Tính chất của dung dịch điện li

Dung dịch điện li

- Chất điện li: Những chất khi hòa tan vào dung môi các phân tử của chúng phân li thành ion gọi là chất điện li.

Ví dụ:

Dung dịch NaCl, trong nước NaCl → Na+ + Cl-

Dung dịch CH3COOH, trong nước CH3COOH ⇔  CH3COO-   +   H+

- Tính chất của dung dịch điện li:

          + Thực nghiệm cho thấy áp suất thẩm thấu (π’), độ giảm áp suất hơi bão hòa tương đối (∆P’), độ tăng nhiệt độ sôi (∆t’s), độ giảm nhiệt độ đông đặc (∆t’đ) của các dung dịch axit, bazơ và muối đo được bằng thực nghiệm luôn luôn lớn hơn so với lý thuyết.

Ví dụ: Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch chứa 1 gam NaCl trong 100 gam nước tính theo công thức của Raoult: ∆tđ = Kđ.Cm = 0,3180C. Nhưng thực tế đo được là 0,6170C, nghĩa là lớn hơn gần gấp 2 lần so với lý thuyết.

Để phù hợp với thực nghiệm, Van’t Hoff đề nghị đưa vào các công thức tính áp suất thẩm thấu, độ giảm áp suất hơi bão hòa, độ tăng nhiệt độ sôi và độ giảm nhiệt độ đông đặc một hệ số, hệ số này gọi là hệ số Van’t Hoff.

                        i =  π'/π= ∆P’/∆P = ∆t’s /∆ts=  ∆t’đ/∆tđ                

          Giá trị của i được xác định bằng thực nghiệm.

            - Các dung dịch điện li có tính dẫn điện.

Trong chương trình hóa 11, chương Sự điện li giữ kiến thức chủ chốt của cả học kì 1. Vì vậy, không chỉ nắm vững lí thuyết mà các em cần nắm được cả phần bài tập chương 1. Dưới đây Kiến guru cung cấp cho các em Các dạng bài tập hóa 11 chương 1 chi tiết và đầy đủ nhất.

I. Bài tập hóa 11: Chất điện li. Viết phương trình điện li

1. Phần đề:

Tính chất của dung dịch điện li

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1: 

- Lý thuyết:

+ Những chất tan trong nước (hoặc nóng chảy) phân li ra ion được gọi là những chất điện li. Axit, bazơ và muối là các chất điện li.

+ Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion, gồm:

      Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4, HBr, HI, HClO4, HClO3,...
      Các dung dịch bazơ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,...
      Hầu hết các muối.
      Phương trình điện li của chất điện li mạnh sử dụng mũi tên 1 chiều (→).

+ Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch, gồm:

       Các axit trung bình và yếu như: H2S, H2CO3, H3PO4, CH3COOH...
       Các bazơ không tan như: Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...
       Phương trình điện li của chất điện li yếu sử dụng mũi tên 2 chiều ().

- Các chất điện li mạnh: Ca(OH)2, CH3COONa, H2SO4, MgSO4, HI, NaClO3, NaHCO3, KNO3, NH4Cl, HNO3, Na2S, HClO4, HCl, KMnO4, KHSO4, KAl(SO4)2.12H2O. 

Tính chất của dung dịch điện li

- Các chất điện li yếu: CH3COOH, HClO, H2S, H2SO3, HNO2, H3PO4, H3PO3, HF.

Tính chất của dung dịch điện li

Bài 2: Dựa vào định luật bảo toàn điện tích: Tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm.

a) K2CrO4                      b) Fe(NO3)3                    c) Mg(MnO4)2                       d) Al2(SO4)3
e) Na2S                           f) Ba(OH)2                      g) NH4Cl                               h) CH3COONa 

Bài 3:  

- Lí thuyết: Axit làm cho quỳ tím hoá đỏ, bazơ làm cho quỳ tím hoá xanh. Riêng với muối, còn tuỳ vào cấu tạo mà cho các muôi trường khác nhau.

Ta có bảng sau:

Muối

Môi trường

Tạo bới axit mạnh, bazơ mạnh

(NaCl, K2SO4,..)

Trung tính

Tạo bới axit mạnh, bazơ yếu

(AlCl3, FeSO4,...)

Axit

Tạo bới axit yếu, bazơ mạnh

(Na2CO3, K2SO3,...)

Bazơ

Tạo bới axit yếu, bazơ yếu

Còn tuỳ vào gốc cụ thể

- Quỳ tím hóa đỏ: NH4Cl, FeCl3, Al2(SO4)3.

- Quỳ tím hóa xanh: CH3COONa,  K2CO3, Na2S, Na2CO3,

- Quỳ tím hóa không đổi màu: Ba(NO3)2 NaCl.

II. Bài tập hóa 11: Tính nồng độ ion trong dung dịch

1. Phần đề:

Tính chất của dung dịch điện li

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1:

Tính chất của dung dịch điện li

  0,01          0,01      0,01 mol

Tính chất của dung dịch điện li

    0,01                0,02       0,01  mol

Bài 2:

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li

   0,04            0,08          0,04

Tính chất của dung dịch điện li

  0,15               0,3          0,15

Tính chất của dung dịch điện li

Bài 3: 

a) 

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li

   0,01                            0,01 mol

b)
Tính chất của dung dịch điện li

      0,1                 0,1 mol

Tính chất của dung dịch điện li

    0,02              0,04 mol

Tính chất của dung dịch điện li

   0,3            0,3 mol

c)

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li

  1,68          3,36        1,68 mol

III. Bài tập hóa 11: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Dạng 3: Xác định muối từ các ion cho sẵn trong dung dịch

Có 4 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion. Các loại ion trong 4 dung dịch gồm: Ba2+, Mg2+, Pb2+, Na+, SO42–, Cl–, CO32–, NO3–. Đó là 4 dung dịch gì?

Giải: 

Từ 8 ion kết hợp để tạo ra 4 dung dịch muối tan. Ion nào tạo ít muối tan nhất thì xét trước.

Xét từ cation, Pb2+ chỉ kết hợp với NO3- mới tạo muối tan. => Pb(NO3)2.

Ba2+ tạo kết tủa với CO32- và SO42- nên muối tan sẽ là BaCl2.

Mg2+ tạo kết tủa với CO32- nên muối tan sẽ là MgSO4, còn lại là Na2CO3.

IV. Các dạng bài tập hóa 11: Áp dụng ĐL Bảo toàn điện tích

1. Phần đề:

Tính chất của dung dịch điện li

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Công thức chung:

Tính chất của dung dịch điện li

Cách tính mol điện tích:

Tính chất của dung dịch điện li

Khối lượng chất tan:

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li
(1)

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li
(2)

Từ (1) và (2) => a = b = 0,1 mol.

Tính chất của dung dịch điện li

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta được:

Tính chất của dung dịch điện li

Từ (1) và (2) => x = 0,2 mol       y = 0,3 mol.

V. Các dạng bài tập hóa 11: Bài tập axit – bazo. Tính pH của dung dịch

1. Phần đề:

Tính chất của dung dịch điện li

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:

Dạng 5: Bài tập axit – bazơ. Tính pH của dung dịch

Bài 1: - Tính pH: Nếu [H+] = 10-a thì pH = a

                                   pH = -log[H+]

                                   pH + pOH = 14.

1)

Tính chất của dung dịch điện li

     0,04          0,04 M

   pH = -log[H+] = 1,4.

2)

Tính chất của dung dịch điện li

        0,01         0,02 M

     

Tính chất của dung dịch điện li

       0,05     0,05 M

pH = -log[H+] = -log[0,02 + 0,05] = 1,15.

3)

Tính chất của dung dịch điện li

       10-3                     10-3 M

pOH = -log[OH-] = -log[10-3] = 3.

=> pH = 14 – 3 = 11.

4)

Tính chất của dung dịch điện li

      0,1                      0,1 M

Tính chất của dung dịch điện li

    0,2                              0,4 M

pOH = -log[OH-] = -log[0,1+0,4] = 0,3.

=> pH = 14 – 0,3 = 13,7.

Bài 2: nHCl = 0,1 mol

           nNaOH = 0,15 mol

PTHH:

Tính chất của dung dịch điện li

Trước pư: 0,1     0,15

Pư:           0,1      0,1

Sau pư:               0,05.

[OH-] dư = 0,05: 0,5 = 0,1M

pOH = -log[OH-] = 1

=> pH = 14 – 1 = 13.

Tính chất của dung dịch điện li

PTHH:     

Tính chất của dung dịch điện li

Trước pư: 0,03     0,032

Pư:            0,03     0,03

Sau pư:                  0,002 mol

[OH-] dư = 0,002: 0,2 = 0,01M

pOH = -log[OH-] = 2

=> pH = 14 – 2 = 12.

Bài 4:  pH = 13 => pOH = 14 – 13 = 1.

Tính chất của dung dịch điện li

PTHH:

Tính chất của dung dịch điện li

             0,15                   0,15 mol

mNa = 0,15.23 = 3,45g.

Bài 5:

a) pH = 3 => pOH = 11

Tính chất của dung dịch điện li
[H+] = 10-3 ; [OH-] = 10-11.

b) pH giảm 1 => [H+] tăng 10 => V giảm 10 lần.

Tính chất của dung dịch điện li

Cần bớt thể tích H2O bằng 9/10 V để thu được dung dịch có pH = 2.

c) pH tăng 1 => [H+] giảm 10 => V tăng 10 lần.

Tính chất của dung dịch điện li

Cần thêm thể tích H2O bằng 9V để thu được dung dịch có pH = 4.

🞼 Lưu ý: Khi pha loãng chất tan số mol không thay đổi 

Tính chất của dung dịch điện li

Sau phản ứng, dung dịch có pH = 2 => H+ dư.

Tính chất của dung dịch điện li
[H+] dư = 10-2 => nOH- dư = 10-2 . 0,5 = 0,005 mol.

Tính chất của dung dịch điện li

PTHH:

Tính chất của dung dịch điện li

          0,0075     0,025

          0,0075     0,0075     0,0075

mkết tủa =

Tính chất của dung dịch điện li

VI. Bài tập hóa 11: Viết PT ion

1. Phần đề:

      Dạng 6: Viết PT ion 

Tính chất của dung dịch điện li

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1: 

Tính chất của dung dịch điện li

Bài 2:

Tính chất của dung dịch điện li

 

Tính chất của dung dịch điện li

VII. Bài tập hóa 11: Nhận biết

1. Phần đề:

   Dạng 7: Nhận biết

   
Tính chất của dung dịch điện li

Bài tập hóa 11

2. Phần giải:


Bài 1:

Thuốc thử

AgNO3

K2CO3

BaCl2

NaNO3

HCl

Kết tủa trắng

Khí bay lên

Không hiện tượng

Không hiện tượng

K2CO3

   

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

PT:

Tính chất của dung dịch điện li

                                          Kết tủa trắng

Tính chất của dung dịch điện li

                                                      Khí bay lên

Tính chất của dung dịch điện li

                                                     Kết tủa trắng 

Bài 2: 

Thuốc thử

H2SO4

Ba(OH)2

NaOH

Na2SO4

Na2CO3

Quỳ tím

Đỏ

Xanh

Xanh

Không đổi màu

Không đổi màu

H2SO4

 

Kết tủa trắng

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Khí thoát ra

Ba(OH)2

   

Không hiện tượng

Kết tủa trắng

 

VIII. Bài tập hóa 11: Phản ứng trao đổi ion

Bài 1: 

a) mkết tủa =
Tính chất của dung dịch điện li

        Vkhí =

Tính chất của dung dịch điện li

Tính chất của dung dịch điện li

 0,03         0,03          0,03 mol

Tính chất của dung dịch điện li

   0,1        0,1           0,1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

Tính chất của dung dịch điện li

b)

Tính chất của dung dịch điện li
 (Vì Ba2+ phản ứng với SO42- chỉ mất 0,03 mol nên tính theo OH-).

Tính chất của dung dịch điện li

Bài 2:

Tính chất của dung dịch điện li

b) Khi lấy 50ml dung dịch A ta được (số mol giảm 1/5):

Tính chất của dung dịch điện li

  0,0025                 0,005   0,0025

Tính chất của dung dịch điện li

   0,005        0,01       0,005

Tính chất của dung dịch điện li

    0,01               0,01     0,02 mol

PTHH:   

Tính chất của dung dịch điện li

Trước pư: 0,01      0,0075

Pư:           0,0075    0,0075      0,0075

Sau pư:     0,0025                    0,0075

m1 = mkết tủa = 0,0075.233 = 1,7475g

               

Tính chất của dung dịch điện li

Trước pư:   0,005     0,02 

Pư:              0,005   0,005         0,005

Sau pư:                   0,015

Các ion có trong dung dịch:

       K+ : 0,01 mol

       Ba2+: 0,0025 mol

        OH-: 0,015 mol

Tính chất của dung dịch điện li

Trên đây là những bài tập hóa 11 chương 1 cơ bản, những giúp các em nhớ được những kiến thức trọng tâm của chương, từ đó có thể vận dụng giải các bài tập nâng cao hơn. Chúc các em làm bài tốt!vi