Vở bài tập tiếng việt lớp 5 trang 120

CHĨNH TÀ Điền vào ô trống các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau : M : bát sứ/ xứ sở /Ị số sổ mũi, vắt sổ, sổ sách xô xổ số, xổ lồng su củ su su, su hào xu đồng xu, xu nịnh sơ sơ sinh, sơ sài, sơ lược xơ xơ múi, xơ mít, xơ xác sứ bát sứ, sứ giả, đồ sứ xứ xứ sô, tứ xứ, biệt xứ b) M : bát cơm / chú bác bát chén bát, bát ngát mắt đôi mắt, mắt lưới, mắt nai bác chú bác, bác học mắc mắc nạn, mắc nợ, mắc áo tất đôi tất, tất yếu, tất cả mứt hộp mứt, mứt dừa, mứt tết tấc tấc đất, tấc vải, một tấc đến trời mức mức độ, vượt vức, định mức (2) a) Nghĩa của tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau ? - sóc, sói, sẻ, sít, sên, sam, Đều chỉ tên các con vật. sò, sứa, sán. sa, Si, sung, sen, sim, Đều chỉ tên các loài cây. sâm, sắn, sấu, sậy, sồi. Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu X, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa ? Các tiếng sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán sả, sỉ, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi Viết lại những tiếng có nghĩa nếu thay s bằng X M : xóc (đòn xóc, xóc đồng xu). xói: xói mòn; xẻ : xẻ gổ xáo : xáo trộn, xít: ngồi xít vào nhau xam : xam xám, xán : xán lạn M : xả (xả thân), xi: xi đánh giầy xung : nổi xung, xung kích xen : xen kẽ; xâm: xâm hại, xâm phạm xắn : xắn tay ; xấu: xấu xí b) Điền các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau : 1 an - at : man mát, ngan ngát, chan chát, sàn sạt. ang - ac : nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, khang khác. 2 ôn - ôt : sồn sột, tôn tốt, mồn một, dôn dốt. ông - ôc : lông lốc, xồng xộc tông tốc, công cốc. 3 un - ut : vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút. ung - uc : sùng sục, nhung nhúc, trùng trục, khùng khục. M : (1) man mát / khang khác LUYỆN Từ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN Từ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Đọc đoạn văn trong sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 115 và thực hiện yêu cầu ở dưới : Phân biệt nghĩa các cụm từ : Khu dân cư : khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt Khu sản xuất : khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp Khu bảo tổn thiên nhiên : khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b) Nối môi từ ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B : RBHES93I B sinh vật X quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh sinh thái tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết hình thái hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được (T)Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B : HEH - a) bảo đảm 1) làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được hoặc có đủ những gì cần thiết b) bảo hiểm 2) cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử c) bảo tàng 3) giữ lại, không để mất đi d) bảo quản 4) đỡ đầu và giúp đỡ e) bảo toàn 5) giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hụt g) bảo tồn 6) giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát h) bảo trợ 7) chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho luôn được nguyên vẹn i) bảo vệ 8) giữ gìn để phòng ngừa tai nạn 3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó : Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp. Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀ! VĂN TẢ NGƯỜI I - Nhận xét Đọc bài văn Hạng A Châng (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 119-120, thực hiện các yêu cầu sau : Xác định phần mở bài của bài văn. Tác giả giới thiệu Hạng A Cháng bằng cách nào ? Ngoại hình cùa A Cháng có những điểm gì nổi bật ? Đoạn văn tả hoạt động của A Cháng cho thấy A cháng là người thế nào ? Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó. Từ đầu đến Đẹp quá Tác giả giới thiệu Hạng A Chảng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình của A Cháng. Ngực nở vòng cung, da dỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao, vai rộng, người đứng như cái cột đá trời trồng, khi đeo cày, trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. Đoạn văn cho thấy A Cháng là người lao động khỏe, cần cù, say mê lao động ... Câu văn cuối là phần kết bài. NỘI dung : Ca ngợi sức lực tràn trề của A Chảng và khẳng định đó là niềm tự hào của dòng họ Hạng. II - Luyện tập Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em (chú ý những nét nổi bật vể ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó). Mở bài : Giới thiệu người định tả : chị gái em Thân bài : Tả ngoại hình : + vóc dáng bên ngoài (chiểu cao; dong dỏng Mái tóc : dài ngang vai Đôi mắt : đen tròn; hàng mi dài Làn da : ngăm ngăm, vài hạt mụn cám nổi li ti Khuôn mặt : hơi tròn, nhìn phúc hậu Cách ăn mặc : giản dị (khi đi chơi, khi đi làm) Tả tính tình hoạt động : Lời nói : dịu dàng, dễ nghe Cách cư xử với người khác : thân thiện, hòa nhã Thói quen : chị rất hay cười Tính tình, giản dị, chân thật Dịu dàng và kiên nhẫn Chăm chỉ và khéo léo Kết bài Cảm nghĩ của em: Yêu mến, gắn bó Mong muốn lổn lên học được nhiều điểu từ chị và cũng được mọi người yêu mến. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ Đọc đoạn trích sau. Gạch hai gạch (=) dưới quan hệ từ có trong đoạn trích. Gạch một gạch (—) dưới những từ ngữ được nối với nhau bằng quan hệ từ đó : A Cháng đeo cày. Cái cày của ngưởi Hmông to nặng, băp cày bằng gỗ tốt màu đen, vỏng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như môt chàng hiêp sĩ cổ đeo cung ra trân. Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị quan hệ gì ? Từ in đậm biểu thị quan hệ đối lập, tương phản Từ in đậm biểu thị quan hệ tương phản Cặp từ in đậm biểu thị quan hệ giả thiết (điều kiện) - kết quả Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu. Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây gie sát ra sông. Nếu hoa có ở trời cao Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm. 3. Điền quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao. Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. (4)Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau : mà - Em bé tô màu bức tranh mãi mà chưa xong. - Nếu học mà không hiểu, nên hỏi thầy giáo, bè bạn. thì - Học thật chăm chỉ thì điểm sẽ cao. bằng Nếu em chăm chỉ và ngoan thì ai cũng yêu mến. Hãy học bằng tất cả sự say mê của mình. Chiếc áo mới mẹ cho Nhung may bằng một thứ vải thật là mát. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI Đọc bài văn Sà tôi (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 122 - 123). Ghi lại những điểm ngoại hình của người bà : Mái tóc: Mái tóc bà đen và dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối. Mái tóc dày khiến bà đưa chiếc lược vào một cách khó khăn. Đôi mắt: Khi bà cười hai con người đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên những tia sảng ấm áp, tưdi vui. Khuôn mặt: Đôi má ngảm ngăm đã có nhiều nếp nhăn khuôn mặt của bà hình như vẫn tưdi trẻ. Giọng nói: Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào tâm trí nhớ của cháu, dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đóa hoa. Đọc bài văn Người thợ rèn (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 123). Ghi lại vắn tắt những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (từ lúc bắt lấy thỏi thép, lúc quai búa,... cho biết khi thỏi thép biến thành một lưỡi rựa vạm vỡ và duyên dáng) : Những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc : + Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. + Quai những nhát búa hăm hở (khiến con cá lửa vùng vẫy, quằn quại, giãy đành đạch, vảy bẳn tung tóe thành những tia lửa sáng rực, nghiến răng ken kẻt, cưỡng lại, không chịu khuất phục). + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi đầu nó vào giữa đống than hồng; lệnh cho thợ phụ thổi bễ. + Lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe, vừa hằm hằm quai bủa choang choang vừa nói rõ to: “Này ... Này Này ...” (khiến con cá lửa chịu thua, nằm ưỡn dài ngửa bụng ra trên de mà chịu những nhát búa như trời giáng). + Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng vào chậu nước đục ngầu (làm chậu nước bùng sôi lên sùng sục; con cá sắt chìm nghỉm, biến thành chiếc lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dáng). + Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng, lại bắt đầu một cuộc chinh phục môi.

  • Chính tả - Tuần 1 trang 2 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1.Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau.

  • Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa trang 3 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Từ đồng nghĩa. 1. Xếp những từ in đậm thành các nhóm đồng nghĩa :

  • Tập làm văn - Cấu tạo của bài văn tả cảnh trang 4, 5 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Cấu tạo của bài văn tả cảnh. Đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương (Tiếng Việt 5, tập một, trang 11)

  • Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 6 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa. 3. Giữ lại từ thích hợp trong ngoặc đơn, gạch đi từ không thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn sau :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 7, 8 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. Đọc đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng (Tiếng Việt 5, tập một, trang 14)

  • Chính tả - Tuần 2 trang 8 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Tổ quốc trang 9, 10 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. 1.Tìm trong bài Thư gửi các học sinh (Tiếng Việt 5, tập một, trang 4-5)

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 10, 11 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. Ghi lại những hình ảnh em thích trong các bài văn Rừng trưa và Chiều tối (Tiếng Việt 5, tập một, trang 21 - 22)

  • Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 11, 12 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa. Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn

  • Tập làm văn - Luyện tập làm báo cáo thống kê trang 13 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập làm báo cáo thống kê. Thống kê số học sinh từng tổ trong lớp theo những yêu cầu sau :

  • Chính tả - Tuần 3 trang 13,14 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. Chép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân trang 14,15 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Nhân dân. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghi vào chỗ trống :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 16, 17 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. 1. Đọc bài Mưa rào (Tiếng Việt 5, tập một, trang 31) và trả lời câu hỏi

  • Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 18,19 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa. 1.Điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cho thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 19, 20, 21 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. 1.Bạn Quỳnh Liên làm bài văn tả quang cảnh sau cơn mưa. Bài văn có 4 đoạn nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh.

  • Chính tả - Tuần 4 trang 21, 22 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần :

  • Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa trang 22, 23 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa. 1. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 23, 24 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. 1. Từ những điều đã quan sát được về trường em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường.

  • Luyện từ và câu - Luyện tập về từ trái nghĩa trang 25, 26 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Luyện tập về từ trái nghĩa. 1. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau :

  • Tập làm văn - Tả cảnh trang 26, 27 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Tả cảnh (chuẩn bị cho bài kiểm tra viết). Lập dàn ý chi tiết một trong các đề bài gợi ý sau:

  • Chính tả - Tuần 5 trang 28 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1.Gạch dưới các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn dưới đây :

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Hòa bình trang 29 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Hòa bình. 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình

  • Tập làm văn - Luyện tập làm báo cáo thống kê trang 30 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập làm báo cáo thống kê. 1. Thống kê kết quả học tập trong tháng của em theo các yêu cầu sau :

  • Luyện từ và câu - Từ đồng âm trang 31 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Từ đồng âm. 1. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây :

  • Chính tả - Tuần 6 trang 34, 35 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. Gạch dưới những tiếng có ưa hoặc uơ trong hai khổ thơ dưới đây :

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Hữu nghị - hợp tác trang 35, 36 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác. 1. Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b

  • Tập làm văn - Luyện tập làm đơn trang 36, 37 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập làm đơn. 1. Đọc bài văn Thần Chết mang tên 7 sắc cầu vồng (Tiếng Việt 5, tập một, trang 59 - 60),

  • Luyện từ và câu - Dùng từ đồng âm để chơi chữ trang 38 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Dùng từ đồng âm để chơi chữ. 1. Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 38, 39, 40 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. 1. Đọc các đoạn văn dưới đây và thực hiện yêu cầu ở dưới:

  • Chính tả - Tuần 7 trang 40, 41 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. Điền một vần thích hợp với cả 3 chỗ trống dưới đây :

  • Luyện từ và câu - Từ nhiều nghĩa trang 41, 42 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Từ nhiều nghĩa. 1. Nối từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 43, 44, 45 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. 1. Đọc bài Vịnh Hạ Long (Tiếng Việt 5, tập một, trang 70 - 71),

  • Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 45, 46 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa. 1. Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ chạy thích hợp ở cột B :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 46, 47 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.

  • Chính tả - Tuần 8 trang 47, 48 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. Gạch dưới những tiếng có chứa yê hoặc ya trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới đây:

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên trang 49, 50 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. 1. Đánh dấu X vào ô vuông trước lời giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 50, 51 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh. 1. Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em.

  • Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 52, 53 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nhiều nghĩa. 1. Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau như thế nào ? Đánh dấu (+) vào ô thích hợp.

  • Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh trang 54, 55, 56 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả cảnh (dựng đoạn mở bài, kết bài). 1. Đọc hai đoạn mở bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em tới trường.

  • Chính tả - Tuần 9 trang 56, 57 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n.

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên trang 58 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên. 1. Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (Tiếng Việt 5, tập một, trang 87 - 88),

  • Tập làm văn - Luyện tập thuyết trình, tranh luận trang 59, 60 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập thuyết trình, tranh luận. 1. Đọc lại bài Cái gì quý nhất 7 (Tiếng Việt 5, tập một, trang 85 - 86)

  • Luyện từ và câu - Đại từ trang 60, 61, 62 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Đại từ. 1. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

  • Tập làm văn - Luyện tập thuyết trình, tranh luận trang 62, 63 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập thuyết trình, tranh luận. 1. Đọc mẩu chuyện về cuộc tranh luận của Đất, Nước, Không Khí và Ánh Sáng (Tiếng Việt 5, tập một, trang 93 - 94),

  • Tiết 1 - Tuần 10 trang 64, 65 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo bảng sau :

  • Tiết 3 - Tuần 10 trang 66 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây :

  • Tiết 4 - Tuần 10 trang 66, 67 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. Viết vào mỗi chỗ trống 2 - 3 từ ngữ về các chủ điểm đã học theo yêu cầu dưới đây:

  • Tiết 5 - Tuần 10 trang 67 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân

  • Tiết 6 - Tuần 10 trang 68, 69 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. Thay những từ in đậm trong đoạn văn sau bằng từ đồng nghĩa cho chính xác hơn (ghi vào chỗ trống trong ngoặc đơn):

  • Tiết 7 - Tuần 10 trang 70, 71 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Đọc thầm bài thơ Mầm non (Tiếng Việt 5, tập một, trang 98). Dựa vào nội dung bài đọc, chọn đáp án đúng nhất :

  • Tiết 8 - Tuần 10 trang 72 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau : Hãy tả ngôi trường thân yêu gắn bó với em trong nhiều năm qua.

  • Chính tả - Tuần 11 trang 73, 74 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n.

  • Luyện từ và câu - Đại từ xưng hô trang 74, 75 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Đại từ xưng hô. 1. Đọc đoạn văn sau : a) Gạch dưới các đại từ xưng hô có trong đoạn văn :

  • Luyện từ và câu - Quan hệ từ trang 76, 77 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Quan hệ từ. 1. Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :

  • Tập làm văn - Luyện tập làm đơn trang 78 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập làm đơn. Hãy viết lá đơn theo một trong hai đề bài ở sách Tiếng Việt 5, tập một (trang 111 - 112)

  • Chính tả - Tuần 12 trang 79, 80 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. Điền vào ô trống các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau :

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường trang 81, 82 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường. 1. Đọc đoạn văn trong Tiếng Việt 5, tập một, trang 115 và thực hiện yêu cầu ở dưới:

  • Tập làm văn - Cấu tạo của bài văn tả người trang 82, 83 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Cấu tạo của bài văn tả người. 1. Đọc bài văn Hạng A Cháng (Tiếng Việt 5, tập một, trang 119 - 120),

  • Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ trang 84, 85 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ. 1. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả người trang 86, 87 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả người. 1. Đọc bài văn Bà tôi (Tiếng Việt 5, tập một, trang 122 - 123).

  • Chính tả - Tuần 13 trang 87, 88 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. a) Viết các từ ngữ chứa những tiếng sau :

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường trang 88, 89 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường. 1. Đọc đoạn văn sau :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả người trang 90, 91, 92 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả người (Tả ngoại hình). 1. Chọn làm một trong hai bài tập a hoặc b :

  • Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ trang 92, 93, 94 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Luyện tập về quan hệ từ. 1. Gạch dưới các cặp quan hệ từ trong những câu sau:

  • Tập làm văn - Luyện tập tả người trang 94 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả người (Tả ngoại hình). Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.

  • Chính tả - Tuần 14 trang 95, 96 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    1. Viết những từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau :

  • Luyện từ và câu - Ôn tập về từ loại trang 97, 98 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Ôn tập về từ loại. Các từ chị trong câu Chị(1) sẽ là chị(2) của em mãi mãi! là danh từ hay đại từ xưng hô ?

  • Tập làm văn - Làm biên bản cuộc họp trang 98, 99 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Làm biên bản cuộc họp. Đọc Biên bản đại hội chi đội (Tiếng Việt 5, tập một, trang 140 -141), trả lời vắn tắt các câu hỏi sau :

  • Luyện từ và câu - Ôn tập về từ loại trang 100, 101 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Ôn tập về từ loại. 1. Ghi các từ in đậm trong đoạn văn sau vào chỗ trống thích hợp trong bảng phân loại ở dưới :

  • Tập làm văn - Luyện tập làm biên bản cuộc họp trang 101 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập làm biên bản cuộc họp. Ghi lại biên bản một cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội em.

  • Chính tả - Tuần 15 trang 102, 103 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    (1) Tìm và viết lại những tiếng có nghĩa :

  • Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc trang 104 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc. 1. Đánh dấu ✓ vào □ trước ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả người trang 105 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả người. 1. Đọc bài văn Công nhân sửa đường (Tiếng Việt 5, tập một, trang 150), thực hiện các yêu cầu sau :

  • Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ trang 106, 107, 108 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt lớp 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ. 1. Liệt kê các từ ngữ :

  • Tập làm văn - Luyện tập tả người trang 108, 109 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    Tập làm văn - Luyện tập tả người (Tả hoạt động). 1. Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.

  • Chính tả - Tuần 16 trang 110, 111 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    1. Hãy viết những từ ngữ chứa các tiếng dưới đây

  • Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ trang 112 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ. 1. Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với mỗi từ sau :

  • Tập làm văn - Tả người trang 113 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    Tập làm văn - Tả người. Lập dàn ý chi tiết một trong các đề bài gợi ý sau: Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.

  • Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ trang 115 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ. 1. Tự kiểm tra vốn từ của mình :

  • Tập làm văn - Làm biên bản một vụ việc trang 116, 117 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    Tập làm văn - Làm biên bản một vụ việc. 1. ĐỌC BIÊN BẢN VỀ VIỆC MÈO VẰN ĂN HỐI LỘ CỦA NHÀ CHUỘT

  • Chính tả - Tuần 17 trang 118 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 1

    1. Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần :

  • Luyện từ và câu - Ôn tập về từ và cấu tạo từ trang 119 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Giải Luyện từ và câu - Ôn tập về từ và cấu tạo từ. Câu 1. a) Viết vào bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch xiên.

  • Tập làm văn - Ôn tập về viết đơn trang 121 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tập làm văn - Ôn tập về viết đơn. Câu 1. Điền vào chỗ trống để hoàn thành đơn xin học sau đây :

  • Luyện từ và câu - Ôn tập về câu trang 123 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    1. Đọc mẩu chuyện vui Nghĩa của từ "cũng" (Tiếng Việt 5, tập một, trang 171), thực hiện các yêu cầu sau :

  • Tiết 1 - Ôn tập cuối học kì 1 trang 126 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tiết 1 - Ôn tập cuối học kì 1. Câu 1. Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh.

  • Tiết 2 - Ôn tập cuối học kì 1 trang 127 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tiết 2 - Ôn tập cuối học kì 1. Câu 1. Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.

  • Tiết 3 - Ôn tập cuối học kì 1 trang 129 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tiết 3 - Ôn tập cuối học kì 1 . Câu 1. Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau : Tổng kết vốn từ về môi trường

  • Tiết 4 - Ôn tập cuối học kì 1 trang 130 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tiết 4 - Ôn tập cuối học kì 1. Câu 1. Viết lại những từ ngữ em dễ viết sai chính tả trong bài Chợ Ta-sken (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 174):

  • Tiết 5 - Ôn tập cuối học kì 1 trang 130 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tiết 5 - Ôn tập cuối học kì 1. Lập dàn ý chi tiết đề bài dưới đây: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I.

  • Tiết 6 - Ôn tập cuối học kì 1 trang 131 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tiết 6 - Ôn tập cuối học kì 1. Câu 1. Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi: a) Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ "biên cương" :

  • Tiết 7 - Ôn tập cuối học kì 1 trang 132 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tiết 7 - Ôn tập cuối học kì 1. Câu 1. Đọc bài văn trong tiết luyện tập (sách Tiếng Việt 5, tập một, trang 177). Dựa vào nội dung bài đọc, đánh X vào □ trước ý trả lời đúng:

  • Tiết 8 - Ôn tập cuối học kì 1 trang 134 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 1

    Tiết 8 - Ôn tập cuối học kì 1. Lập dàn ý chi tiết đề bài sau : Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ : đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,...

Video liên quan

Chủ đề