Tổ yến là một nguồn lợi kinh tế đặc biệt của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở đâu

Tổ yến là một nguồn lợi kinh tế đặc biệt của các...

Câu hỏi: Tổ yến là một nguồn lợi kinh tế đặc biệt của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở đâu?

A. Đảo Lý Sơn, quần đảo Hoàng Sa.

B. Đảo Phú Quý, quần đảo Trường Sa.

C. Cù Lao Chàm, đảo Cồn Cỏ, Cù lao Ré.

D. Các đảo từ Khánh Hòa ra đến Quảng Nam.

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Tổ yến là một nguồn lợi kinh tế đặc biệt của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở các đảo từ Khánh Hòa ra đến Quảng Nam.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề ôn tập về Sự phân hóa lãnh thổ môn Địa lí 9 năm 2021
Lớp 9 Địa lý Lớp 9 - Địa lý

Tổ yến là một nguồn lợi kinh tế đặc biệt của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở đâu?

Lớp 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm địa lí 9 bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 9 bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tên các tỉnh thành theo thứ tự từ Bắc vào Nam của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

  • A.Đà Nẵng, Quảng Ngãi,Quảng Nam,Bình Định,, Khánh Hòa,Phú Yên,Ninh Thuận, Bình Thuận.
  • B.Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
  • C.Đà Nẵng,Bình Định, Phú Yên,Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
  • D.Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận,Ninh Thuận

Câu 2:Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 10

Câu 3: Nơi nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng nhất về nghề làm muối

  • A. Cam Ranh.
  • B. Cà Ná.
  • C. Sa Huỳnh.
  • D. Phan Rang

Câu 4: Tổ yến là một nguồn lợi kinh tế đặc biệt của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tập trung ở đâu?

  • A. Đảo Lý Sơn, quần đảo Hoàng Sa.
  • B. Đảo Phú Quý, quần đảo Trường Sa.
  • C. Cù Lao Chàm, đảo Cồn Cỏ, Cù lao Ré.
  • D. Các đảo từ Khánh Hòa ra đến Quảng Nam.

Câu 5:Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc:

  • A. Tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi.
  • B. Tỉnh Bình Định và tỉnh Phú Yên.
  • C. TP Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa.
  • D. Tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Bình Thuận.

Câu 6:Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:

  • A. Vân Phong, Nha Trang.
  • B. Hạ Long, Diễn Châu.
  • C. Cam Ranh, Dung Quất.
  • D. Quy Nhơn, Xuân Đài.

Câu 7:Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Sắt, đá vôi, cao lanh.
  • B. Than nâu, mangan, thiếc.
  • C. Đồng, Apatít, vàng.
  • D. Cát thủy tinh, ti tan, vàng.

Câu 8:Đảo, quần đảo nào không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Hoàng Sa
  • B. Trường Sa
  • C. Phú Qúy
  • D. Phú Quốc

Câu 9:Sự khác nhau không phải cơ bản giữa phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Địa hình
  • B. Khí hậu
  • C. Dân tộc, ngành nghề
  • D. Kinh tế.

Câu 10:Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Cố đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế
  • B. vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng
  • C. Ca trù, quan họ Bắc Ninh
  • D. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn

Câu 11:Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là:

  • A. chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp hằng năm và lâu năm
  • B. nuôi bò, nghề rừng, trồng cà phê.
  • C. công nghiệp, thương mại, thủy sản
  • D. trồng cây công nghiệp, nuôi trồng thủy sản, giao thông.

Câu 12:Hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có ngành:

  • A. chăn nuôi gia súc lớn
  • B. nuôi bò, nghề rừng
  • C. công nghiệp, thương mại
  • D. trồng cây công nghiệp

Câu 13:Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999

Tiêu chí về dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức trung bình cả nước là:

  • A. Tuổi thọ trung bình
  • B. Tỉ lệ hộ nghèo
  • C. Tỉ lệ người lớn biết chữ
  • D. Tỉ lệ dân số thành thị

Câu 14: Tiêu chí nào của vùng cao hơn bình quân cả nước?

  • A. Mật độ dân số
  • B. Thu nhập bình quân đầu người
  • C. Tuổi thọ trung bình
  • D. Tỉ lệ dân thành thị.

Câu 15:

Hai địa điềm vãn hóa lịch sử ờ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đuợcxếp hạng di sản vân hóa thê giới là:

  • A. Phô cổ Hội An - Di tích Mỹ Sơn.
  • B. Phố cổ Hội An - Di tích Núi Thành
  • c. Phố cổ Hội An - Tháp Chàm.
  • D. Thành phố Đà Nẩng – Bà Nà
Xem đáp án

=> Kiến thức Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm địa lí 9 bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (P2)

Từ khóa tìm kiếm google:

Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 25 có đáp án năm 2021 mới nhất

Trang trước Trang sau

Tải xuống

Để giúp học sinh có thêm tài liệu tự luyện môn Địa Lí lớp 9 năm 2021 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn Trắc nghiệm Địa lí 9 Bài 25 có đáp án mới nhất gồm các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dung cao.

Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

Câu1Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

A.Đà Nẵng.

B.Bình Định.

C.Ninh Thuận.

D.Quảng Trị.

Lời giải

- B1. Xác định được phạm vị và các đơn vị hành chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

- B2. Xác định được các tỉnh (thành phố ) thuộc duyên hải Nam Trung Bộ là: Đà Nẵng, Bình Định, Ninh Thuận.

=> Quảng Trị thuộc vùng Bắc Trung Bộ, không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam cho biết sông nào sau đây chảy qua địa phận tỉnh Quảng Ngãi?

A.Sông Thu Bồn.

B.Sông Trà Khúc.

C.Sông Cái.

D.Sông Đà Rằng.

Lời giải

- B1. Nhận dạng kí hiệu sông ngòi ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.

- B2. Xác định phạm vi tỉnh Quảng Ngãi và chỉ ra tên con sông chảy qua lãnh thổ Quảng Ngãi

=> Xác định được sông Trà Khúc chảy qua địa phận tỉnh Quàng Ngãi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3 Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A.Hoàng Sa, Trường Sa.

B.Trường Sa, Côn Sơn.

C.Hoàng Sa, Phú Quốc.

D.Côn Sơn, Bạch Long Vĩ.

Lời giải

Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Hoàng Sa, Trường Sa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4 Đặc điểm lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

A.rộng lớn, có dạng hình thang.

B.có dạng tam giác châu.

C.kéo dài, hẹp ngang.

D.trải dài từ đông sang tây.

Lời giải

Đặc điểm của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5 Nghề khai thác tổ chim yến phát triển trên một số đảo ven bờ từ tỉnh

A.Quảng Ngãi đến tỉnh Khánh Hòa.

B.Khánh Hòa đến tỉnh Bình Thuận.

C.Quảng Nam đến tỉnh Khánh Hòa.

D.Khánh Hòa đến tỉnh Phú Yên.

Lời giải

Trên một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có nghề khai thác tổ chim yến (yến sào) đem lại giá trị kinh tế cao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6 Một số cây công nghiệp có giá trị được trồng ở các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là

A.bông vải, đay.

B.mía, thuốc lá.

C.đậu tương, thuốc lá.

D.bông vải, mía đường.

Lời giải

Một số cây công nghiệp có giá trị được trồng ở các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ là bông vải, mía đường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7 Ngành chăn nuôi bò có điều kiện phát triển ở khu vực nào của duyên hải Nam Trung Bộ?

A.vùng đồng bằng ven biển.

B.ven các thành phố lớn.

C.vùng đất rừng chân núi.

D.vùng núi cao.

Lời giải

Ngành chăn nuôi bò có điều kiện phát triển ở khu vực vùng đất rừng chân núi của duyên hải Nam Trung Bộ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8 Khoáng sản chính của duyên hải Nam Trung Bộ là

A.dầu khí, sắt, thiếc.

B.thiếc, titan, dầu khí.

C.cát thủy tinh, titan, vàng.

D.than, vàng, cát thủy tinh.

Lời giải

Khoáng sản chính của duyên hải Nam Trung Bộ là cát thủy tinh, titan, vàng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9 Đâu không phải là thế mạnh của nguồn lao động ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A.Nguồn lao động dồi dào.

B.Có trình độ kĩ thuật cao.

C.Giàu kinh nghiệm sản xuất và phòng chống thiên tai.

D.Đức tính cần cù, kiên cường.

Lời giải

Thế mạnh của lao động ở Duyên hải Nam Trung Bộ là: nguồn lao động dồi dào, có đức tính cần cù, giàu kinh nghiệm trong sản xuất và chống thiên tai, kiên cường trong đấu tranh chống ngoaị xâm.

=> Lao động có trình độ kĩ thuật cao không phải là thế mạnh của lao động vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10 Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm dân cư – xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ?

A.Dân cư phân bố không đều.

B.Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.

C.Đời sống dân cư cao.

D.Vùng núi phía Tây chủ yếu là các dân tộc ít người.

Lời giải

Đặc điểm dân cư - xã hội Duyên hải Nam Trung Bộ là:

- Dân cư phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền núi phía Tây và dải đồng bằng ven biển phía Đông.

- Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển phía Đông (người Kinh) với mật độ dân số cao; phía tây chủ yếu là các dân tộc ít người với mật độ dân số thấp.

=> Nhận xét A, B, D đúng -> loại

- Đời sống nhân dân vùng miền núi phía tây còn nhiều khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao

=> Nhận xét chung: đời sống dân cư cao là không chính xác. => C không đúng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11 Ý nghĩa quan trọng của vị trí địa lí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không phải là

A.vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam.

B.phát triển mạnh mẽ các khu kinh tế cửa khẩu.

C.cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.

D.các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng.

Lời giải

Vị trí tiếp giáp của Duyên hải Nam Trung Bộ là: phía bắc giáp Bắc Trung bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía đông giáp biển. Có nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.

=> Có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế và an ninh quốc phòng:

+ Vị trí trung chuyển giữa hai miền Bắc – Nam.

+ Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, nối Tây Nguyên với các cảng biển phía Đông.

+ Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.

=> Nhận xét A, C, D đúng => Loại

- Duyên hải Nam Trung Bộ có đường biên giới chung với các nước láng giềng ít do đó việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở vùng núi phía Tây không phải là vấn đề lớn của vùng.

=> Nhận xét B: vùng phát triển mạnh kinh tế cửa khẩu là không đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12 Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc

A.phát triển tổng hợp kinh tế biển.

B.hình thành vùng trọng điểm lương thực của cả nước.

C.hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.

D.phát triển mô hình nông – lâm kết hợp.

Lời giải

Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển tổng hợp kinh tế biển, nhờ vùng biển rộng lớn, tài nguyên đa dạng và giàu có:

- Các tỉnh đều giáp biển, có các bãi tôm bãi cá, các ngư trường lớn (Ninh Thuận - Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa) thuận lợi cho đánh bắt thủy sản. Dọc bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Đường bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh sâu, kín gió thích hợp để xây dựng các cảng nước sâu -> phát triển vận tải biển.

- Các bãi biển đẹp, các đảo và quần đảo ven bờ thuận lợi chó phát triển du lịch biển – đảo.

- Các mỏ khoáng sản (ôxít titan, cát thủy tinh) phát triển công nghiệp khai khoáng, có các cánh đồng muối nổi tiếng .

- Một số đảo ven bờ từ Quảng Nam đến Khánh Hòa có nghề khai thác tổ chim yến mang lại giá trị kinh tế cao.

=> Như vậy, duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển tổng hợp kinh tế biển (khai thác nuôi trồng thủy sản, vận tải biển, du lịch biển, khoáng sản biển).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13 Ý nghĩa xã hội của việc đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi phía Tây là

A.Nâng cao trình độ dân trí, giảm cách biệt giàu nghèo giữa miền ngược và miền xuôi.

B.Khai thác có hiệu quả tài nguyên nông - lâm nghiệp của vùng.

C.Bảo vệ môi trường, hạn chế các thiên tai.

D.Củng cố sức mạnh quốc phòng.

Lời giải

Miền Tây là khu vực sinh sống chủ yếu của các dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp, tỉ lệ hộ nghèo cao

=> Việc đẩy mạnh công tác xóa đói giảm nghèo ở khu vực miền núi phía Tây sẽ góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân, giảm bớt sự cách biệt giàu nghèo giữa miền núi với đồng bằng. Đây là ý nghĩa xã hội hết sức quan trọng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14 Hiện nay vấn đề bảo vệ và phát triển rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò hết sức quan trọng, chủ yếu vì

A.rừng cung cấp nhiều nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B.mang lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao đời sông người dân.

C.rừng bảo vệ nước ngầm, hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa; các thiên tai sạt lở đất, lũ lụt.

D.có tiềm năng lớn để phát triển du lịch sinh thái, nghĩ dưỡng.

Lời giải

Hiện nay, hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) -> trong điều kiện khí hậu thời tiết khô hạn kéo dài, nguồn nước ngầm đóng vai trò hết sức quan trọng đối với khu vực này. Việc bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ có vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm, hạn chế hạn chế nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng; đồng thời rừng cũng đóng vai trò hạn chế các thiên tai sạt lở đất vùng núi, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15 Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng nước sâu là

A. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.

B.bờ biển có nhiều vũng, vịnh rộng.

C.bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

D.có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

Lời giải

Các điều kiện thuận lợi nhất cho xây dựng cảng nước sâu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

- Địa hình bờ biển có nhiều vũng, vịnh kín gió -> là điều kiện để xây dựng hệ thống các cảng biển.

- Thềm lục địa hẹp và sâu, sông nhỏ phù sa ít -> các cảng biển ít bị sa bồi -> thuận lợi xây dựng cảng nước sâu, đồng thời tiết kiệm chi phí nạo vét cảng hằng năm.

Đáp án cần chọn là: C

Tải xuống

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 chọn lọc, có đáp án mới nhất hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)

Trang trước Trang sau
  • Lý thuyết Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ hay, chi tiết (tiếp theo)

Câu 1: Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. vùng đồng bằng có độ dốc lớn

B. quỹ đất nông nghiệp hạn chế

C. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn

D. Đất trống, đồi núi trọc còn nhiều

Hiển thị đáp án

Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là quỹ đất nông nghiệp hạn chế do vùng hẹp ngang, nhiều đồi núi ăn sát ra biển.

Đáp án: B.

Câu 2: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh:

A. Ninh Thuận

B. Bình Thuận

C. Khánh Hòa

D. Bà Rịa – Vũng Tàu

Hiển thị đáp án

Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận. Muối Cà Ná nổi tiếng và được mệnh danh là cánh đồng muối ngon nhất Đông Nam Á.

Đáp án: A.

Câu 3: Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm

B. Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ

C. Non nước, Nha Trang, Mũi Né

D. Đồ Sơn, Lăng Cô, Vũng Tàu

Hiển thị đáp án

Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Non nước, Nha Trang và Mũi Né. Những bãi biển nơi đây đẹp đã được thế giới công nhận.

Đáp án: C.

Câu 4: Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

A. Huế, Tam Kỳ, Quảng Ngãi.

B. Tuy Hòa, Phan Rang – Tháp Chàm, Phan Thiết.

C. Hội An, Vĩnh Hảo, Mũi Né.

D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.

Hiển thị đáp án

Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang. Đây là những thành phố biển với nhiều hoạt động xuất khẩu, du lịch nhộn nhịp.

Đáp án: D.

Câu 5: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

A. Khánh Hòa

B. Bình Định

C. Quảng Nam

D. Quảng Ngãi

Hiển thị đáp án

Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định.

Đáp án: A.

Câu 6: Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ:

A. Bờ biển dài.

B. Ít thiên tai.

C. Nhiều bãi tôm cá.

D. Tàu thuyền nhiều.

Hiển thị đáp án

Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ vùng có nhiều bãi tôm, bãi cá và hai ngư trường rộng lớn Hoang Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: C.

Câu 7: Trung tâm công nghiêp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Đà Nẵng.

B. Quy Nhơn.

C. Nha Trang.

D. Dung Quất.

Hiển thị đáp án

Xét về quy mô, Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với nhiều ngành công nghiệp: cơ khí; sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến lương thực, thực phẩm,...

Đáp án: A.

Câu 8: Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?

A. Có bờ biển dài hơn

B. Nhiều tàu thuyền hơn

C. Nhiều ngư trường hơn

D. Khí hậu thuận lợi hơn

Hiển thị đáp án

Nguyên nhân chủ yếu Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ là do ở Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường rộng lớn hơn như Hoang Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án: C.

Câu 9: Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống nhau về nguồn lợi biển là:

A. Khai thác tổ yến

B. Làm muối

C. Nuôi trồng, đánh bắt thuỷ hải sản

D. Khai thác bãi tắm

Hiển thị đáp án

Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống nhau về nguồn lợi biển là nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản.

Đáp án: C.

Câu 10: Cho bảng số liệu sau:

MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Nhận định nào sau đây đúng với bảng số liệu trên:

A. Sản lượng đàn bò tăng liên tục.

B. Sản lượng thủy sản tăng liên tục.

C. Sản lượng đàn bò giảm liên tục.

D. Sản lượng thủy sản giảm liên tục.

Hiển thị đáp án

Qua bảng số liệu nhận thấy: Sản lượng thủy sản tăng liên tục. Sản lượng bò có nhiều biến động.

Đáp án: B.

Bài giảng: Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) - Cô Nguyễn Thị Hằng (Giáo viên Tôi)

Xem thêm các phần Lý thuyết & Trắc nghiệm Địa Lí lớp 9 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Địa Lí 9 khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Video liên quan

Chủ đề