1 sĩ là bao nhiêu?

Trong năm 2023 khi chính sách cải cách tiền lương cơ sở chính thức được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (NLĐ) trong thời gian tới. Vậy tiền lương sĩ quan quân đội nhân dân ở các cấp bậc có thay đổi gì không?

 

1 sĩ là bao nhiêu?

Theo Nghị quyết 27/NQ-TW thì từ 01/7/2023, Quốc hội quyết định tăng lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng, do đó bảng lương của sĩ quan quân đội từ 01/7/2023 sẽ tăng so với quy định cũ.

Bảng lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo

Căn cứ Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 quy định về sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam như sau: Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng.

1 sĩ là bao nhiêu?
1 sĩ là bao nhiêu?
1 sĩ là bao nhiêu?
1 sĩ là bao nhiêu?
1 sĩ là bao nhiêu?

Mức lương cơ sở của sĩ quan quân đội từ ngày 1-7-2023 là 1.800.000 đồng/tháng. Ảnh minh họa  

Mức lương của sĩ quan Quân đội nhân dân năm 2023 thế nào?

Bảng lương sĩ quan Quân đội theo cấp bậc quân hàm được thực hiện theo Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định số 38/2019/NĐ-CP).

Mới đây, ngày 11-11-2022, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo đó, từ ngày 1-7-2023 tới sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng - tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành.

Do đó, bảng lương của sĩ quan quân đội từ ngày 1-7-2023 sẽ tăng so với quy định cũ. Mức lương cơ sở từ ngày 1-7-2023 là 1.800.000 đồng/tháng. 

Như vậy, mức lương sĩ quan quân đội theo cấp bậc quân hàm năm 2023 sẽ có 2 mức cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương đến 30-6-2023

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 1-7-2023

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

15.496.000

18.720.000

Thượng tướng

9,80

14.602.000

17.640.000

Trung tướng

9,20

13.708.000

16.560.000

Thiếu tướng

8,60

12.814.000

15.480.000

Đại tá

8,00

11.920.000

14.400.000

Thượng tá

7,30

10.877.000

13.140.000

Trung tá

6,60

9.834.000

11.880.000

Thiếu tá

6,00

8.940.000

10.800.000

Đại úy

5,40

8.046.000

9.720.000

Thượng úy

5,00

7.450.000

9.000.000

Trung úy

4,60

6.854.000

8.280.000

Thiếu úy

4,20

6.258.000

7.560.000

 

Phụ cấp, nhà ở đối với sĩ quan Quân đội nhân dân thế nào?

Tại Điều 31 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (năm 2008) quy định về tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan tại ngũ như sau:

1. Chế độ tiền lương và phụ cấp do Chính phủ quy định;

Bảng lương của sĩ quan căn cứ vào cấp bậc quân hàm và chức vụ được quy định phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt;

Thâm niên tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ tại ngũ.

Sĩ quan được hưởng phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và phụ cấp, trợ cấp có tính chất đặc thù quân sự;

2. Đủ tiêu chuẩn, đến thời hạn xét thăng quân hàm nhưng đã có bậc quân hàm cao nhất của chức vụ đang đảm nhiệm hoặc đã có bậc quân hàm Đại tá, cấp tướng 4 năm trở lên mà chưa được thăng cấp bậc quân hàm cao hơn thì được nâng lương theo chế độ tiền lương của sĩ quan;

3. Giữ nhiều chức vụ trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo theo quy định của pháp luật;

4. Khi được giao chức vụ thấp hơn chức vụ đang đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ cũ;

Khi là viên chức trong các bệnh viện công lập, bác sĩ mới ra trường sẽ được xếp lương theo quy định tại Điều 13 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y . Cụ thể:

- Bác sĩ cao cấp hạng I: Xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.

- Bác sĩ chính hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.

- Bác sĩ hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

Mà theo quy định của pháp luật, lương của y sĩ, bác sĩ sẽ được tính theo công thức sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số: Đối với bác sĩ mới ra trường nên thường được áp dụng hệ số lương bậc 1 của các chức danh tương ứng. Bác sĩ mới ra trường được bổ nhiệm chức danh bác sĩ áp dụng hệ số lương 2,34; nếu được bổ nhiệm chức danh bác sĩ chính thì hưởng hệ số lương 4,4 và nếu bổ nhiệm bác sĩ cao cấp sẽ hưởng hệ số lương là 6,2. Còn với các bác sĩ có thâm niên nghề thì sẽ tùy vào chức danh mà xác định hệ số tương ứng với bảng lương tại phần phân tích dưới đây.

Theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì về mức lương của bác sĩ thuộc nhóm ngạch viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1), mức lương của bác sĩ thuộc nhóm ngạch viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), mức lương của bác sĩ nhóm ngạch viên chức loại A1.

- Mức lương cơ sở: Từ ngày 01/7/2019 đến hết ngày 30/6/2020 thì mức lương cơ sở được quy định là 1.490.000 đồng/ tháng và bắt đầu từ 01/7/2020 thì mức lương cơ sở của cán bộ, công chức, viên chức tăng lên 1.600.000 đồng/ tháng sẽ kéo theo là mức lương của bác sĩ trong năm 2020 có nhiều biến động. Tuy nhiên, tính từ 30/6/2020 đến nay thì y sĩ, bác sĩ, y tá vẫn được áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/ tháng. Ngoài ra, hiện đang có đề xuất tăng lương cơ sở trong năm 2023, cụ thể từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/ tháng nên năm 2023 sẽ có 02 mức lương cơ sở khác nhau áp dụng trong năm 2023 như sau:

+ Từ nay đến 30/6/2023: Áp dụng mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/ tháng.

+ Từ 01/7/2023 trở đi: Áp dụng mức lương cơ sở mới là 1.800.000 đồng/ tháng.

 

2. Bảng lương của y sĩ, bác sĩ năm 2023

Cũng giống như các ngành nghề khác, bác sĩ cũng gồm: Bác sĩ là viên chức và bác sĩ là người lao động ký hợp đồng với các bệnh viện, cơ sở y tế trong và ngoài công lập. Với từng hình thức hợp đồng khác nhau (hợp đồng làm việc với viên chức và hợp đồng lao động với người lao động) thì mức lương của các đối tượng cũng sẽ khác nhau.

 

2.1. Bác sĩ là viên chức

Bác sĩ là viên chức được quy định cụ thể tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV gồm hai nhóm chức danh:

- Nhóm chức danh bác sĩ: Bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính và bác sĩ.

- Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng: Bác sĩ y học dự phòng cao cấp, bác sĩ y học dự phòng chính và bác sĩ y học dự phòng.

- Y sĩ: Y sĩ hạng IV.

Theo đó, các xếp lương của viên chức là y, bác sĩ được quy định cụ thể tại Điều 13 Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:

- Bác sĩ cao cấp hạng I, bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I: Xếp lương như viên chức loại A3, nhóm A3.1, có hệ số lương từ 6,2 đến 8,0.

- Bác sĩ chính hạng II, bác sĩ y học dự phòng chính hạng II: Xếp lương như viên chức loại A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78.

- Bác sĩ hạng III, bác sĩ y học dự phòng hạng III: Xếp lương như viên chức loại A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98.

- Y sĩ hạng IV: Xếp lương như viên chức loại B, hệ số lương từ 1,86 đến 4,06.

Theo đó, bảng lương đối với từng chức danh của bác sĩ như sau:

a. Chức danh Bác sĩ cao cấp (hạng I); Bác sỹ y học dự phòng cao cấp (hạng I):

Hệ số lươngBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5 Bậc 66.206.566.927.287.648.0Từ nay đến hết 30/6/20239.238.0009.774.40010.310.00010.847.00011.383.60011.920.000Từ 01/7/2023 trở đi11.160.00011.808.00012.456.00013.104.00013.752.00014.400.000

b. Chức danh Bác sĩ chính (hạng II); Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II):

Bậc lươngHệ sốMức lươngTừ nay đến hết 30/6/2023Từ 01/7/2023 trở điBậc 14.46.556.0007.920.000Bậc 24.747.062.6008.532.000Bậc 35.087.569.2009.144.000Bậc 45.428.075.8009.756.000Bậc 55.768.582.40010.368.000Bậc 66.19.089.00010.980.000Bậc 76.449.595.60011.592.000Bậc 86.7810.102.20012.204.000

c. Chức danh Bác sĩ (hạng III); Bác sĩ y học dự phòng (hạng III):

Bậc lươngHệ sốMức lươngTừ nay hết 30/6/2023Từ 01/7/2023 trở điBậc 12.343.486.6004.212.000Bậc 22.673.978.3004.806.000Bậc 33.04.470.0005.400.000Bậc 43.334.961.7005.994.000Bậc 53.665.453.4006.588.000Bậc 63.995.945.1007.182.000Bậc 74.326.436.8007.776.000Bậc 84.656.928.5008.370.000Bậc 94.987.420.2008.964.000

d. Chức danh Y sĩ (hạng IV)

Bậc lươngHệ số Mức lương Từ nay đến hết 30/6/2023Từ 01/7/2023 trở điBậc 11.862.771.4003.348.000Bậc 22.063.069.4003.708.000Bậc 32.263.367.4004.068.000Bậc 42.463.665.4004.428.000Bậc 52.663.963.4004.788.000Bậc 62.864.261.4005.148.000Bậc 73.064.559.4005.508.000Bậc 83.264.857.4005.868.000Bậc 93.465.155.4006.228.000Bậc 103.665.453.4006.588.000Bậc 113.865.751.4006.948.000Bậc 124.066.049.4007.308.000

2.2. Bác sĩ là người lao động

Khác với bác sĩ là viên chức trong các cơ sở y tế công lập, thì bác sĩ là người ký hợp đồng lao động với cơ sở y tế (dù công lập hay ngoài công lập) theo phương diện là người lao động thì sẽ  thực hiện chế độ lương, phụ cấp theo thoả thuận được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động. Tuy nhiên, dù thoả thuận nhưng lương của bác sĩ không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể tại Điều 3 như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/ tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/ giờ)

Vùng I4.680.00022.500Vùng II4.160.00020.000Vùng III3.640.00017.500Vùng IV3.250.00015.600

 

3. Bảng lương của y tá năm 2023

Khi là viên chức làm việc trong các cơ sở y tế công lập thì căn cứ vào Nghị định 204/2004/NĐ-CP, y tá sẽ được phân theo chức danh gồm: Y tá cao cấp thuộc nhóm ngạch viên chức loại A1; Y tá chính thuộc nhóm ngạch viên chức loại B; Y tá thuộc nhóm ngạch viên chức loại C nhóm 1 (C1). Theo đó:

- Bảng lương của  tá cao cấp sẽ áp dụng theo bảng lương của Bác sĩ (hạng III) hoặc Bác sĩ y học dự phòng (hạng IIII) theo phần phân tích trên.

- Bảng lương của Y tá chính sẽ được áp dụng theo bảng lương của Y sĩ (hạng IV) như phần phân tích nêu trên.

- Bảng lương Y tá thuộc nhóm ngạch viên chức loại C nhóm 1 (C1) sẽ được áp dụng theo bảng lương sau đây:

Bậc lươngHệ sốMức lương Từ nay đến hết 30/6/2023Từ 01/7/2023 trở điBậc 11.652.458.5002.970.000Bậc 21.832.726.7003.294.000Bậc 32.012.994.9003.618.000Bậc 42.193.263.1003.942.000Bậc 52.373.531.3004.266.000Bậc 62.553.799.5004.590.000Bậc 72.734.067.7004.914.000Bậc 82.914.335.9005.238.000Bậc 93.094.604.1005.562.000Bậc 103.274.872.3005.886.000Bậc 113.455.140.5006.210.000Bậc 123.635.408.7006.534.000

Ngoài ra, cần lưu ý về việc sẽ tăng phụ cấp ưu đãi nghề từ 01/01/2023. Cụ thể, khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội khóa XV về dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023  nêu rõ: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.

Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể mức tăng phụ cấp ưu đãi nghề cho người làm trong ngành y tế mà Bộ Y tế mới đề xuất tại dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 56/2011/NĐ-CP như sau:

- Tăng mức phụ cấp cho viên chức trực tiếp, thường xuyên làm chuyên môn y tế dự phòng từ 40% lên 100%.

- Bổ sung mức phụ cấp 100% cho viên chức làm tại trạm y tế cấp xã, phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh…

Mọi vướng mắc chưa rõ hoặc có nhu cầu hỗ trợ vấn đề pháp lý khác, quý khách vui lòng liên hệ với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7, gọi ngay tới số: 1900.6162 hoặc gửi email trực tiếp tại: Tư vấn pháp luật qua Email để được giải đáp. Cảm ơn quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Minh Khuê.