinh tế xã 1 hội nói chung vì: Chi thƣờng xuyên NSNN có vai trò quan trọng trong việc định hƣớng phát triển sự nghiệp giáo dục theo đúng chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng và nhà nƣớc. Đảng ta đã xác định giáo dục đóng vai trò then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, đƣa đất nƣớc ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. Do đó phần lớn nguồn kinh phí cho giáo dục đƣợc đảm bảo từ nguồn cấp phát của NSNN bởi việc duy trì, củng cố và phát triển các hoạt động thuộc lĩnh vực này là nhiệm vụ và mục tiêu mà nhà nƣớc phải thực hiện trong qúa trình xây dựng và phát triển kinh tế. Chi thƣờng xuyên NSNN cho sự nghiệp giáo dục là khoản đầu tƣ chiếm tỷ trọng lớn nhất tạo ra cơ sở vật chất, mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, đồ dùng giảng dạy. Đây là khoản chi hết sức cần thiết và ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng giáo dục. Nếu coi đội ngũ giáo viên là lực lƣợng lao động, học sinh là đối tƣợng lao động thì trang thiết bị, cơ sở vật chất chính là những công cụ lao động. Chúng gắn liền với nhau tạo thành một quy trình hoàn chỉnh không thể tách dời nhau. Chi thƣờng xuyên NSNN chính là nguồn tài chính cơ bản đảm bảo đời sống đội ngũ cán bộ giảng dạy, đội ngũ cán bộ quản lý hành chính của toàn bộ hệ thống giáo dục. Chi thƣờng xuyên NSNN ngoài việc đảm bảo tiền lƣơng hàng tháng cho cán bộ, giáo viên thì còn dành một phần ƣu đãi riêng cho sự nghiệp giáo dục nhƣ: phụ cấp giảng dạy, phụ cấp ƣu đãi, phụ cấp dạy thêm giờ... Đây cũng là những yếu tố khích lệ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đầu tƣ của chi thƣờng xuyên NSNN tạo điều kiện ban đầu để khuyến khích nhân dân đóng góp xây dựng, tăng cƣờng cơ sở vật chất để phục vụ cho công tác giảng dạy đƣợc tốt hơn, thu hút các nguồn nhân lực, tài lực trong xã hội cùng tham gia chăm lo sự nghiệp giáo dục. Thông qua chi thƣờng xuyên NSNN để điều phối cơ cấu giáo dục toàn ngành: Tuỳ thuộc vào chủ trƣơng, đƣờng lối của mình mà thông qua chi thƣờng xuyên NSNN có thể định hƣớng, sắp xếp lại cơ cấu các cấp học, ngành học, mạng lƣới trƣờng lớp, 2 điều chỉnh sự phát triển đồng đều giữa các vùng thành thị, nông thôn, miền núi... Tuy nhiên, trong khi nền kinh tế nƣớc ta đã chuyển sang cơ chế thị trƣờng đƣợc hơn 20 năm, đã hình thành các cơ sở giáo dục ngoài công lập ngày một tăng, thì cơ chế quản lý tài chính giáo dục thực tế vẫn chƣa có thay đổi về chất so với thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp. Việc quản lý ngân sách giáo dục rất phân tán. Mức chi đầu tƣ xây dựng cơ bản rất thấp so với nhu cầu rất lớn của ngành. Định mức phân bổ ngân sách giáo dục chƣa gắn chặt với các tiêu chí đảm bảo chất lƣợng đào tạo (đội ngũ giáo viên, điều kiện về cơ sở vật chất...), chƣa làm rõ trách nhiệm chia sẻ chi phí đào tạo giữa nhà nƣớc và ngƣời học, về cơ bản vẫn mang nặng tính bao cấp và bình quân. Việc phân bổ ngân sách cho giáo dục đào tạo chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, thiếu cơ sở khoa học xây dựng định mức chi và đơn giá chuẩn. Việc giao kế hoạch thu chi ngân sách nhà nƣớc hàng năm cho giáo dục đào tạo chƣa gắn với kế hoạch phát triển trung hạn, dài hạn của ngành, gây khó khăn cho việc chủ động sắp xếp thứ tự ƣu tiên thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách và cân đối giữa nhu cầu chi với khả năng nguồn lực tài chính. Mức học phí không phù hợp với mặt bằng giá cả cùng với chính sách cải cách tiền lƣơng trong những năm qua. Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và tài chính trong các cơ sở giáo dục công lập nhìn chung còn hạn chế về tác dụng, các cơ sở giáo dục không có đủ nguồn lực để bổ sung thu nhập cho giáo viên khi thực hiện chính sách tăng lƣơng và tăng cƣờng trang thiết bị, cơ sở vật chất nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục. Công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tại các địa phƣơng vẫn còn một số hạn chế, vƣớng mắc. Trƣớc những bất cập kéo dài nói trên và nhu cầu tăng chất lƣợng và quy mô giáo dục các cấp, việc tìm ra những nguyên nhân và hạn chế trong việc quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào 3 tạo là hết sức quan trọng, bởi vì qua đó có thể đề xuất đƣợc các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo nhằm huy động ngày càng tăng và sử dụng có hiệu quả nguồn lực của nhà nƣớc và xã hội để nâng cao chất lƣợng và tăng quy mô giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, thực hiện vai trò của nhà nƣớc các cấp trong giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý NSNN nói riêng và quá trình phát triể n kinh tế xã hô ̣i nói chung. Đặc biệt trong điều kiện của Ninh Bình là một tỉnh có điểm xuất phát kinh tế ở mức thấp so với cả nƣớc, nguồn thu ngân sách địa phƣơng còn hạn hẹp, phụ thuộc nhiều vào nguồn trợ cấp từ Ngân sách Trung ƣơng thì vấn đề quản lý chi ngân sách nhà nƣớc nói chung, chi ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo nói riêng một cách chặt chẽ, tiết kiệm, có hiệu quả lại càng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, đây thực sự là một trong những nhu cầu cấp bách và cần thiết đối với địa phƣơng trong giai đoạn hiện nay. Với lý do trên, tác giả lựa chọn vấn đề “Quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Kinh tế Chính trị. 2. Tình hình nghiên cứu Từ khi NSNN ra đời, vấn đề nghiên cứu quản lý NSNN nói chung, quản lý chi NSNN nói riêng đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Vì vậy đã có khá nhiều công trình nghiên cứu đƣợc tiếp cận ở những cấp độ, góc độ khác nhau, trong đó đáng chú ý có một số nhóm các công trình sau đây: - Những công trình nghiên cứu về công tác quản lý NSNN: Tào Hữu Phùng và Nguyễn Công Nghiệp (1992), Đổi mới ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Thống kê Hà Nội. Tác phẩm đã khái quát những nhận thức chung về NSNN, đánh giá những chính sách NSNN hiện hành và 4 đề xuất giải pháp đổi mới NSNN để sử dụng có hiệu quả trong tiến trình đổi mới nền kinh tế đất nƣớc. Đến nay có những giải pháp đã đƣợc triển khai ứng dụng hiệu quả trong thực tế. Vũ Thu Giang (2000), Chính sách tài chính của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Nội dung cơ bản của tác phẩm này đề cập tới những thuận lợi và thách thức đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế; Thực trạng chính sách tài chính của nƣớc ta trong quá trình hội nhập; Những hạn chế của chính sách, những yêu cầu đặt ra với chính sách tài chính trong quá trình hội nhập; Những kiến nghị và giải pháp cải cách chính sách tài chính để Việt Nam tham gia hội nhập thành công. Tác phẩm này phần nào làm rõ thêm về sự ảnh hƣởng tới nguồn thu, nhu cầu chi tiêu NSNN và công tác quản lý NSNN khi nƣớc ta tham gia hội nhập kinh tế quốc tế. Đặng Văn Thanh (2005), Một số vấn đề về quản lý và điều hành ngân sách nhà nước, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội. Nội dung cuốn sách cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý và điều hành NSNN. - Những công trình đi vào nghiên cứu cụ thể về công tác đầu tƣ và quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo: Nguyễn Ngọc Hải (2008), Hoàn thiện cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước cho việc cung ứng hàng hóa công cộng ở Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính. Luận án đã làm sáng tỏ nội hàm của cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng (trong đó có giáo dục đào tạo), những ƣu, nhƣợc điểm của cơ chế đó trong thực tiễn đổi mới đất nƣớc. Từ đó đề xuất các hệ thống các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý chi NSNN cho việc cung ứng hàng hóa công cộng. 5 Bùi Thị Lan Hƣơng (2012), Các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển giáo dục đào tạo trên đại bàn tỉnh Ninh Bình, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh doanh và công nghệ, Hà Nội. Luận văn đã trình bày một cách tổng quát về giáo dục- đào tạo và vai trò của giáo dục- đào tạo đối với sự phát triển kinh tế xã hội; Tài chính, vai trò của tài chính, cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục - đào tạo. Tổng kết và đánh giá thực trạng của giáo dục - đào tạo, những tác động tích cực và hạn chế của nguồn tài chính, công cụ tài chính, cơ chế quản lý tài chính đối với giáo dục- đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong thời gian qua. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển giáo dục - đào tạo trên địa bàn Ninh Bình trong thời gian tới. Nguyễn Thị Thanh Hƣơng (2007), Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. Luận văn đã trình bày một cách tổng quát về thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2001 – 2006, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn tiếp theo. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Đề án Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục giai đoạn 2009 – 2014. Nội dung Đề án đã làm rõ hiện trạng, ƣu điểm và hạn chế của cơ chế tài chính của giáo dục nƣớc ta; Thu thập, tham khảo các chỉ số phát triển và tài chính cho giáo dục của các nƣớc phát triển và các nƣớc mới phát triển. Căn cứ vào yêu cầu phát triển giáo dục phục vụ phát triển đất nƣớc trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020, Đề án xác định các nội dung cần thiết đổi mới cơ chế tài chính giáo dục tới năm 2014. Ngoài ra còn hàng loạt các sách tham khảo, các bài viết đăng tải trên các 6 tạp chí chuyên ngành. Đây là các công trình nghiên cứu có giá trị tham khảo rất tốt về lý luận và thực tiễn. Phần lớn các công trình nghiên cứu và các bài viết trên đều tập trung nghiên cứu về các chính sách tài chính vĩ mô và quản lý NSNN nói chung hoặc quản lý NSNN tại một địa phƣơng đơn lẻ. Các công trình, đề tài trên đã đề cập đến một số lĩnh vực về quản lý chi NSNN nhƣ: Quản lý, điều hành NSNN; Đổi mới và hoàn thiện các giải pháp tài chính nhằm thúc đẩy xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục; Các giải pháp tài chính thúc đẩy phát triển giáo dục đào tạo; Các giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo. Tuy nhiên mỗi đề tài có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau và do mục đích, yêu cầu khác nhau và đặc thù riêng có của từng địa phƣơng mà các nghiên cứu trên chỉ tập trung phân tích, đánh giá và đƣa ra các kiến nghị, đề xuất cho từng nội dung, từng địa phƣơng cụ thể và gần nhƣ không thể áp dụng các giải pháp đó cho các địa phƣơng khác. Cho đến nay chƣa có công trình nào làm rõ thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Vì vậy, Luận văn: “Quản lý chi thườn g xuyên ngân sách nhà nước cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh” đƣợc nghiên cứu tại Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình, nơi đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu ở các lĩnh vực khác nhau. Trong quá trình thực hiện đề tài, với việc kế thừa có chọn lọc những thành tựu nghiên cứu đã đạt đƣợc của các công trình nghiên cứu về quản lý NSNN, tác giả chú trọng tham khảo, kết hợp khảo sát những vấn đề mới nảy sinh trong thực tiễn đối với công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo từ năm 2011 đến năm 2013. Qua đó, đánh giá khẳng định kết quả công tác quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo của tỉnh Ninh Bình, đồng thời làm rõ 7 những khó khăn, tồn tại, hạn chế, bƣớc đầu đúc kết một số kinh nghiệm chủ yếu trong quá trình thực hiện và đề xuất một số kiến nghị, giải pháp áp dụng vào thực tiễn của tỉnh Ninh Bình về công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo nói riêng và quản lý chi NSNN nói chung. Vì vậy, đề tài không trùng lặp với các công trình nghiên cứu trƣớc đây. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn là: (i) Thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tại tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 2011 - 2013 nhƣ thế nào? Các vấn đề, tồn tại mà địa phƣơng gặp phải là gì? Nguyên nhân của những tồn tại đối với công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo? (ii) Cần có giải pháp gì để hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn 20142020? 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích của luận văn Trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận chung về quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình: Những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại đó, cơ hội và thách thức. Từ đó đƣa ra các giải pháp , kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ của luận văn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo. - Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phƣơng về vấn đề này nhằm 8 rút ra bài học cần thiết cho tỉnh Ninh Bình. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn2011 - 2013: Những kết quả đã đạt đƣợc, những tồn tại và nguyên nhân của tồn tại đó, cơ hội và thách thức. - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình dƣới góc độ Kinh tế chính trị. Đó là vai trò của nhà nƣớc các cấp, đặc biệt là chính quyền cấp tỉnh trong giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý NSNN. Một trong các vấn đề đó là quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo. 4.2. Phạm vi nghiên cứu * Thời gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo từ năm 2011 – 2013. * Không gian: Luận văn chỉ nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên của NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, không nghiên cứu công tác quản lý các khoản chi khác của NSNN cho giáo dục đào tạo nhƣ chi đầu tƣ xây dựng cơ bản, chi chƣơng trình mục tiêu quốc gia. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu 9 Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Phƣơng pháp luận này đòi hỏi phải xem xét vấn đề quản lý NSNN một cách khách quan, theo các quy luật; chịu sự tác động của nhiều nhân tố: kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội... và không ngừng vận động, biến đổi. Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ: lô gích và lịch sử; phân tích và tổng hợp; thống kê, đối chiếu, so sánh… Phƣơng pháp lô gích đƣợc sử dụng để xây dựng khung khổ lý thuyết về quản lý NSNN. Phƣơng pháp lịch sử đƣợc sử dụng để nghiên cứu kinh nghiệm của một địa phƣơng trong quản lý chi NSNN. Sử dụng kết hợp phƣơng pháp lô gích và phƣơng pháp lịch sử đƣợc thể hiện tập trung nhất ở Chƣơng 1. Phƣơng pháp phân tích và phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng trong toàn bộ đề tài. Ở Chƣơng 2, để làm rõ thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo ở Ninh Bình trong những năm qua, một số phƣơng pháp nghiên cứu khác đƣợc sử dụng: thống kê, phân tích định lƣợng... Ở chƣơng 3, phƣơng pháp phân tích và phƣơng pháp tổng hợp đƣợc sử dụng chủ yếu. Đồng thời một số phƣơng pháp khác đƣợc sử dụng: so sánh, khái quát hóa… 5.2. Nguồn tư liệu - Số liệu, báo cáo của Bộ Tài chính - Niên giám thống kê tỉnh Ninh Bình - Số liệu, báo cáo của Sở Tài chính Ninh Bình - Số liệu, báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình 6. Những đóng góp của luận văn 10 - Luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý chi NSNN nói chung, quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo ở tỉnh Ninh Bình. Làm rõ những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp khắc phục khó khăn trong công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo tại tỉnh Ninh Bình. - Luận văn đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc chỉ đạo, triển khai, thực hiện công tác quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo thuộc phạm vi quản lý, góp phần thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nƣớc và các văn bản hiện hành. 7. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, bố cục luận văn gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn cấp tỉnh. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 11 Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý chi thƣờng xuyên NSNN cho giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn từ 2014 đến 2020. Vì điều kiện thời gian, tài liệu có hạn nên bản luận văn không thể tránh khỏi một số thiếu sót, hạn chế. Tác giả của luận văn xin chân thành cảm ơn các ý kiến góp ý xây dựng của các thày cô giáo và ngƣời đọc để cho luận văn ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn. 12