1 lạng là gì

1 lạng bằng bao nhiêu g, kg

Giống như 1 lạng bằng bao nhiêu ml, bạn cũng có thể quy đổi 1 lạng bằng bao nhiêu g, kg. Chắc hẳn, trong quá trình học tập và đời sống, bạn thường gặp các đơn vị lạng, gram, kilogam. Với các đơn vị này đã quá quen thuộc nhưng đôi lúc bạn lại không biết cách quy đổi từ đơn vị lạng sang gam, lạng sang kg.

Đơn vị lạng, 1 lạng bằng bao nhiêu cân?

* Tìm hiểu đơn vị đo trọng lượng

- Theo như đơn vị quốc tế SI quy định, gam (g, gram) chính là đơn vị đo trọng lượng nhỏ nhất, chủ yếu sử dụng để tính trọng lượng của những vật siêu nhẹ.
- Lạng cũng là đơn vị đo lường nhưng chỉ sử dụng ở Việt Nam. Theo người Việt quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân.
- Như gam, Kg (Kilogam) cũng là đơn vị trọng lượng nằm trong hệ thống đo lường quốc tế SI, sử dụng phổ biến ở mọi quốc gia trên thế giới.

Theo quy đổi, 1 lạng = 100gram = 0,1kg

* 1 lạng bằng bao nhiêu kilogam

Theo đơn vị đo cổ, 1 lạng = 1/16 cân nên 8 lạng = nửa cân. Vì thế mà xuất hiện câu "Kẻ tám lạng, người nửa cân" để ám chỉ và so sánh hai người ngang ngửa nhau. Tuy nhiên, hiện nay, người ta lại áp dụng công thức đơn vị 1 lạng = 1/10 cân (tức 1/10kg)

* 1 lạng bằng bao nhiêu gram

Do 1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên 1 lạng = 100 g

* Cách quy đổi đơn vị khối lượng

Theo quy ước đổi đơn vị đo căn nặng sẽ giảm dần 10 lần từ trái sang phải theo thứ tự hoặc giảm dần 10 lần nếu tính từ phải sang trái sau đây:
Tấn -> Tạ -> Yến -> Kg (kilogam) -> Hg (héc tô gam) -> Dag (Đề ca gam) -> gr (gam hoặc gram)

Bảng quy đổi các đơn vị trọng lượng

Như vậy:

- 1 Tấn = 10 Tạ
- 1 Tạ = 10 Yến
- 1 Yến = 10 Kg
- 1 Kg = 10 Hg
- 1 Hg = 10 Dag
- 1 Dag = 10 gr

Để có đổi đơn vị khối lượng chính xác, các bạn cần phải nhớ quy ước đổi theo thứ tự như trên, đơn vị khối lượng phía trước gấp 10 lần so với đơn vị phía sau.

Lạng hay còn được gọi là lượng, đây là đơn vị đo khối lượng cổ của Việt Nam, tuy nhiên hiện nay, đơn vị này vẫn được sử dụng phổ biến. Trước kia, 1 lạng xấp xỉ bằng 37.8 gram = 1/16 cân. Tuy nhiên, hiện nay thì lạng đã có quy đổi khác.

Đơn vị tấn, tạ, yến là đơn vị đo với khối lượng lớn, còn kg, g, lạng là đơn vị đo với khối lượng nhỏ, bạn sẽ thường gặp những đơn vị đo này thường ngày nên việc nắm bắt được quy đổi 1g bằng bao nhiêu mg, đổi gram, gam sang miligram và từ lạng sang g, kg sẽ giúp bạn tự tin học tập, làm việc hay mua bán - trao đổi.

  • 1 kg bằng bao nhiêu g
  • 1 cây vàng, 1 lượng vàng bằng bao nhiêu kg?                   Dù là các đơn vị đo lường quen thuộc nhưng không phải ai cũng nhớ và biết đổi 1 lạng bằng bao nhiêu g, kg hay1 tấn bằng bao nhiêu kg. Vì thế, Taimienphi.vn sẽ hướng dẫn cách quy đổi, để các bạn thực hiện đổi chính xác.                                1 lít nước bằng bao nhiêu m3, bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu kg, đổi tấn, tạ, yến sang kg 1 kg bằng bao nhiêu pound Cách đổi pound sang kg, 1 pound bằng bao nhiêu kg? 1 lbs bằng bao nhiêu kg 1 Pound bằng bao nhiêu kg

1 lạng bằng bao nhiêu gam? Lạng là gì? Lạng thường dùng trong trường hợp nào? Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh những đơn vị đo khối lượng hiện nay. Để có thể giúp các bạn giải đáp những thắc mắc về các đại lượng cơ bản này, chúng ta hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của THPT Sóc Trăng.

1 lạng bằng bao nhiêu gam?

Nội dung

  • 1 1 lạng bằng bao nhiêu gam?
  • 2 Vài nét về những đơn vị đo khối lượng phổ biến trong dân gian
  • 3 Cách quy đổi lạng sang các đơn vị đo khối lượng nhanh và chính xác nhất

Từ xưa đến nay, các đơn vị đo lường khối lượng đã được sử dụng trong các giao dịch mua bán thông thường của người dân ở các vùng quê Việt Nam. Một số đơn vị thường thấy bao gồm tấn, tạ, yến, cân, lạng, hoa,… Vậy những đơn vị đo truyền thống này có sự tương đồng gì với hệ thống đo lường SI tiêu chuẩn quốc tế? 

Theo quy ước thông thường, lạng là từ dân gian thường dùng để gọi héc tô gam. Do đó, cách quy đổi từ lạng sang gam được tính tương đương với cách quy đổi từ héc tô gam sang gam.

Bảng quy đổi một số đơn vị đo khối lượng trong dân gian thông thường

Các đơn vị đo lường khối lượng phổ biến trong dân gian Tấn Tạ Yến Cân Lạng Hoa Gam
Giá trị quốc tế tương đương Tấn Tạ Yến Ki lô gam Héc tô gam  Đề ca gam Gam
Giá trị quy đổi sang đơn vị đo liền kề = 10 tạ = 10 yến = 10 cân = 10kg = 10 lạng

= 10hg

= 10 hoa

= 10 dag

= 10g

Từ bảng trên, chúng ta có thể tìm được câu trả lời cho thắc mắc 1 lạng bằng bao nhiêu gam chính là:

1 lạng = 1 héc tô gam = 10 đề ca gam = 100g.

Vài nét về những đơn vị đo khối lượng phổ biến trong dân gian

Trước khi hệ đo lường khối lượng chuẩn SI trở nên phổ biến, những người dân Việt Nam đã áp dụng hệ thống đo lường dân gian với những tên gọi vô cùng gần gũi như cân, lạng, lượng, hoa,… Đặc điểm của mỗi đơn vị đo này có thể kể đến như sau:

  • Tấn: Được xác định tương đương với giá trị tấn trong hệ đo lường quốc tế, đây là đơn vị đo thường dùng để miêu tả số lượng lớn vật tư, nông sản hoặc kích thước của các vật thể lớn. 
  • Tạ: Giá trị đo lường của tạ nhỏ hơn một bậc so với tấn, thường được sử dụng để cân đo khối lượng các vật thể có kích thước lớn và trung bình lớn. Theo quy ước, một tạ tương đương với 100kg.
  • Yến: Thường được dùng với giá trị tương đương 10kg, yến là đơn vị đo thường gặp ở các khu vực chợ mua bán Việt Nam. Đơn vị đo này thường dùng để ước tính khối lượng các vật thể nhỏ và trung bình.
  • Cân: Là tên gọi dân gian của đại lượng ki lô gam. Cách quy đổi từ cân sang các đơn vị đo khác cũng tương đương như ki lô gam. Do đó, 1 cân xác định bằng 1000g.
  • Lạng: Một số nơi thường gọi là lượng. Đây là đơn vị đo có giá trị tương đương với héc tô gam trong bảng đơn vị SI, thường gặp ở các chợ mua bán nông sản. 
  • Hoa: Hay còn gọi chuẩn là đề ca gam với giá trị khá nhỏ, tương đương với 0.01kg. Đơn vị đo này ít được sử dụng vì giá trị biểu thị nhỏ, không phù hợp đo lường nhiều loại vật thể. Một hoa có giá trị tương đương với 10 gam.

Cách quy đổi lạng sang các đơn vị đo khối lượng nhanh và chính xác nhất

Sau khi đã nắm rõ 1 lạng bằng bao nhiêu gam và thông tin về những đơn vị đo khối lượng cơ bản thường gặp ở Việt Nam, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các cách quy đổi lạng sang các đơn vị đo khác nhanh chóng và đảm bảo chính xác.

Như đã nói ở trên, lạng là khái niệm dùng để chỉ đơn vị đo héc tô gam. Từ đó, các bạn có thể tham khảo bảng sau:

Bảng quy đổi lạng sang các đơn vị đo khối lượng thông thường

Tấn Tạ Yến Ki lô gam Lạng Đề ca gam Gam
0.0001 0.001 0.01 0.1 1 10 100
0.0005 0.005 0.05 0.5 5 50 500
0.001 0.01 0.1 1 10 100 1000
0.00005 0.0005 0.005 0.05 1/2 5 50
0.000025 0.00025 0.0025 0.025 1/4 2.5 25

Để có thể dễ dàng quy đổi lạng sang các đơn vị đo khác trong bảng đơn vị đo khối lượng SI, các bạn chỉ cần nhân giá trị đó với giá trị quy đổi tương đương theo công thức sau:

  • A lạng = 10 x A (đề ca gam)
  • A lạng = 100 x A (gam)
  • A lạng = A/10 (ki lô gam)
  • A lạng = A /10,000 (tấn)

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng công cụ tìm kiếm google để tra cứu kết quả quy đổi. Các bạn chỉ cần nhập từ khóa chính như A lạng bằng ki lô gam, A lạng bằng gam,… thì sẽ nhận được kết quả chính xác gần như ngay lập tức.

Qua bài viết trên, các bạn đã nắm rõ 1 lạng bằng bao nhiêu gam và cách quy đổi nhanh giá trị lạng sang các đơn vị đo lường khối lượng khác trong hệ thống đo lường SI. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, các bạn hãy truy cập website THPT Sóc Trăng để tìm lời giải đáp chính xác nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

Chủ đề