Trẻ 13 tháng cân nặng bao nhiêu là đủ?

Tùy thuộc vào từng trẻ mà chiều cao, cân nặng sẽ có những chênh lệch khác nhau. Tuy nhiên, thường trẻ sẽ phát triển và thay đổi theo từng giai đoạn cụ thể. 

Show

Theo đánh giá của các chuyên gia, khi trẻ ở trong giai đoạn từ 1 - 12 tháng đầu các bé trai thường có xu hướng tăng cân tốt hơn so với các bé gái. 

Tuy nhiên, bước sang tháng thứ 13 thì tốc độ này bắt đầu chậm lại. Người ta ước tính, từ lúc 2 tuổi cho đến trước khi tuổi dậy thì chiều cao của bé sẽ tăng bình quân từ 6 - 7cm cho mỗi năm.

Trẻ 13 tháng cân nặng bao nhiêu là đủ?

Bảng tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng của trẻ em từ 0 - 10 tuổi

Vậy trẻ em 13 tháng tuổi cân nặng bao nhiêu mới đúng tiêu chuẩn?

Dưới đây là các tiêu chuẩn cân nặng cho bé trai và bé gái 13 tháng tuổi theo bảng chiều cao, cân nặng của WHO.

- Với bé trai:

+ Suy dinh dưỡng: 8.0kg

+ Nguy cơ suy dinh dưỡng: 8.8kg

+ Bình thường: 9.9kg

+ Nguy cơ béo phì: 11.1kg

+ Béo phì: 12.1kg

- Với bé gái:

+ Suy dinh dưỡng: 7.3kg

+ Nguy cơ suy dinh dưỡng: 8.1kg

+ Bình thường: 9.2kg

+ Nguy cơ béo phì: 10.4kg

+ Béo phì: 11.6

Tham khảo thêm:

Chiều cao của trẻ em 13 tháng là bao nhiêu mới đạt chuẩn?- Tiêu chuẩn chiều cao của bé trai 13 tháng:+ Giới hạn dưới: 72.4cm+ Bình thường: 74.4cm+ Giới hạn trên:76.9cm- Tiêu chuẩn chiều cao của bé gái 13 tháng+ Giới hạn dưới: 70.0cm+ Bình thường: 75.2cm+ Giới hạn trên: 80.5cmChế độ dinh dưỡng cho trẻ em 13 tháng tuổiBước sang tháng 13, trẻ nhỏ bắt đầu thích thú khám phá thế giới xung quanh mình. Vì thế, các mẹ cần bổ sung các món ăn giàu năng lượng cho trẻ. Chế độ dinh dưỡng của con cần 3 bữa cháo đặc, sữa tăng hơn so với các giai đoạn trước. Đặc biệt mẹ cũng cần cho con ăn thêm sữa chua, váng sữa cùng hoa quả chín để tăng cường vitamin và khoáng chất thiết yếu.Ngoài ra, thay vì nấu cháo xay nhuyễn, mẹ nên nấu cháo thường để con bắt đầu tập nhai. Một gợi ý hay dành cho các mẹ là khi trẻ sang tháng thứ 13 hãy cho con ngồi cùng bữa ăn với cả gia đình như thế bé sẽ tập ăn được nhiều loại thức ăn và nhai tốt hơn. Muốn biết cơ thể trẻ có đang phát triển khỏe mạnh hay không, phương pháp phổ biến và đơn giản nhất mà bố mẹ có thể áp dụng là xem bảng chiều cao, cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO. Xem ngay bài viết của Nhà thuốc An Khang dưới đây để biết số đo chuẩn của bé nhé!

Bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên dùng chỉ số BMI để xác định được tình trạng hiện tại của bé đang ở mức độ như thế nào để có thể có kế hoạch bổ sung dinh dưỡng cho bé một cách phù hợp.

1Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ

Theo tổ chức Y tế thế giới WHO quy định, chiều cao và cân nặng của trẻ em theo từng giai đoạn tuổi và theo giới tính được xác định như sau:

Trẻ 13 tháng cân nặng bao nhiêu là đủ?

Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái

Chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0 đến 11 tháng tuổi

TuổiCân nặngChiều cao0 tháng tuổi7.3 lb (3.31 kg)19.4" (49.2 cm)1 tháng tuổi9.6 lb (4.35 kg)21.2" (53.8 cm)2 tháng tuổi11.7 lb (5.3 kg)22.1" (56.1 cm)3 tháng tuổi13.3 lb (6.03 kg)23.6" (59.9 cm)4 tháng tuổi14.6 lb (6.62 kg)24.5" (62.2 cm)5 tháng tuổi15.8 lb (7.17 kg)25.3" (64.2 cm)6 tháng tuổi16.6 lb (7.53 kg)25.9" (64.1 cm)7 tháng tuổi17.4 lb (7.9 kg)26.5" (67.3 cm)8 tháng tuổi18.1 lb (8.21 kg)27.1" (68.8 cm)9 tháng tuổi18.8 lb (8.53 kg)27.6" (70.1 cm)10 tháng tuổi19.4 lb (8.8 kg)28.2" (71.6 cm)11 tháng tuổi19.9 lb (9.03 kg)28.7" (72.8 cm)

Bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổi

TuổiCân nặngChiều cao12 tháng tuổi20.4 lb (9.25 kg)29.2" (74.1 cm)13 tháng tuổi21.0 lb (9.53 kg)29.2" (74.1 cm)14 tháng tuổi21.5 lb (9.75 kg)30.1" (76.4 cm)15 tháng tuổi22.0 lb (9.98 kg)30.6" (77.7 cm)16 tháng tuổi22.5 lb (10.2 kg)30.9" (78.4 cm)17 tháng tuổi23.0 lb (10.43 kg)31.4" (79.7 cm)18 tháng tuổi23.4 lb (10.61 kg)31.8" (80.7 cm)19 tháng tuổi23.9 lb (10.84 kg)32.2" (81.7 cm)20 tháng tuổi24.4 lb (11.07 kg)32.6" (82.8 cm)21 tháng tuổi24.9 lb (11.3 kg)32.9" (83.5 cm)22 tháng tuổi25.4 lb (11.52 kg)33.4" (84.8 cm)23 tháng tuổi25.9 lb (11.75 kg)33.5" (85.1 cm)

Bé gái từ 2 đến 12 tuổi

TuổiCân nặngChiều cao2 tuổi26.5 lb (12.02 kg)33.7" (85.5 cm)3 tuổi31.5 lb (14.29 kg)37.0" (94 cm)4 tuổi34.0 lb (15.42 kg)39.5" (100.3 cm)5 tuổi39.5 lb (17.92 kg)42.5" (107.9 cm)6 tuổi44.0 lb (19.96 kg)45.5" (115.5 cm)7 tuổi49.5 lb (22.45 kg)47.7" (121.1 cm)8 tuổi57.0 lb (25.85 kg)50.5" (128.2 cm)9 tuổi62.0 lb (28.12 kg)52.5" (133.3 cm)10 tuổi70.5 lb (31.98 kg)54.5" (138.4 cm)11 tuổi81.5 lb (36.97 kg)56.7" (144 cm)12 tuổi91.5 lb (41.5 kg)59.0" (149.8 cm)

Bé gái từ 13 đến 20 tuổi

TuổiCân nặngChiều cao13 tuổi101.0 lb (45.81 kg)61.7" (156.7 cm)14 tuổi105.0 lb (47.63 kg)62.5" (158.7 cm)15 tuổi115.0 lb (52.16 kg)62.9" (159.7 cm)16 tuổi118.0 lb (53.52 kg)64.0" (162.5 cm)17 tuổi120.0 lb (54.43 kg)64.0" (162.5 cm)18 tuổi125.0 lb (56.7 kg)64.2" (163 cm)19 tuổi126.0 lb (57.15 kg)64.2" (163 cm)20 tuổi128.0 lb (58.06 kg)64.3" (163.3 cm)

Chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11 tháng tuổi

TuổiCân nặngChiều cao0 tháng tuổi7.4 lb (3.3 kg)19.6" (49.8 cm)1 tháng tuổi9.8 lb (4.4 kg)21.6" (54.8 cm)2 tháng tuổi12.3 lb (5.58 kg)23.0" (58.4 cm)3 tháng tuổi14.1 lb (6.4 kg)24.2" (61.4 cm)4 tháng tuổi15.4 lb (7 kg)25.2" (64 cm)5 tháng tuổi16.6 lb (7.53 kg)26.0" (66 cm)6 tháng tuổi17.5 lb (7.94 kg)26.6" (67.5 cm)7 tháng tuổi18.3 lb (8.3 kg)27.2" (69 cm)8 tháng tuổi19.0 lb (8.62 kg)27.8" (70.6 cm)9 tháng tuổi19.6 lb (8.9 kg)28.3" (71.8 cm)10 tháng tuổi20.1 lb (9.12 kg)28.8" (73.1 cm)11 tháng tuổi20.8 lb (9.43 kg)29.3" (74.4 cm)

Bé trai 12 đến 23 tháng tuổi

TuổiCân nặngChiều cao12 tháng tuổi21.3 lb (9.66 kg)29.8" (75.7 cm)13 tháng tuổi21.8 lb (9.89 kg)30.3" (76.9 cm)14 tháng tuổi22.3 lb (10.12 kg)30.7" (77.9 cm)15 tháng tuổi22.7 lb (10.3 kg)31.2" (79.2 cm)16 tháng tuổi23.2 lb (10.52 kg)31.6" (80.2 cm)17 tháng tuổi23.7 lb (10.75 kg)32.0" (81.2 cm)18 tháng tuổi24.1 lb (10.93 kg)32.4" (82.2 cm)19 tháng tuổi24.6 lb (11.16 kg)32.8" (83.3 cm)20 tháng tuổi25.0 lb (11.34 kg)33.1" (84 cm)21 tháng tuổi25.5 lb (11.57 kg)33.5" (85 cm)22 tháng tuổi25.9 lb (11.75 kg)33.9" (86.1 cm)23 tháng tuổi26.3 lb (11.93 kg)34.2" (86.8 cm)

Bé trai từ 2 đến 12 tuổi

TuổiCân nặngChiều cao2 tuổi27.5 lb (12.47 kg)34.2" (86.8 cm)3 tuổi31.0 lb (14.06 kg)37.5" (95.2 cm)4 tuổi36.0 lb (16.33 kg)40.3" (102.3 cm)5 tuổi40.5 lb (18.37 kg)43.0" (109.2 cm)6 tuổi45.5 lb (20.64 kg)45.5" (115.5 cm)7 tuổi50.5 lb (22.9 kg)48.0" (121.9 cm)8 tuổi56.5 lb (25.63 kg)50.4" (128 cm)9 tuổi63.0 lb (28.58 kg)52.5" (133.3 cm)10 tuổi70.5 lb (32 kg)54.5" (138.4 cm)11 tuổi78.5 lb (35.6 kg)56.5" (143.5 cm)12 tuổi88.0 lb (39.92 kg)58.7" (149.1 cm)

Bé trai từ 13 đến 20 tuổi

TuổiCân nặngChiều cao13 tuổi100.0 lb (45.36 kg)61.5" (156.2 cm)14 tuổi112.0 lb (50.8 kg)64.5" (163.8 cm)15 tuổi123.5 lb (56.02 kg)67.0" (170.1 cm)16 tuổi134.0 lb (60.78 kg)68.3" (173.4 cm)17 tuổi142.0 lb (64.41 kg)69.0" (175.2 cm)18 tuổi147.5 lb (66.9 kg)69.2" (175.7 cm)19 tuổi152.0 lb (68.95 kg)69.5" (176.5 cm)20 tuổi155.0 lb (70.3 kg)69.7" (177 cm)

2Cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ

  • Trẻ sơ sinh: Trẻ sơ sinh có chiều cao trung bình khoảng 49,5 cm, cân nặng trung bình khoảng 3,175 kg.
  • Trẻ từ 12 – 24 tháng tuổi: Hầu hết các bé ở độ tuổi này phát triển khoảng 10 đến 12 cm và tăng khoảng 2,27 kg. Giai đoạn này trẻ sẽ dần trở nên trông cứng cáp hơn.
  • Trẻ từ 2 – 5 tuổi: Hầu hết trẻ em tăng khoảng 1,996 kg mỗi năm từ 2 tuổi đến khi dậy thì. Chiều cao tăng thêm khoảng 8 cm trong giai đoạn từ 2 đến 3 tuổi, 7 cm từ 3 đến 4 tuổi. Khi trẻ được 24 đến 30 tháng trẻ em sẽ đạt đến một nửa chiều cao của người trưởng thành.
  • Trẻ từ 5 – 8 tuổi: Ở độ tuổi này, chiều cao của trẻ tăng khoảng từ 5 đến 8 cm mỗi năm và cân nặng cũng tăng từ 2 đến 3 kg mỗi năm trong độ tuổi từ 6 tuổi đến khi dậy thì.

Trẻ 13 tháng cân nặng bao nhiêu là đủ?

Chiều cao và cân nặng trung bình ở trẻ thay đổi tùy theo giới tính và giai đoạn khác nhau

3Một số lưu ý về chiều cao cân nặng của trẻ

  • Trẻ em thường có những bước phát triển vượt bậc, đặc biệt ở giai đoạn dậy thì, cơ thể của trẻ sẽ phát triển nhanh hơn bất kỳ thời điểm nào trong cuộc đời. Ở giai đoạn này, cơ thể của trẻ có thể có những sự thay đổi rõ rệt, có thể tăng hoặc giảm cân một cách nhanh chóng và chiều cao cũng tăng lên thấy rõ.
  • Mỗi trẻ em dù ở bất kỳ độ tuổi nào cũng đều cần dinh dưỡng để có thể phát triển một cách toàn diện. Vậy nên, không khuyến khích việc áp dụng ăn kiêng cho trẻ vì có thể gây ra các vấn đề do thiếu hụt dinh dưỡng như loãng xương, xương giòn, dậy thì muộn,....

Trẻ 13 tháng cân nặng bao nhiêu là đủ?

Sử dụng chỉ số BMI để xác định chính xác tình trạng thể trọng của trẻ

4Cách đo chiều cao của trẻ sơ sinh

Đối với đo chiều cao cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi, ta sẽ áp dụng phương pháp đo chiều dài ở tư thế nằm của trẻ theo các bước như sau:

  • Đặt các bé nằm trên một mặt phẳng cố định như mặt giường, sàn nhà,... đồng thời cởi bỏ giày dép và các đồ dùng cá nhân.
  • Chuẩn bị thước dây đặt bên cạnh và song song với chiều nằm của trẻ.
  • Duỗi cho đầu gối cho trẻ và để cho hai gót chân chạm nhau.
  • Sau đó, đo chiều dài cho trẻ từ vị trí chóp đầu cho đến gót chân. Đọc kết quả đến một số thập phân với đơn vị là cm.

Trẻ 13 tháng cân nặng bao nhiêu là đủ?

Phương pháp đo chiều dài cho trẻ sơ sinh

5Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻ

Thể trạng của trẻ phụ thuộc chủ yếu vào gen từ bố và mẹ, nếu bố mẹ thấp hay cao hay cân nặng ở mức nào thì tính trạng di truyền sẽ được thể hiện ở trẻ. Tuy nhiên sự phụ thuộc này là không hoàn toàn, chiều cao và cân nặng của trẻ còn chịu ảnh hưởng của một vài yếu tố khác như:

Sinh non

Nếu trẻ sinh non, cân nặng của bé có thể ít hơn cân nặng trẻ em mới sinh trung bình, và ngược lại nếu bé được sinh ra sau ngày dự sinh, cân nặng của bé có thể sẽ lớn hơn cân nặng trung bình của trẻ em mới sinh.

Sức khỏe của mẹ bầu

Nếu mẹ không được chăm sóc tốt, không bổ sung đầy đủ dinh dưỡng trong quá trình mang thai, hoặc sử dụng ma túy, hút thuốc sẽ có khả năng khiến trẻ sinh ra bị nhẹ cân. Ngược lại, nếu mẹ mắc tiểu đường thai kỳ hoặc tăng cân quá nhiều trong giai đoạn mang thai, khả năng trẻ sinh ra sẽ có cân nặng lớn hơn mức trung bình.

Giới tính

Bé gái mới sinh thường sẽ có chiều cao và cân nặng thấp hơn một chút so với bé trai.

Nội tiết tố

Nếu trẻ bị mất cân bằng hormone, chẳng hạn như lượng hormone tăng trưởng thấp hoặc hormone tuyến giáp thấp, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.

Di truyền

Các yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, ví dụ như các chứng bệnh di truyền như hội chứng Down, hội chứng Turner hay hội chứng Noona sẽ làm thể trọng của trẻ khác với các trẻ em khác ở mức bình thường.

Các vấn đề sức khỏe

Nếu trẻ mắc các bệnh mạn tính (như ung thư, bệnh thận hoặc xơ nang) hoặc bất kỳ rối loạn nào ảnh hưởng đến khả năng ăn hoặc hấp thu chất dinh dưỡng (chẳng hạn như các vấn đề về đường tiêu hóa), thì sự phát triển của trẻ có thể bị chậm lại khiến cân nặng và chiều cao của trẻ thấp hơn so với mức trung bình.

Thời gian ngủ

Sự phát triển vượt bậc ở trẻ sơ sinh có liên quan đến thời gian ngủ, thời gian ngủ nhiều hơn sẽ làm gia tăng xác suất phát triển chiều cao của em bé.

Các loại thuốc và trẻ đang sử dụng

Một số loại thuốc, chẳng hạn như sử dụng corticosteroid thường xuyên, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ.

Loại sữa mà trẻ đang sử dụng

Trong năm đầu tiên, trẻ bú sữa mẹ tăng cân chậm hơn trẻ bú sữa công thức. Trong vài tháng đầu, trẻ bú sữa mẹ thực sự lớn nhanh hơn, nhưng đến 3 tháng tuổi, sự phát triển này sẽ chững lại. Đến 2 tuổi, trẻ bú mẹ và trẻ bú sữa công thức thường có cân nặng tương đương nhau.

6Cách giúp bé phát triển toàn diện chiều cao và cân nặng

Dựa vào những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của bé như mục trên thì ta nên ít quan tâm hơn về những di truyền hay giới tính vì đây là những yếu tố không thay đổi được.

Chúng ta nên tập trung vào các yếu tố quan trọng có thể thay đổi và cải thiện như chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt của trẻ... để giúp bé phát triển toàn diện chiều cao và cân nặng với những cách như sau:

  • Kiểm tra tầm soát sức khỏe cho trẻ sau khi sinh từ 48 - 72 giờ bằng phương pháp xét nghiệm máu gót chân. Ngoài ra, bạn cũng có thể lưu trữ tế bào gốc máu cuống rốn để dự phòng cho những trường hợp bệnh tật có thể xảy ra sau này của trẻ.
  • Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh cho trẻ.
  • Bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng.
  • Tập cho trẻ có thói quen tăng cường vận động như tập thể dục, chơi thể thao,... Việc này sẽ giúp cho cơ thể bé trao đổi chất tốt hơn và hấp thu các chất dinh dưỡng cũng hiệu quả hơn.
  • Tập cho trẻ có thói quen ngủ đúng giờ và đủ giấc.
  • Dựa theo độ tuổi và sức khỏe của bé để sử dụng bổ sung các loại sữa thích hợp.

Trẻ 13 tháng cân nặng bao nhiêu là đủ?

Bổ sung đầy đủ các vitamin và khoáng chất để trẻ phát triển tốt hơn

Xem thêm:

  • Phải làm gì khi trẻ bị suy dinh dưỡng, thấp còi?
  • Hiểu về suy dinh dưỡng và cách tăng cân nhanh chóng cho trẻ suy dinh dưỡng
  • Bệnh béo phì, nguyên nhân và cách điều trị hiệu quả
  • Cách tính chỉ số BMI

Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết, giúp bạn có thể điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cũng như cách chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, đảm bảo cho trẻ sự phát triển toàn diện về thể chất trong từng giai đoạn khác nhau. Nếu thấy bài viết hay và có ích bạn hãy chia sẻ cho những người xung quanh của mình nhé!

Nguồn: babycenter.com, WHO

5 tháng trước 11856

Trẻ 13 tháng cân nặng bao nhiêu là đủ?
0

Từ khoá: Bảng tiêu chuẩn cân nặng chiều cao của bé WHO , chiều cao chuẩn của trẻ , dinh dưỡng , dinh dưỡng cho bé , dinh dưỡng , bé,Bảng tiêu chuẩn cân nặng chiều cao của bé WHO , chiều cao chuẩn của trẻ , cân nặng chuẩn của trẻ , cân nặng chiều cao trẻ chuẩn , sức khỏe trẻ nhỏ , cân nặng trẻ nhỏ , chiều cao trẻ nhỏ , cân nặng , chiều cao