Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26

Bài 26 Trên các miền đất nước lớp 2 – Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 2) sách Kết nối tri thức do Gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng lớp 2 biên soạn.

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 2, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Cập nhật mới nhất các bài Giải tiếng Việt lớp 2 khác tại đây: Giải bài tập tiếng việt lớp 2

Đọc

Khởi động

Em đã từng đến thăm những vùng miền nào của đất nước mình?

Trả lời câu hỏi

1. Tìm các câu thơ nói về:

a. xứ Huế

b. Ngày giỗ tổ Hùng Vương

c. Đồng tháp Mười

2. Ngày giỗ Tổ là ngày nào?

3. Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Huế?

4. Chọn ý giải thích đúng cho mỗi câu sau:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Bài 26 Trên các miền đất nước Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

Luyện tập

1. Tìm những tên riêng được nhắc đến trong bài. 

2. Các câu ở cột A thuộc kiểu nào ở các câu ở cột B

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Bài 26 Trên các miền đất nước Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

Hướng dẫn soạn bài

Khởi động

Em đã từng đến thăm những vùng miền của đất nước mình như: Hà Giang, Đà Nẵng, Tây Nguyên.

Trả lời câu hỏi

1. Các câu thơ nói về:

a. xứ Huế: Đường vô xứ Huế quanh quanh/Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Ngày giỗ tổ Hùng Vương: Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.

c. Đồng tháp Mười: Đồng tháp Mười có bay thẳng cánh/Nước tháp Mười lóng lánh cá tôm.

2. Ngày giỗ Tổ là ngày mùng mười tháng ba.

3. Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của xứ Huế: non xanh nước biếc

4. Chọn ý giải thích đúng cho mỗi câu sau:

  • Đồng tháp Mười cò bay thẳng cánh: b
  • Nước tháp Mười lóng lánh cá tôm: b

Luyện tập

1. Những tên riêng được nhắc đến trong bài: Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Huế, Đồng Tháp Mười.

2. Các câu ở cột A thuộc kiểu nào ở các câu ở cột B

  • Đất nước mình thật tươi đẹp – câu nêu đặc điểm
  • Đồng Tháp Mười là tên vùng đất ở miền Nam – câu giới thiệu
  • Chúng ta đi thăm ba miền đất nước – câu nêu hoạt động

Viết

2. Viết tên riêng từ 2-3 tỉnh, thành phố mà em biết

M: Hà Nội

3. Chọn a hoặc b

a. Chọn ch hoặc tr thay cho dấu ba chấm (…)

Bà còng đi …ợ …ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà

b. Tìm tiếng chứa iu hoặc iêu thay cho dấu ba chấm

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Bài 26 Trên các miền đất nước Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

Hướng dẫn soạn bài

2. Viết tên riêng từ 2-3 tỉnh, thành phố mà em biết:

  • thành phố Đà Nẵng
  • tỉnh Nam Định
  • tỉnh Ninh Bình

3. Chọn a 

a. Chọn ch hoặc tr thay cho dấu ba chấm (…)

Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà

Luyện tập

Luyện từ và câu

1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích dưới đây:

a. Món ăn gồm bánh phở với thịt, chan nước dùng.

b. Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.

c. Trang phục truyền thống của Việt Nam.

d. Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu, thường có hình con vật.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Bài 26 Trên các miền đất nước Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

2. Kể tên các sản vật nổi tiếng các miền mà em biết.

3. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu giới thiệu

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Bài 26 Trên các miền đất nước Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

4. Đặt một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Luyện viết đoạn

1. Nêu tên các đồ vật làm bằng tre hoặc gỗ và công dụng của chúng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Bài 26 Trên các miền đất nước Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

2. Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Bài 26 Trên các miền đất nước Tiếng Việt lớp 2 – Hội Gia sư Đà Nẵng

Hướng dẫn soạn bài

Luyện từ và câu

1. Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích dưới đây:

a. Món ăn gồm bánh phở với thịt, chan nước dùng: phở

b. Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp: nón

c. Trang phục truyền thống của Việt Nam: áo dài

d. Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu, thường có hình con vật: tò he

2. Tên các sản vật nổi tiếng các miền mà em biết:

  • Hà Nội: phở
  • Ninh Bình: cơm cháy, thịt dê
  • Huế: bún bò Huế

3. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu giới thiệu

  • Hồ Ba Bể là hồ nước ngọt quý hiếm của Việt Nam
  • Hang Sơn Đoòng là hang động lớn nhất thế giới
  • Đà Lạt là thành phố ngàn hoa

4. Đặt một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở: Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.

Luyện viết đoạn

1. Nêu tên các đồ vật làm bằng tre hoặc gỗ và công dụng của chúng:

  • Đũa tre: để gắp thức ăn, đun nấu
  • Bàn ghế gỗ: trang trí, uống nước, làm việc,..

2. Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ: Đũa tre có thiết kế đơn giản, sử dụng an toàn. Mẹ em dùng đũa tre để nấu ăn. Khi ăn cơm, nhà em cũng dùng đũa tre để gắp thức ăn. Nhưng đũa tre dễ bị ẩm mốc nếu không được để ở nơi khô thoáng.

Đọc mở rộng 

1. Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước.

2. Đọc cho bạn nghe đoạn thơ, đoạn truyện mà em thích.

Hướng dẫn soạn bài

1. Tìm đọc bài thơ, câu chuyện viết về cảnh đẹp trên các miền đất nước.

Bài thơ Việt Nam quê hương ta (Nguyễn Đình Thi)

Việt Nam đất nước ta ơi

 Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

Cánh cò bay lả rập rờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều

Quê hương biết mấy thân yêu

Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau

Mặt người vất vả in sâu

Gái trai cũng một áo nâu nhuộm bùn

Đất nghèo nuôi những anh hùng

Chìm trong máu lửa lại vùng đứng lên

Đạp quân thù xuống đất đen

Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa

Việt Nam đất nắng chan hoà

Hoa thơm quả ngọt bốn mùa trời xanh

Mắt đen cô gái long lanh

Yêu ai yêu trọn tấm tình thuỷ chung

Đất trăm nghề của trăm vùng

Khách phương xa tới lạ lùng tìm xem

Tay người như có phép tiên

Trên tre lá cũng dệt nghìn bài thơ

Nước bâng khuâng những chuyến đò

Đêm đêm còn vọng câu hò Trương Chi

Đói nghèo nên phải chia ly

Xót xa lòng kẻ rời quê lên đường

Ta đi ta nhớ núi rừng

Ta đi ta nhớ dòng sông vỗ bờ

Nhớ đồng ruộng, nhớ khoai ngô

Bữa cơm rau muống quả cà giòn tan …

Bài thơ nói về cảnh đẹp của đất nước Việt Nam với cánh cò trắng, núi rừng, hoa thơm quả ngọt bốn mùa.

2. Đọc cho bạn nghe đoạn thơ mà em thích.

Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn

Cánh cò bay lả rập rờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều

Giới thiệu về Hội Gia sư Đà Nẵng – Trung tâm gia sư dạy kèm tại nhà

Chúng tôi tư vấn miễn phí phụ huynh tuyển gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng.Chúng tôi luôn đặt chất lượng dạy và học lên hàng đầu, giới thiệu gia sư uy tín dạy các môn, các lớp từ cấp 1, 2, 3, luyện thi lớp 10, luyện thi đại học.

Phụ huynh đừng quá lo lắng địa chỉ Hội Gia sư Đà Nẵng xa nhà của quý phụ huynh. Trong danh sách sinh viên cộng tác làm gia sư dạy kèm tại nhà, chúng tôi luôn sẵn sàng hàng trăm gia sư với tiêu chí:

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nướcgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 26: Trên các miền đất nước

  • Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 5 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 6 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 7 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 8 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 9 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức
  • Câu 10 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

c. Đồng Tháp Mười

Hướng dẫn trả lời

a. Xứ Nghệ

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng Ba.

c. Đồng Tháp Mười

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Hướng dẫn trả lời:

Các tên riêng được nhắc đến trong bài đọc: Việt Nam, Phú Thọ, miền Bắc, Vua Hùng, Giỗ Tổ, miền Trung, xứ Nghệ, Nam Bộ, Đồng Tháp Mười

Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 2-3 tên tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Gợi ý:

- Tên tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Nghệ An, Quảng Bình, Cần Thơ, Phú Thọ, Quảng Nam, Huế...

- Tên thành phố: Đà Lạt, Hải Phòng, Đồng Hới, Vinh...

Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Chọn a hoặc b:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:

Bà còng đi ...ợ ...ời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ ...ong nhà bà.

(Ca dao)

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
cái ...hạt ...hạt ...

Hướng dẫn trả lời

a)

Bà còng đi chtrời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.

(Ca dao)

b)

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
cái rìuhạttiêuhạt điều

Câu 5 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích:

Từ ngữ chỉ sự vậtLời giải thích
...Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng
...Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp
...Trang phục truyền thống của người Việt Nam
...Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật

Hướng dẫn trả lời

Từ ngữ chỉ sự vậtLời giải thích
PhởMón ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng
Nón láVật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp
Áo dàiTrang phục truyền thống của người Việt Nam
Tò heĐồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật

Câu 6 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống:

a) ... là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b) Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn ...

c) Ngày 20-11, các cô giáo trường em thường mặc ...

d) ... là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Hướng dẫn trả lời

a) Phởlà món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b) Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he

c) Ngày 20-11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài

d) Nón lálà món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26

Hướng dẫn trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26

Câu 8 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Gợi ý

- Quê hương Hải Phòng của em còn được biết đến với cái tên thành phố Hoa Phượng Đỏ

- Quê của em là nơi Bác Hồ - vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta sinh ra.

Câu 9 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết tên đồ vật dưới mỗi hình:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26

Hướng dẫn trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 26
đũa trebàn ghế trekhay tre

Câu 10 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức

Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

Gợi ý:

- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

- Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc…)

- Đồ vật đó được dùng để làm gì?

- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

>> Xem các đoạn văn mẫu hay tại đây Viết 4-5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 27: Chuyện quả bầu

Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 59, 60, 61 Bài 26: Trên các miền đất nướctrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.