THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐH QUỐC GIA HÀ NỘI
Là một trong những trung tâm đào tạo và nghiên cứu ngôn ngữ, quốc tế học và các ngành liên quan nhằm đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuẩn quốc tế. Căn cứ vào kế hoạch tuyển sinh, trường Đại học Ngoại ngữ thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy như sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 450 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90 |
Ngành Ngôn ngữ Pháp Mã ngành: 7220203 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90, D03 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc Mã ngành: 7220204 Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90, D04 |
Ngành Ngôn ngữ Đức Mã ngành: 7220205 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90, D05 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật Mã ngành: 7220209 Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90, D06 |
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc Mã ngành: 7220210 Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90 |
Ngành Ngôn ngữ Nga Mã ngành: 7220202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 70 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90, D02 |
Ngành Ngôn ngữ Ả Rập Mã ngành: 7220211 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90 |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh Mã ngành: 7140231 Chỉ tiêu tuyển sinh: 175 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90 |
Ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc Mã ngành: 7140234 Chỉ tiêu tuyển sinh: 25 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90, D04 |
Ngành Sư phạm Tiếng Nhật Mã ngành: 7140236 Chỉ tiêu tuyển sinh: 25 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90, D06 |
Ngành Sư phạm Tiếng Hàn Quốc Mã ngành: 7140237 Chỉ tiêu tuyển sinh: 25 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90 |
Ngành Kinh tế - Tài chính Mã ngành: 7903124QT Chỉ tiêu tuyển sinh: 220 Tổ hợp xét tuyển: D01, D78, D90, A01 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D02: Ngữ văn - Toán - Tiếng nga.
- Tổ hợp khối D03: Ngữ văn - Toán - Tiếng Pháp.
- Tổ hợp khối D04: Ngữ văn - Toán - Tiếng Trung.
- Tổ hợp khối D05: Ngữ văn - Toán - Tiếng Đức.
- Tổ hợp khối D06: Ngữ văn - Toán - Tiếng Nhật.
- Tổ hợp khối D78: Ngữ văn - Khoa học xã hội - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D90: Toán - Khoa học tự nhiên - Tiếng anh.
2. Điều kiện đăng kí xét tuyển
Thí sinh thỏa mãn các điều kiện được đăng kí xét tuyển vào trường Đại học Ngoại ngữ:
- Thí sinh có kết quả thi THPTQG và được xét công nhận tốt nghiệp THPTQG theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước
- Có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành
- Không vi phạm pháp luật theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPTQG
-Xét tuyển qua chứng chỉ quốc tế của Trung tâm khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-level); (10/7-22/7)
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên áp dụng theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN (trước 1/6)
- Đối với các đợt bổ sung xét tuyển tương tự đợt 1, nhà trường sẽ thông báo trên website của trường ĐHQG Hà Nội và Đại học Kinh tế. Các thông tin về kế hoạch xét tuyển và các chương trình đào tạo sẽ được công bố trên website của trường.
4. Nguyên tắc tuyển sinh
Thí sinh sử dụng điểm thi tổ hợp môn (gồm cả điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực) của kì thi THPTQG để xét tuyển. Điểm thi của tổ hợp môn đảm bảo yêu cầu về chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và trường ĐH Ngoại ngữ quy định.
- Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng với điều kiện về mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60)
- Thí sinh được đăng kí nhiều nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (cao nhất nguyện vọng 1).
Sau đó, HĐTS sẽ căn cứ vào kết quả các nguyện vọng, thí sinh sẽ được trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Trong trường hợp, các thí sinh bằng điểm ở cuối danh sách xét tuyển sẽ căn cứ vào các điều kiện phụ khác theo phương án tuyển sinh của nhà trường.
- Sau khi có thông báo trúng tuyển, thí sinh phải nhập học trực tuyến trong khoảng thời gian quy định. Quá thời gian quy định thí sinh không xác nhận nhập học thì coi như từ chối nhập học và nhà trường sẽ xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
5. Các trường hợp ưu tiên
Xét tuyển thẳng đối với đối tượng thí sinh sau:
Học sinh khối THPT chuyên thuộc ĐHQGHN, đã tốt nghiệp THPT, hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt và đảm bảo một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức hoặc đạt giải trong các kỳ thi: học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Olympic, các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kĩ thuật quốc tế.
+ Đạt giải chính thức trong cuộc thi bậc THPT cấp ĐH Quốc Gia Hà Nội
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi cả 3 năm THPT chuyên và có kết quả tổng 4 môn thi THPT quốc gia đạt 32 điểm trở lên và không có môn nào dưới 6,0 điểm.
- Học sinh khối THPT chuyên không thuộc ĐHQG được đăng ký xét thẳng vào Đại học Ngoại ngữ nếu 3 năm học THPT đều đạt hạnh kiểm Tốt, tốt nghiệp THPT và đáp ứng tiêu chí sau:
+Trường THPT chuyên thí sinh theo học phải năm trong danh sách các trường THPT được ĐHQGHN dành chỉ tiêu tuyển thẳng.
+ Đảm bảo một trong các tiêu chí như đối với học sinh khối THPT chuyên thuộc ĐHQGHN.
+ Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN xét tuyển thẳng.
6. Lệ phí xét tuyển
Áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
7. Học phí dự kiến
Học phí dự kiến là: 240.000 VNĐ/ tín chỉ Việc điều chỉnh học phí áp dụng theo Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
🚩Điểm Chuẩn Đại Học Ngoại Ngữ (ĐHQG Hà Nội) Mới Nhất, Chính Xác Nhất
🚩Học Phí Đại Học Ngoại Ngữ (ĐHQG Hà Nội) Mới Nhất.
Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội hiện đã công bố phương án tuyển sinh đại học dự kiến năm 2022.
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Ngoại Ngữ – ĐHQGHN
- Tên tiếng Anh: University of Languages and International Studies (ULIS)
- Mã trường: QHF
- Loại trường: Công lập
- Trực thuộc: Đại học Quốc gia Hà Nội
- Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học – Liên kết quốc tế – Bồi dưỡng – THPT chuyên
- Lĩnh vực đào tạo: Ngoại ngữ
- Địa chỉ: Đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại: (024) 3754 7269
- Email:
- Website: //ulis.vnu.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/vnu.ulis
- Tham gia nhóm để gửi những tư vấn tuyển sinh tới ban tuyển sinh trường tại: //www.facebook.com/groups/ulis.k55
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022 (Dự kiến)
1. Các ngành tuyển sinh
Các ngành tuyển sinh trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN năm 2022 dự kiến như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 dự kiến như sau:
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)
- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung Quốc)
- Khối D05 (Văn, Toán, tiếng Đức)
- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D90 (Toán, KHTN, Anh)
- Khối DD2 (Văn, Toán, Tiếng Hàn)
3. Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 dự kiến theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Điều kiện tiên quyết:
- Tốt nghiệp THPT
- Hạnh kiểm tốt 3 năm THPT
- Có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN.
Các nhóm đối tượng xét tuyển
Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT, bao gồm:
- Anh hùng lao động, anh hùng LLVTND, chiến sĩ thi đua toàn quốc;
- Thành viên chính thức đội tuyển quốc gia tham dự Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi KHKT quốc tế;
- Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn HSG môn Ngoại ngữ; Thí sinh đạt giải khuyến khích được ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG quốc gia các môn trong tổ hợp xét tuyển vào trường (trừ môn ngoại ngữ) và có điểm TB chung 5 học kỳ (năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) môn ngoại ngữ >= 7.0. Với thí sinh đạt giải khuyến khích có cùng điều kiện như trên được ưu tiên xét tuyển
- Người nước ngoài có nguyện vọng theo học tại trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN và đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 6 Thông tư 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018.
Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội
- Học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW trên cả nước, đồng thời đáp ứng 1 trong các tiêu chí dưới đây:
+) Là thành viên chính thức đội tuyển dự thi Olympic quốc tế hoặc cuộc thi sáng tạo, triễn lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+) Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN môn ngoại ngữ;
+ Thành viên chính thức đội tuyển tham gia kì thi chọn HSG quốc gia môn ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
+) Có điểm TB mỗi học kỳ của 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) >= 8.0, có điểm TB học tập 3 môn theo tổ hợp xét tuyển mỗi học kì của 5 học kỳ (năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) >= 8.0 và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
- Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT trực thuộc ĐHQGHN đồng thời đáp ứng 1 trong các điều kiện dưới đây:
+) Đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi Olympic hoặc cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+) Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi chọn HSG bậc THPT cấp ĐHQGHN môn ngoại ngữ;
+) Có điểm TB mỗi học kỳ của 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) >= 8.0, có điểm TB học tập 3 môn theo tổ hợp xét tuyển mỗi học kì của 5 học kỳ (năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) >= 8.5 và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.
- Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứng 1 trong các điều kiện dưới đây:
+) Thành viên tham gia cuộc thi tháng chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài THVN tổ chức hàng năm, có điểm TB chung 5 học kì (lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12) >= 8.0
+) Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi HSG cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW các môn trong tổ hợp xét tuyển và có điểm TB chung học tập mỗi học kì (5 học kì từ lớp 10 tới HK1 lớp 12) >= 8.0
Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ quốc tế (SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác)
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level (Trung tâm khảo thí Đại học Cambridge – Anh cấp) có kết quả 3 môn thi trong đó buộc phải có môn Toán (hoặc Văn) theo tổ hợp xét tuyển của ngành tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi >= 60/100 (tương ứng điểm C, PUM range >= 60 điểm)
- Có kết quả kì thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) >= 1100/1600 điểm. Mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh cần khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
- Có kết quả thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) >= 22/36 điểm.
- Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 / TOEFL iBT >= 79 điểm / VSTEP (của trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN) từ C1 trở lên. Các chứng chỉ đều phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 2 năm kể từ ngày dự thi và có tổng điểm 02 môn thi còn lại (xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) trong tổ hợp xét tuyển >= 12 điểm
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương và có tổng điểm 02 môn thi còn lại (xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022) trong tổ hợp xét tuyển >= 12 điểm.
Lưu ý: Các chứng chỉ được sử dụng xem chi tiết trong bảng sau:
Môn NN/Ngành học | Yêu cầu tối thiểu | Đơn vị cấp |
Tiếng Anh | IELTS 6.0 | British Council (BC) |
International Development Program (IDP) | ||
TOEFL iBT 79 | Educational Testing Service (ETS) | |
VSTEP C1 | Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN | |
Tiếng Nga | TRKI-2 | Các trường Đại học ở Liên bang Nga |
Viện tiếng Nga Quốc gia (A.X. Pushkin) | ||
Tiếng Pháp | TCF 350 điểm | Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP) |
DELF B2 | ||
Tiếng Trung Quốc | HSK cấp độ 4 | Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban) / Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
TOCFL cấp độ 4 | Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu) | |
Tiếng Đức | DSH B2 | Các trường đại học Đức; Viện TestDaF; Viện Goethe (Goethe-Institut); KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức); TELC B2 (TELC GmbH); Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo) |
TestDaF B2 | ||
Goethe-Zertifikat B2 | ||
DSD B2 | ||
TELC B2 | ||
ÖSD Zertifikat B2 | ||
Tiếng Hàn | TOPIK II cấp độ 4 | Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED) |
Tiếng Nhật | JLPT cấp độ N3 | Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation) |
Phương thức 2. Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức năm 2022
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Điểm TB chung 5 học kì môn Ngoại ngữ >= 7.0
- Điểm bài thi đánh giá năng lực >= 80 điểm
Lưu ý: Thí sinh được đăng ký xét tuyển 1 nguyện vọng. Căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của thí sinh, hội đồng tuyển sinh sẽ xét tuyển từ cao xuống thấp tới hết chỉ tiêu.
Phương thức 3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- Không giới hạn nguyện vọng, số trường/khoa
- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao > thấp (NV1 là cao nhất)
- Thí sih chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách đã đăng ký.
- Điểm xét tuyển tính theo nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gòm cả ưu tiên khu vực và đối tượng nếu có)
- Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10
- Điểm xét tuyển được làm tròn đến 02 chữ số thập phân
- Mỗi ngành học chỉ có 1 điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
Cách tính điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = [ Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm ngoại ngữ x2 + (Điểm ưu tiên x4)/3 ]
Thời gian nhận đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN.
Hình thức nhận đăng ký xét tuyển/thi tuyển: Trực tuyến/trực tiếp tại các cơ sở đào tạo
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định.
Xét tuyển với Hệ đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế tài chính
- 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022
- 50% chỉ tiêu xét tuyển học bạ. ĐXT tính theo công thức: ĐXT = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT (M1: Điểm TB các môn lớp 10; M2: Điểm TB các môn lớp 11; M3: Điểm TB học kì I các môn lớp 12).
- Hình thức nhận ĐKXT: Trực tuyến/trực tiếp tại các cơ sở đào tạo.
HỌC PHÍ
Học phí trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN như sau:
- Các ngành ngôn ngữ nước ngoài: 255.000đ/tín chỉ
- Chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành như Ngôn ngữ Anh, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật, Hàn Quốc: 35.000.000đ/năm học
- Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (cấp bằng bởi trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ): 56.000.000đ/năm học
Năm 2020 – 2021 dự kiến tăng học phí các ngành ngôn ngữ nước ngoài lên thành 280.000đ/tín chỉ.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Tên ngành | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Sư phạm tiếng Anh | 34.45 | 35.83 | 38.45 |
Ngôn ngữ Anh | 35.5 | ||
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 34.08 | 35.87 | 37.70 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | — | ||
Ngôn ngữ Ả Rập | 28.63 | 25.77 | 34.0 |
Sư phạm tiếng Trung | 34.7 | 36.08 | 38.32 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | — | ||
Sư phạm tiếng Nhật | 34.52 | 35.66 | 37.33 |
Ngôn ngữ Nhật | — | ||
Sư phạm tiếng Nga | — | ||
Ngôn ngữ Nga | 28.57 | 31.37 | 35.19 |
Sư phạm tiếng Pháp | — | ||
Ngôn ngữ Pháp | 32.48 | ||
Ngôn ngữ Đức | 32.3 | ||
Sư phạm tiếng Đức | — | 31.85 | |
Kinh tế – Tài chính | — | 24.86 | 26.0 |
Chương trình chất lượng cao | |||
Ngôn ngữ Anh | 31.32 | 34.6 | 36.90 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 32.77 | 34.68 | 36.83 |
Ngôn ngữ Pháp | 26.02 | 32.54 | 35.77 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 32.03 | 34.65 | 37.13 |
Ngôn ngữ Đức | 27.78 | 32.28 | 35.92 |
Ngôn ngữ Nhật | 31.95 | 34.37 | 36.53 |
- TAGS
- đại học ngoại ngữ
- đại học quốc gia hà nội