Vở bài tập toán lớp 2 trang 39,40,41,

Giải VBT toán lớp 2 tập 1, tập 2 sách kết nối tri thức với cuộc sống với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang


Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 39, 40 Thực hành và trải nghiệm sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1. Trang 39 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết phép nhân để tính.

Trả lời:

a] Có 2 con kiến, mỗi con kiến có 6 cái chân, vậy 6 cái chân được lấy 2 lần nên em có phép tính:

6 x 2 = 12

b] Có 5 hộp bánh, mỗi hộp có 6 cái bánh, vậy 6 cái bánh được lấy 5 lần nên em có phép tính:

6 x 5 = 30

c] Có 5 con bò, mỗi con bò có 4 chân, vậy 4 chân được lấy 5 lần nên em có phép tính:

4 x 5 = 20

Bài 2. Trang 40 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Vẽ hình thể hiện các phép chia rồi viết phép chia.

a] Xếp đều 12 quả cam vào 3 đĩa.

b] Xếp 12 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả.

Trả lời:

a] Xếp 12 quả cam vào 3 đĩa là em cần chia đều 12 quả cam vào 3 đĩa. Nên em thực hiện phép tính chia là 12 : 3 = 4 [quả]. Vậy mỗi đĩa em xếp được 4 quả cam.

b] Xếp 12 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả là em cần chia đều 12 quả cam vào các đĩa mà mỗi đĩa có 6 quả. Nên em thực hiện phép tính chia là 12 : 6 = 2 [đĩa]. Vậy em xếp được 2 đĩa.

Số? Tô màu vào các ô vuông theo mẫu. Nối [theo mẫu].

Câu 1 [Bài 48, tiết 1] trang 39, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ, em đếm được mỗi cột gồm 10 ô vuông.

Mỗi hình vuông lớn gồm 100 ô vuông nhỏ.

Lời giải:

Em đếm lần lượt số ô vuông ở mỗi hàng, thấy mỗi hàng có 10 ô vuông.

Em đếm số ô vuông ở mỗi tấm thẻ và thấy mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.

Em điền như sau:

Câu 2 [Bài 48, tiết 1] trang 39, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Tô màu vào các ô vuông theo mẫu:

Phương pháp:

Tô màu các ô vuông theo số được ghi trên mỗi hình.

Ví dụ: Số 3 em tô 3 ô vuông.

           Số 5 em tô 5 ô vuông.

Lời giải:

Mỗi 1 ô vuông là 1 đơn vị nên:

100 em tô 100 ô vuông

10 em tô 10 ô vuông

5 em tô 5 ô vuông

Em tô như sau:

Câu 3 [Bài 48, tiết 1] trang 40, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Nối [theo mẫu].

Phương pháp:

Ta đếm mỗi cột gồm 10 ô vuông.

Đếm số ô vuông trong mỗi hình rồi nối với số thích hợp.

Lời giải:

Ta thấy mỗi cột gồm 10 ô vuông.

Em nối như sau:

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem thêm tại đây: Bài 48: Đơn vị, chục, trăm, nghìn

Viết phép nhân để tính. Vẽ hình thể hiện các phép chia rồi viết phép chia.

Câu 1 trang 39, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Viết phép nhân để tính.

Lời giải:

- Để tính số cái chân của 2 con kiến ta lấy ta thấy số con kiến nhân với số chân của mỗi con kiến.

- Để tính tất cả số cái bánh ta lấy số hộp bánh nhân với số cái bánh trong mỗi hộp.

- Để tính số chân bò ta lấy số con bò nhân với số chân của mỗi con bò.

Câu 2 trang 40, VBT Toán 2 tập 2 - CTST

Câu hỏi:

Vẽ hình thể hiện các phép chia rồi viết phép chia.

Lời giải:

a] Xếp đều 12 qủa cam vào 3 đĩa ta thực hiện phép chia 12 : 3 = 4

b] Xếp 12 quả cam vào các đĩa, mỗi đĩa 6 quả ta thực hiện phép chia 12 : 6 = 2

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Xem thêm tại đây: Thực hành và trải nghiệm - trang 39

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 39, 40, 41 Bài 48 Đơn vị, chục, trăm, nghìn chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 39, 40, 41 Bài 48 Đơn vị, chục, trăm, nghìn

Bài 48 Tiết 1 trang 39 - 40 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 39 Bài 1Số?

Trả lời:

Em đếm lần lượt số ô vuông ở mỗi hàng, thấy mỗi hàng có 10 ô vuông.

Em đếm số ô vuông ở mỗi tấm thẻ và thấy mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 39 Bài 2Tô màu các ô vuông [theo mẫu].

Trả lời:

Mỗi 1 ô vuông là 1 đơn vị nên:

100 em tô 100 ô vuông

10 em tô 10 ô vuông

5 em tô 5 ô vương

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 40 Bài 3Nối [theo mẫu].

Trả lời:

Quan sát em thấy một hàng dọc có 10 ô vuông nhỏ, tương ứng với 10 đơn vị, là 1 chục 

Có 5 hàng dọc vậy là có 5 chục [hay chính là 50] ô vuông và thêm 3 ô vuông nữa, tổng có 53 ô vuông

Có 6 hàng dọc vậy là có 6 chục [hay chính là 60] ô vuông và thêm 2 ô vuông nữa, tổng có 62 ô vuông

Có 3 hàng dọc vậy là có 3 chục [hay chính là 30] ô vuông và thêm 5 ô vuông nữa, tổng có 35 ô vuông

Có 2 hàng dọc vậy là có 2 chụ [hay chính là 20] ô vuông và thêm 6 ô vuông nữa, tổng có 26 ô vuông

Vậy em nối như sau:

Bài 48 Tiết 2 trang 40 - 41 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 40 Bài 1Mỗi khay bánh có 10 chiếc bánh. Vẽ thêm khay và bánh cho đủ: 

a] 30 chiếc bánh.

b] 50 chiếc bánh.

Trả lời:

a] Em quan sát thấy có 2 khay, mỗi khay có 10 cái bánh hay 1 chục bánh. Vậy có: 2 chục hay 20 cái bánh. Để có đủ 30 cái bánh cần thêm 10 cái bánh hay 1 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 1 khay bánh chứa 10 cái bánh.

a] Em quan sát thấy có 3 khay, mỗi khay có 10 cái bánh. Vậy có: 30 cái bánh. Để có đủ 50 cái bánh cần thêm 20 cái bánh hay 2 chục cái bánh nữa. Em vẽ thêm 2 khay bánh, mỗi khay chứa 10 cái bánh.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 41 Bài 2Mỗi túi đựng 100 đồng xu. Khoanh vào số túi để được: 

a] 500 đồng xu.

b] 1000 đồng xu.

Trả lời:

a] Mỗi túi đựng 100 [1 trăm] đồng xu, vậy 2 túi đựng 2 trăm hay chính là 200 đồng xu, tương tự 3 túi đựng 300 đồng xu, 4 túi đựng 400 đồng xu, 5 túi đựng 500 đồng xu.

Vậy để có 500 đồng xu, em khoanh vào 5 túi.

b] Tương tự, để có 1000 đồng xu hay 10 trăm đồng xu, em cần 10 túi. Vậy em khoanh vào 10 túi.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 41 Bài 3Số?

a] Số 20 gồm … chục và … đơn vị.

b] Số 54 gồm … chục và … đơn vị.

c] Số 45 gồm … chục và … đơn vị.

d] Số 100 gồm … trăm, … chục và … đơn vị.

Trả lời:

Phân tích: 

a] 20 = 20 + 0 hay gồm 2 chục và 0 đơn vị

b] 54 = 50 + 4 hay gồm 5 chục và 4 đơn vị

c] 45 = 40 + 5 hay gồm 4 chục và 5 đơn vị

d] 100 = 100 + 00 + 0 hay gồm 1 trăm, 0 chục và 0 đơn vị

Vậy em điền được:

a] Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

b] Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

c] Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.

d] Số 100 gồm trăm, chục và 0 đơn vị.

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 41 Bài 4Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 Trong siêu thị có bán các thùng táo, mỗi thùng đựng 100 quả táo và các túi táo, mỗi túi đựng 10 quả táo.

a]   Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b] Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua …… quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Trả lời:

Mỗi thùng đựng 100 [1 trăm] quả táo, 2 thùng đựng 2 trăm quả, 3 thùng đựng 3 trăm quả, 4 thùng đựng 4 trăm quả.

Mỗi túi đựng 10 [1 chục] quả táo, 2 túi có 2 chục quả, 3 túi có 3 chục quả, 4 túi có 4 chục quả, 5 túi có 5 chục quả.

Em điền như sau:

a]   Buổi sáng, một trường học đã mua 4 thùng táo ở siêu thị. Vậy trường học đã mua 4 trăm hay chính là 400 quả táo ở siêu thị vào buổi sáng.

b] Buổi chiều, bố của Nam đã mua 5 túi táo ở siêu thị để làm quà biếu ông bà. Vậy bố của nam đã mua 5 chục hay chính là 50 quả táo ở siêu thị vào buổi chiều.

Video liên quan

Video liên quan

Chủ đề