Lời giải chi tiết:
Vậy số thích hợp với dấu ? là 41. Chọn C.
- Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba. - Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư. - Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm. Vậy nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là thứ Năm. Chọn B. Bài 2 Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh. Phương pháp giải: Nhớ lại cách gọi giờ trong ngày: - 2 giờ chiều hay còn gọi là 14 giờ ; - 4 giờ 30 phút chiều hay còn gọi là 16 giờ 30 phút. - 8 giờ tối hay còn gọi là 8 giờ tối. Lời giải chi tiết: Bài 3 Đặt tính rồi tính.
Phương pháp giải: - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau. - Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,43}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,5}\\{48}\end{array}}\\\hline{\,\,\,53}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{29}\\{64}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,93}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{73}\\{\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,67}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{82}\\{57}\end{array}}\\\hline{\,\,\,25}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{91}\\{85}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,\,6}\end{array}\) Bài 4 Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét? Phương pháp giải: - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của Rô-bốt, số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt ) và hỏi gì (chiều cao của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán. - Để tìm chiều cao của Mi ta lấy chiều cao của Rô-bốt cộng với số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Rô-bốt: 89 cm Mi cao hơn Rô-bốt: 9 cm Mi: … cm? Bài giải Mi cao số xăng-ti-mét là: 89 + 9 = 98 (cm) Đáp số: 98 cm. Bài 5 Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây.
- Đường đi ABC dài cm.- Đường đi MNPQ dài cm.
Phương pháp giải:
- Độ dài đường đi ABC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC. - Độ dài đường đi MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.
Lời giải chi tiết:
52 + 38 = 90 (cm) Độ dài đường đi MNPQ là: 39 + 23 +35 = 97 (cm) Vậy: - Đường đi ABC dài 90 cm. - Đường đi MNPQ dài 97 cm.
Vậy đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ. LT2 Bài 1 (trang 136 SGK Toán 2 tập 1) Chọn câu trả lời đúng. a) Hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều là:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Đồng hồ N chỉ 4 giờ chiều hay 16 giờ. Vậy hai đồng hồ M và E chỉ cùng giờ vào buổi chiều. Chọn A.
4 + 3 + 6 = 13 (cm) Chọn C. Bài 2 Tìm số thích hợp.
Trong can còn lại \(l\) nước.Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Vậy quả mít cân nặng 7 kg.
Vậy trong can còn lại 6 \(l\) nước. Bài 3 Để ủng hộ các bạn vùng lũ lụt, lớp 2A quyên góp được 83 quyển sách, lớp 2B quyên góp được ít hơn lớp 2A là 18 quyển sách. Hỏi lớp 2B quyên góp được bao nhiêu quyển sách? Phương pháp giải: - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quyển sách lớp 2A quyên góp được, số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A) và hỏi gì (số quyển sách lớp 2B quyên góp được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán. - Để tìm số quyển sách lớp 2B quyên góp được ta lấy số quyển sách lớp 2A quyên góp được trừ đi số quyển sách lớp 2B quyên góp ít hơn lớp 2A. Lời giải chi tiết: Tóm tắt Lớp 2A: 83 quyển sách Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 18 quyển sách Lớp 2B: ... quyển sách? Bài giải Lớp 2B quyên góp được số quyển sách là: 83 – 18 = 65 (quyển sách) Đáp số: 65 quyển sách. Bài 4 Tìm số thích hợp. Phương pháp giải: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. Lời giải chi tiết:
56 + 27 = 83 ; 83 – 40 = 43. Vậy ta có kết quả như sau:
32 – 19 = 13 ; 13 + 30 = 43. Vậy ta có kết quả như sau: Bài 5 Chọn câu trả lời đúng. Số hình tứ giác có trong hình sau là:
Phương pháp giải: Đếm các hình tứ giác có 1 hình đơn trước, sau đó đếm các hình tứ giác có hai hình đơn hoặc ba hình đơn. |