Bài 12: Danh sách học sinh - Phần viết
- Câu 1 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
- Câu 2 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
- Câu 3 trang 52, 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 52, 53 Bài 12: Danh sách học sinh - Phần viếtgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Câu 1 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Nghe - viết: Cái trống trường em (từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!)
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá!
Kìa trống đang gọi:
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng!
Câu 2 trang 52 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh:
Xem đáp án
bàn ghế bàn gỗ ghế gỗ | cái ghim ghim giấy | đàn gà gà mái gà con |
Câu 3 trang 52, 53 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Chọn a hoặc b:
a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố:
- Giữa đám lá mượt ■anh (Là quả gì?) | |
- Cầu gì không bắc qua ■ông (Là gì) |
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm:
Mắt cua ngôi nhà | Môi khi người đi (Theo Đặng Vương Hưng) |
Xem đáp án
Điền vào chỗ trống như sau:
a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố:
- Giữa đám lá mượt xanh (Là quả roi - ở miền Bắc | |
- Cầu gì không bắc qua sông (Là CẦU VỒNG) |
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm:
Mắt của ngôi nhà | Mỗi khi người đi (Theo Đặng Vương Hưng) |
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 12: Danh sách học sinh - Luyện tập
Ngoài bài Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 52, 53 Bài 12: Danh sách học sinh - Phần viết trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
- Tài liệu học tập lớp 2
- Sách Kết nối Tri thức với cuộc sống: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 23: Rồng rắn lên mây trang 52, 53 Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 23: Rồng rắn lên mây
Câu 1 trang 52 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1: Theo bài đọc, người chơi làm thành rồng rắn bằng cách nào? (đánh dấu ü vào ô trống trước đáp án đúng)
□ Người chơi túm áo nhau, đừng thành hai hàng đối diện nhau. Một hàng làm rồng rắn. Một hàng làm thầy thuốc.
□ Người chơi túm áo nhau đứng thành vòng tròn làm rồng rắn. Một người làm thầy thuốc đứng ở giữa.
□ Người chơi túm áo nhau làm rồng rắn. Một người làm thấy thuốc đứng đối diện với rồng rắn.
Trả lời
□ Người chơi túm áo nhau, đừng thành hai hàng đối diện nhau. Một hàng làm rồng rắn. Một hàng làm thầy thuốc.
□ Người chơi túm áo nhau đứng thành vòng tròn làm rồng rắn. Một người làm thầy thuốc đứng ở giữa.
Người chơi túm áo nhau làm rồng rắn. Một người làm thấy thuốc đứng đối diện với rồng rắn.
Câu 2 trang 52 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn thành câu.
a. Nếu thầy thuốc nói “không” thì ....................................................................................
b. Nếu thầy thuốc nói “có” thì .........................................................................................
c. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì .......................................................................
d. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì .........................................................................................
Trả lời
a. Nếu thầy thuốc nói “không” thì rồng rắn đi tiếp.
b. Nếu thầy thuốc nói “có” thì rồng rắn hỏi xin thuốc cho con và đồng ý cho thầy bắt khúc đuôi.
c. Nếu bạn khúc đuôi để thầy bắt được thì đổi vai làm thầy thuốc.
d. Nếu bạn khúc giữa để đứt thì đổi vai làm đuôi.
Câu 3 trang 52 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1: Viết một câu về điều em thích trong trò chơi Rồng rắn lên mây.
Trả lời
Khi chơi trò Rồng rắn lên mây em thích nhất là mọi người túm áo nhau làm rồng rắn.
Câu 4 trang 53 vbt Tiếng Việt 2 Tập 1: Viết một câu về bạn Hoa trong câu chuyện Búp bê biết khóc.
Trả lời
Bạn Hoa là một người biết giữ gìn đồ chơi của mình.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 19: Chữ A và những người bạn
Bài 20: Nhím nâu kết bạn
Bài 21: Thả diều
Bài 22: Tớ là lê-gô
Bài 24: Nặn đồ chơi