1 tỷ đồng gửi ngân hàng lãi bao nhiêu

Lãi suất tiết kiệm kì hạn 3 tháng được các ngân hàng niêm yết dao động từ 3,8 - 4,75%. Nếu có 1 tỉ đồng gửi tiết kiệm nhưng chưa biết chọn ngân hàng nào, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Lãi suất NCB kì hạn 3 tháng

Ghi nhận PV Lao Động (8h30 sáng 8.9.2023), lãi suất tiết kiệm kì hạn gửi tiền 3 tháng tại NCB cao nhất ở ngưỡng 4,75%. Ngoài ra, NCB cũng niêm yết lãi suất cao nhất tới 6,9% khi khách hàng gửi tiết kiệm trong kì hạn 12 tháng, 13 tháng.

Lãi suất NCB. Ảnh chụp màn hình ngày 8.9.2023

Lãi suất VPBank kì hạn 3 tháng

Tại VPBank, lãi suất kì hạn 3 tháng cao nhất ở ngưỡng 4,75% với số tiền gửi tiết kiệm trên 10 tỉ đồng tới 50 tỉ đồng. Trường hợp khách hàng gửi 1 tỉ, lãi suất tiết kiệm thấp hơn, ở mức 4,35%.

Hiện, lãi suất cao nhất VPBank là 5,8% ở kì hạn 6 tháng trở lên, khi gửi số tiền trên 10 tỉ.

Lãi suất VPBank mới nhất. Ảnh chụp màn hình ngày 8.9.2023

Lãi suất NamABank kì hạn 3 tháng

Cũng ở kì hạn này, lãi suất NamABank dao động từ 4,59 – 4,65%, khi khách hàng mở sổ tại quầy và tuỳ hình thức lĩnh lãi. Ở hình thức gửi tiết kiệm online, lãi suất cao nhất ở ngưỡng 4,65%. Ngoài ra, NamABank cũng niêm yết lãi suất cao nhất cho các kì hạn 15 tháng, 16 tháng, 17 tháng, 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng, lên tới 6,9%.

Lãi suất NamABank. Ảnh chụp màn hình ngày 8.9.2023

Lãi suất DongABank kì hạn 3 tháng

Hiện, DongA Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất đối với kì hạn 3 tháng là 4,5%. Bên cạnh đó, lãi suất kì hạn 13 tháng đang cao nhất trong biểu lãi suất của DongABank hiện tại, tới 7,1%. Ngân hàng này cũng niêm yết lãi suất kì hạn 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng ở ngưỡng 6,9%, tương đương NamABank.

Lãi suất DongABank. Ảnh chụp màn hình ngày 8.9.2023

Lãi suất CB kì hạn 3 tháng

CB cũng áp dụng lãi suất 4,2%/năm đối với kì hạn 3 tháng. Ngoài ra, kì hạn có lãi suất cao nhất tại CB hiện nay là từ 13 tháng trở lên, ở ngưỡng 6,9%.

Lãi suất CB. Ảnh chụp màn hình ngày 8.9.2023

Lãi suất Agribank kì hạn 3 tháng

Lãi suất Agribank ở kì hạn 3 tháng đang ở ngưỡng 3,8% đầu tháng 9.2023 này. Ngoài ra, ở các kì hạn như: 13, 15, 18, 24 tháng, lãi suất cao hơn, ở ngưỡng 5,5%. Đặc biệt, lãi suất Agribank cao nhất là 5,8% kì hạn 12 tháng

Lãi suất Agribank. Ảnh chụp màn hình ngày 8.9.2023

Gửi tiết kiệm 1 tỉ trong 3 tháng nhận gần 12 triệu tiền lãi

Để tính tiền lãi gửi tiết kiệm tại ngân hàng, bạn có thể áp dụng công thức:

Tiền lãi = tiền gửi x lãi suất %/12 x số tháng gửi.

Ví dụ, bạn gửi 1 tỉ đồng kì hạn 3 tháng ở ngân hàng A có lãi 4,75%/năm, bạn có thể nhận được 1 tỉ đồng x 4,75%/12 x 3 = 11,875 triệu đồng.

Cùng số tiền trên, nếu bạn gửi vào ngân hàng B, kì hạn 3 tháng có lãi suất 3,8% số tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 1 tỉ đồng x 3,8%/12 x 3 = 9,5 triệu đồng.

* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể

“Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng?” là câu hỏi của rất nhiều người trước khi đưa ra quyết định gửi tiền ở ngân hàng nào đó. Lãi suất tại mỗi ngân hàng là khác nhau và tùy vào thời điểm gửi thì cách tính lãi lại khác, tuy nhiên bài viết này vẫn sẽ giúp bạn tính được gửi ngân hàng 1 tỷ lãi được bao nhiêu 1 tháng.

1 tỷ đồng gửi ngân hàng lãi bao nhiêu
Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng?

Cách tính lãi suất tiết kiệm khi gửi 1 tỷ đồng

Hiện nay, các ngân hàng đang áp dụng 2 hình thức trả lãi gồm có nhận lãi hàng quý/tháng và nhận lãi cuối kỳ. Mỗi hình thức sẽ có cách tính lãi suất tiết kiệm khi gửi 1 tỷ đồng khác nhau. Cụ thể:

Nhận lãi hàng quý/tháng

Với hình thức này, khách hàng được lĩnh lãi định kỳ hàng tháng, hàng quý để phục vụ nhu cầu tài chính thường xuyên của cá nhân và gia đình. Phần gốc của khoản tiền gửi sẽ được thanh toán vào ngày đáo hạn. Mức lãi suất phụ thuộc vào chính sách của từng ngân hàng. Công thức áp dụng cho nhận lãi hàng quý/tháng là:

Tiền lãi hàng tháng = Số tiền gửi gốc * Lãi suất (%tháng)

hoặc:

Tiền lãi hàng quý = Số tiền gửi gốc * Lãi suất (%quý)

Ví dụ, quý khách gửi tiết kiệm ngân hàng số tiền 1 tỷ VNĐ trong thời hạn 6 tháng với mức lãi suất 6%/năm. Tổng số tiền lãi hàng tháng quý khách sẽ nhận được sẽ bằng:

1 tỷ VNĐ * 6% / 12 = 5 triệu VNĐ

Nhận lãi cuối kỳ

Với hình thức này, khách hàng thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn gửi nhất định và được hưởng lãi suất tương ứng với thời hạn theo quy định của ngân hàng. Toàn bộ gốc và lãi của khoản tiền gửi sẽ được thanh toán vào ngày đáo hạn.

Công thức áp dụng cho nhận lãi cuối kỳ là:

Tiền lãi cuối kỳ = Số tiền gửi gốc * Lãi suất * Tổng số ngày gửi/365

hoặc:

Tổng lãi cuối kỳ = Số tiền gửi gốc * Lãi suất * Tổng số tháng gửi/12

Ví dụ, quý khách gửi ngân hàng số tiền 1 tỷ đồng với thời hạn 1 tháng cùng mức lãi suất 6%/năm. Tổng tiền lãi quý khách nhận được bằng:

1 tỷ VNĐ * 6% * 1/12 = 5 triệu VNĐ

Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng?

Câu trả lời phụ thuộc vào nhiều yếu tố như ngân hàng gửi, thời gian gửi và thời kỳ hạn gửi khách hàng lựa chọn. Tổng lợi nhuận sẽ thay đổi dựa trên thời gian gửi từ 1 tháng đến 1 năm hoặc dài hơn.

Do đó, quý khách nên tham khảo lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng trong kỳ hạn nhất định. Hiện nay, mức lãi suất trung bình được áp dụng bởi các ngân hàng như sau:

Lãi suất tiền gửi tháng 8 tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay

Đến ngày 15/8, lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại đã giảm sâu. Khảo sát 39 ngân hàng cho thấy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cao nhất hiện nay là 7,4%/năm. Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng cao nhất là 7,7%/năm. Tại một số ngân hàng, lãi suất huy động kỳ hạn dài thấp hơn các kỳ hạn ngắn…

Theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước, lãi suất tối đa áp dụng cho tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,5%/năm. Lãi suất tối đa áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng là 4,75%/năm. Riêng lãi suất tối đa áp dụng cho tiền gửi bằng VND tại Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô đã giảm từ 5,5%/năm xuống 5,25%/năm. Còn lãi suất áp dụng cho tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên do tổ chức tín dụng xác định dựa trên cung cầu vốn trên thị trường.

Theo cập nhật từ thị trường, lãi suất tiền gửi không kỳ hạn đang được các ngân hàng áp dụng ở mức phổ biến là 0,2% đến 0,3%/năm.

1 tỷ đồng gửi ngân hàng lãi bao nhiêu
Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng?

Với các sản phẩm tiết kiệm có thời hạn từ 1 - 3 tháng, đa số các ngân hàng đều áp dụng mức lãi suất tối đa theo quy định là 4,75%/năm.

Nhóm big 4 bao gồm Agribank, BIDV, Vietinbank và Vietcombank đang áp dụng mức lãi suất 3,3%/năm đối với tiền gửi 1 tháng, mức thấp nhấp thị trường. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng của nhóm này là 4,1%/năm.

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất 2023

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 08/2023 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

09 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

ABBank

4,25

4,25

6,10

5,80

5,80

5,20

5,20

Agribank

3,30

4,10

5,00

5,00

6,30

6,00

6,00

Timo

4,50

4,75

6,55

6,85

6,95

Bắc Á

4,75

4,75

6,80

6,85

6,90

6,95

6,95

Bảo Việt

4,40

4,75

6,80

7,00

7,20

7,30

7,40

BIDV

3,30

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

6,30

CBBank

4,10

4,20

6,80

6,90

7,10

7,20

7,20

Đông Á

4,50

4,50

6,35

6,45

6,70

6,90

6,90

GPBank

4,75

4,75

6,40

6,50

6,60

6,70

6,70

Hong Leong

4,25

4,45

5,80

5,40

5,40

5,40

Indovina

4,50

4,65

6,80

7,00

7,20

7,65

7,70

Kiên Long

4,55

4,55

6,10

6,30

6,50

6,70

6,70

MSB

4,00

4,00

5,40

5,40

5,60

5,60

5,60

MB

4,00

4,20

6,00

6,10

6,40

6,60

6,70

Nam Á Bank

4,65

4,65

6,40

6,60

6,60

NCB

4,75

4,75

6,80

6,90

7,00

7,00

6,90

OCB

4,40

4,60

6,20

6,30

6,60

6,80

6,90

OceanBank

4,75

4,75

6,50

6,60

6,80

7,20

7,20

PGBank

4,75

4,75

6,60

6,60

6,70

6,80

6,90

Public Bank

4,50

4,75

6,50

6,70

7,00

7,60

7,10

PVcomBank

4,25

4,25

6,50

6,50

6,70

6,70

Sacombank

4,10

4,30

5,90

6,20

6,40

6,50

6,55

Saigonbank

4,50

4,60

6,60

6,60

6,90

6,90

6,90

SCB

4,75

4,75

6,80

6,80

6,90

6,80

6,80

SeABank

4,45

4,45

5,50

5,65

5,80

5,90

5,95

SHB

4,15

4,45

6,50

6,60

6,80

6,80

6,80

TPBank

4,45

4,65

5,60

6,50

VIB

4,50

4,75

6,30

6,30

6,60

6,60

6,60

VietCapitalBank

4,00

4,30

6,50

6,60

6,80

6,90

6,90

Vietcombank

3,30

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

VietinBank

3,30

4,10

5,00

5,00

6,30

6,30

6,30

VPBank

4,20

4,25

6,10

6,10

6,20

5,20

5,20

Tìm phòng giao dịch gần nhất