Tóm tắt lý thuyết Sinh học 8 filetype pdf

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8Bài 39: Bài tiết nước tiểu đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 7 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 39: Bài tiết nước tiểu và 13 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 39: Bài tiết nước tiểu môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 39: Bài tiết nước tiểu Sinh học lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu:

SINH HỌC 8 BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 8 filetype pdf

- Gồm 3 quá trình :

   + Quá trình lọc máu ở cầu thận -> tạo ra nước tiểu đầu.

   + Quá trình hấp thụ lại các chât cần thiết ở ống thận

   + Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận

⇒ Tạo thành nước tiểu chính thức.

* Nước tiểu đầu và máu khác nhau như sau:

- Nước tiểu đầu: được tạo thành ở cầu thận. Ở đây có quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu. Vì vậy, ở nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin.

- Máu: có chứa các tế bào máu và prôtêin.

Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức
Nồng dộ các chất hoà tan loãng hơn Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc hơn
Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn Chứa nhiều các chất cặn bã và các chất độc hơn
Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng Gần như không còn chứa chất dinh dưỡng

Nước tiểu chính thức -> Bể thận -> Ống dẫn nước tiểu -> Tích trữ ở bóng đái -> Thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ bụng,cơ vòng bóng đái, cơ bóng đái.

Phần 2: 13 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu

Câu 1: Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?

A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết

B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu

C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng

Lời giải 

Thành phần của nước tiểu đầu không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở chỗ:

A. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước ít hơn.

B. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước nhiều hơn.

C. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và có prôtêin.

D. Không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và có các tế bào máu

Lời giải 

Nước tiểu chính thức khác nước tiểu đầu ở chỗ không có chất dinh dưỡng, các ion cần thiết và lượng nước ít hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm

A. diễn ra liên tục.

B. diễn ra gián đoạn.

C. tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.

D. diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.

Lời giải 

Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm diễn ra liên tục.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu ?

A. 1,5 lít      

B. 2 lít

C. 1 lít   

D. 0,5 lít

Lời giải 

Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng 1,5 lít nước tiểu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ?

A. Nang cầu thận

B. Bể thận

C. Ống thận

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải 

Nước tiểu chính thức chứa trong bể thận.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Sự tạo thành nước tiểu trải qua các giai đoạn nào?

A. Hấp thụ lại, bài tiết.

B. Lọc máu, bài tiết, hấp thụ lại.

C. Bài tiết và hấp thụ lại.

D. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.

Lời giải 

Sự hình thành nước tiểu gồm 3 quá trình: lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ

A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc.

B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.

C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.

D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc.

Lời giải 

Các chất đi qua lỗ lọc nhờ sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến ATP ?

A. Bài tiết tiếp

B. Hấp thụ lại

C. Lọc máu

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải 

Giai đoạn lọc máu không cần đến ATP.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ?

A. Hồng cầu

B. Nước

C. Ion khoáng

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải 

Trong nước tiểu đầu không chứa hồng cầu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Crêatin

C. Axit uric

D. Nước

Lời giải 

Nước tiểu đầu sẽ hấp thụ lại nước.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?

A. 50 ml  

B. 1000 ml

C. 200 ml 

D. 600 ml

Lời giải 

Lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến khoảng 200 ml thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Có bao nhiêu cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái ?

A. 2    

B. 1

C. 3      

D. 4

Lời giải 

Có 2 cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu ?

A. Cơ vòng ống đái

B. Cơ lưng xô

C. Cơ bóng đái

D. Cơ bụng

Lời giải 

Cơ lưng xô không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu.

Đáp án cần chọn là: B

Bài giảng Sinh học 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 60: Cơ quan sinh dục nam đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 7 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 60: Cơ quan sinh dục nam và 7 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 60: Cơ quan sinh dục nam môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 60: Cơ quan sinh dục nam Sinh học lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 60: Cơ quan sinh dục nam:

SINH HỌC 8 BÀI 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 60: Cơ quan sinh dục nam

1. Tinh hoàn - Nơi sản xuất tinh trùng

2. Mào tinh hoàn - Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo

3. Bìu - Bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho quá trình sinh tinh

4. Ống dẫn tinh - Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến túi tinh

5. Túi tinh - Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng

6. Tuyến tiền liệt - Tiết dịch hoà với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra để tạo thành tinh dịch

7. Ống đái - Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua

8. Tuyến thành (tuyến Côpơ) - Tiết dịch để trung hoà axit trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng qua, đồng thời làm giảm ma sát trong quan hệ tình dục

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 8 filetype pdf

- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì

   + Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh

   + Tinh trùng nhỏ, gồm: đàu, thân, đuôi, di chuyển nhanh, thời gian sống lâu hơn trứng.

- Có 2 loại tinh trùng X và Y

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 8 filetype pdf

Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Bài 60: Cơ quan sinh dục nam

Câu 1: Chức năng của tinh hoàn là gì ?

A. Sản xuất tinh trùng

B. Tiết hoocmôn testostêrôn

C. Lọc máu

D. Cả A và B

Lời giải 

Tinh hoàn có hai chức năng chính là:

- Chức năng nội tiết: tinh hoàn còn có một chức năng quan trọng khác là bài tiết hormon sinh dục nam (chủ yếu là testosteron).

- Chức năng ngoại tiết: tinh hoàn là nơi sản xuất ra tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Ở nam giới khoẻ mạnh, số lượng tinh trùng trong mỗi lần phóng tinh nằm trong khoảng bao nhiêu ?

A. 50 – 80 triệu

B. 500 – 700 triệu

C. 100 – 200 triệu

D. 200 – 300 triệu

Lời giải 

Mỗi lần phóng tinh có tới 200 – 300 triệu tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trong cơ quan sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống sót từ

A. 8 – 10 ngày.

B. 5 – 7 ngày.

C. 1 – 2 ngày.

D. 3 – 4 ngày.

Lời giải 

Tinh trùng có khả năng sống trong cơ quan sinh dục nữ từ 3 – 4 ngày.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Ở người, tinh trùng X và tinh trùng Y sai khác nhau ở phương diện nào ?

A. Khả năng hoạt động và sống sót

B. Kích thước

C. Khối lượng

D. Tất cả các phương án còn lại

Lời giải 

Ở người, tinh trùng X và tinh trùng Y sai khác nhau ở kích thước, khối lượng, khả năng hoạt động và sống sót.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Vì sao ở độ tuổi sơ sinh, tỉ lệ bé trai (XY) luôn lớn hơn tỉ lệ bé gái (XX)?

A. Vì các hợp tử mang cặp NST giới tính XX (quy định bé gái) dễ bị chết ở trạng thái hợp tử.

B. Vì tinh trùng X có sức sống kém hơn nên khả năng tiếp cận trứng luôn kém hiệu quả hơn tinh trùng Y.

C. Vì tinh trùng Y nhỏ và nhẹ, bơi nhanh nên khả năng tiếp cận trứng (cơ sở để tạo ra bé trai) cao hơn tinh trùng X (cơ sở để tạo ra bé gái).

D. Tất cả các phương án còn lại.

Lời giải 

Ở độ tuổi sơ sinh, tỉ lệ bé trai (XY) luôn lớn hơn tỉ lệ bé gái (XX) vì tinh trùng Y nhỏ và nhẹ, bơi nhanh nên khả năng tiếp cận trứng (cơ sở để tạo ra bé trai) cao hơn tinh trùng X (cơ sở để tạo ra bé gái).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Ở cơ quan sinh dục nam, bộ phận nào là nơi sản xuất ra tinh trùng?

A. Ống dẫn tinh

B. Túi tinh

C. Tinh hoàn

D. Mào tinh

Lời giải 

Tinh hoàn là nơi sản xuất ra tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Ở người, nhiệt độ thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng nằm trong khoảng

A. 36-37oC

B. 37-38oC

C. 29-30oC

D. 33-34oC

Lời giải 

Ở người, nhiệt độ thích hợp cho sự sản sinh tinh trùng nằm trong khoảng 33-34oC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Sau khi được tạo ra tại tinh hoàn, tinh trùng sẽ được đưa đến bộ phận nào để tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo?

A. Mào tinh

B. Túi tinh

C. Ống đái

D. Tuyến tiền liệt

Lời giải 

Tinh trùng sẽ được đưa đến mào tinh để tiếp tục hoàn thiện về cấu tạo.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ?

A. Ống đái

B. Mào tinh

C. Túi tinh

D. Tinh hoàn

Lời giải 

Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở túi tinh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Tuyến tiền liệt có vai trò

A. tiết dịch để hoà loãng tinh trùng tạo tinh dịch.

B. chứa tinh và nuôi dưỡng tinh trùng

C. đường dẫn chung tinh trùng và nước tiểu.

D. tiết dịch nhờn vào âm đạo.

Lời giải 

Tuyến tiền liệt có vai trò tiết dịch để hoà loãng tinh trùng tạo tinh dịch.

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Sinh học 8 Bài 60: Cơ quan sinh dục nam