Ví dụ về thanh lý tài sản cố định

1. Định khoản

1. Ghi giảm TSCĐ được thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 214 Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 811 Giá trị còn lại
     Có TK 211 Nguyên giá
2. Ghi nhận khoản thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ các TK 111, 112, 131… Tổng giá thanh toán
     Có TK 711
     Có TK 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
3. Và ghi nhận chi phí chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 811
Nợ TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
     Có các TK 111, 112,… Tổng giá thanh toán 

2. Mô tả nghiệp vụ

Khi phát sinh nghiệp vụ, thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:

  1. Các bộ phận khi có nhu cầu thanh lý tài sản, lập tờ trình về việc thanh lý tài sản chuyển cho Ban giám đốc phê duyệt.
  2. Ban giám đốc phê duyệt và ra quyết định thanh lý tài sản, thành lập hội đồng thanh lý tài sản. Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm đại diện bộ phận sử dụng, Kế toán TSCĐ, Giám đốc hoặc Kế toán trưởng.
  3. Hội đồng thanh lý TSCĐ ký hợp đồng thanh lý và thực hiện thanh lý tài sản cố định. Sau khi thực hiện thanh lý, lập biên bản họp thanh lý và chuyển các chứng từ thanh lý TSCĐ cho bộ phận kế toán.
  4. Kế toán bán hàng căn cứ vào hồ sơ thanh lý, nhượng bán TSCĐ tiến hành xuất hóa đơn bán hàng và ghi nhận thu nhập từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
  5. Kế toán TSCĐ căn cứ vào hồ sơ thanh lý, nhượng bán TSCĐ thực hiện việc ghi giảm TSCĐ vào sổ, hủy thẻ tài sản cố định và phản ánh các chi phí có liên quan tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ.

3. Ví dụ

Ngày 01/05/2017 đơn vị tiến hành nhượng bán cho công ty TNHH Minh Anh một máy photocopy Ricoh 4900 đang sử dụng tại bộ phận kinh doanh

    • Nguyên giá : 40.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 6.666.668đ. 

Thu nhập từ nhượng bán: 35.000.000đ, VAT: 10%, đơn vị chưa thu được tiền.

4. Xem phim hướng dẫn

 

Tải phim hướng dẫn tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)

5. Hướng dẫn trên phần mềm

Nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán TSCĐ được thực hiện trên phần mềm theo các bước sau:

Bước 1: Ghi giảm TSCĐ mang đi thanh lý
1. Vào phân hệ Tài sản cố định, chọn Ghi giảm (hoặc vào tab Ghi giảm, nhấn Thêm).

2. Khai báo TSCĐ bị ghi giảm.
  • Chọn lý do ghi giảm là Nhượng bán, thanh lý.
  • Tab Tài sản: khai báo thông tin tài sản bị ghi giảm, đồng thời chọn lại thông tin TK xử lý giá trị còn lại là TK 811.

  • Tab Hạch toán: ghi nhận bút toán ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán.


3. Nhấn Cất.
Lưu ý: Đối với dữ liệu hạch toán đa chi nhánh và sử dụng cả hai hệ thống sổ (tài chính và quản trị), tài sản được ghi giảm khi đang làm việc tại chi nhánh nào, sổ nào chỉ được lưu trên chi nhánh đó và sổ đó.

Bước 2: Hạch toán doanh thu và chi phí (nếu có) do thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Tùy thuộc vào phương thức thanh toán mà nghiệp vụ này sẽ được thực hiện trên phân hệ Quỹ, Ngân hàng hoặc Tổng hợp. Ví dụ: trên phân hệ Tổng hợp.
1. Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ NVK, nhấn Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác).

2. Khai báo chứng từ
ghi
nhận doanh thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
  • Tại tab Hàng tiền: Hạch toán bút toán ghi nhận thu nhập từ nhượng bán TSCĐ

  • Tại tab Thuế: Khai báo thông tin thuế GTGT và hóa đơn để chương trình cập nhật lên tờ khai.

3. Nhấn Cất.

I.Số dư đầu kỳ của một số tài khoản: (đơn vị tính: 1000 đ)

– TK 211: 3.500.000
– TK 214: 1.250.000 (TK 2141: 1.200.000, TK 2143: 50.000)

II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1.mua 1 thiết bị sx theo tổng giá thanh toán gồm cả thuế gtgt 5% là 420.000. toàn bộ tiền mua và chi phí liên quan đã chi bằng TGNH. thiết bị này đầu tư bằng quỹ ĐTPT. a) N211: 400.000 N133: 20.000 C112: 420.000 b) N414: 400.000 + 4.000 = 404.000

C411: 404.000

2. thu hồi vốn góp liên doanh từ công ty D do hết hạn liên doanh bằng một thiết bị sản xuất theo giá trị thỏa thuân 105.000 được biết tổng số vốn góp liên doanh vs công ty là 120.000.

N211: 105.000 N635: 15.000

C222: 120.000

3. nhượng bán 1 ô tô vận tải cho công ty Q theo tổng giá thnah toán gồm cả thuế gtgt 5% là 210.000.000 đ.tiền chưa thu. đc biết nguyên giá ô tô là 285.000 đã hao mòn 85.000 a) N811: 200.000 N214: 85.000 C211: 285.000 b) N131: 210.000 C711:200.000

C3331: 10.000

4.thanh lý 1 thiết bị sx nguyên giá 250.000, đã hao mòn 200.000, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt bao gồm cả thuế gtgt 5 % là 16.800, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt là 1.000 a) N811: 50.000 N214: 200.000 C211: 250.000 b) N111: 16.800 C711: 16.000 C3331: 800 c) chi phí thanh lý N811: 1.000

C111: 1.000

5.mua 1 thiết bị văn phòng của cty N theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế gtgt 5% là 315.000, cty đã vay dài hạn để thanh toán 50%. số còn lại sau khi trừ triết khấu thanh toán 1% dn đã thanh toán bằng TGNH thuộc vốn đầu tư xây dựng cơ bản a) N211: 300.000 N133: 15.000 C341: 315.000 x 50% = 157.500 C515: 315.000 x 1% = 3.150 C112: 157.500 – 3.150 = 154.300 b) N441: 154.350

C411: 154.350

6.nhượng bán 1 thiết bị nguyên giá 50.000.000 đ.hao mòn 20.000. giá bán đc người mua chấp nhận 44.000, trong đó thuế gtgt 10%. chi phí bỏ ra trước khi nhượng bán gồm gt phụ tùng xuất kho 5.000, tiền công sửa chữa thuê ngoài bao gồm cả thuế gtgt 5 % là 5.250 đã thanh toán bằng tiền mặt. a) N811: 30.000 N214: 20.000 C211: 50.000 b) N131: 44.000 C711: 40.000 C3331: 4.000 c) N811: 5.000 N133: 250

C111: 5.250

7. cty X bàn giao cho dn 1 khu nhà xưởng mới . tổng số tiền phải trả theo hợp dồng gồm cả thuế gtgt 5% là 357.000. số tiền dn đã ứng cho người nhận thầu tính đến thời điểm bàn giao là 200.000 sau khi giữ 5% gt công trình để bảo hành, số còn lại dn đã thanh toán bằng chuyển khoản. đc biết TSCD này dn đầu tư bằng nguồn vốn xd cơ bản

8. Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên doanh đồng kiểm soát với công ty B, nguyên giá 300.000, giá trị hao mòn lũy kế 55.000. Giá trị vốn góp được công ty B ghi nhận là tương ứng với 50% quyền kiểm soát.

yêu cầu: 1. định khoản 2. Xác định các chỉ tiêu sau và cho biết căn cứ, cách thức xác định: – Nguyên giá TsCđ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và dư cuối kỳ – Gtrị hao mòn của TsCđ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và còn lại cuối kỳ

– Gtrị còn lại của TsCđ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và còn lại cuối kỳ

Video liên quan

Chủ đề