1 yên trung quốc bằng bao nhiêu đồng

Trong bối cảnh hiện nay khi Trung Quốc trở thành 1 cường quốc trong nền kinh tế toàn cầu chỉ đứng thứ 2 sau Mỹ thì không có gì lạ khi đồng Nhân dân tệ trở thành một trong những đơn vị quan trọng nhất trong nền kinh tế của toàn thế giới. Việt Nam là 1 đất nước láng giềng của Trung Quốc, cho nên rất nhiều mặt hàng được trực tiếp xuất nhập khẩu qua vùng biên giới của 2 đất nước. Vậy thì 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 1 Tệ tiền Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? 1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt hoặc 1 tệ bằng bao nhiêu? Hãy cùng chúng tôi tìm ra giải đáp cho những câu hỏi thường gặp này nhé!

Giới thiệu về đồng Nhân dân tệ (CNY)

Đồng Nhân dân tệ (viết tắt: CNY, biểu tượng: ¥) – đơn vị tiền tệ hinh thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, được phát hành vào năm 1948. Từ đó đến bây giờ, trải qua hơn 70 năm phát triển cùng với đất nước Trung Hoa đồng tiền CNY đã hinh thức góp mặt trong giỏ Quyền rút vốn đặc biệt từ ngày 01/06/2016 ngang hàng cùng với đồng USD, Euro, Yên Nhật và Bảng Anh.

Các mệnh giá đồng Nhân dân tệ (CNY):

  • Tiền giấy: 1, 2, 5 hào; 1, 2, 5, 10, 20, 50 và 100 tệ;
  • Tiền xu: 1, 2, 5 hào và 1 tệ.

Lưu ý: Mức quy đổi nội tệ:

  • 1 tệ = 10 hào;
  • 1 hào = 10 xu.

Mọi mệnh giá tiền Trung Quốc khác nhau sẽ có hình ảnh 2 mặt khác nhau, Chẳng hạn như 1 mặt của tiền nhân dân tệ được in hình Tam đàn ấn nguyệt trên Tây Hồ, tiền 5 nhân dân tệ in hình núi Thái Sơn.

1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt 2023? (Tỷ giá CNY năm 2023)

Để tính được cụ thể 1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt, chúng ta cần phải cập nhật tỷ giá tại thời điểm chúng ta cần đổi hoặc giao dịch.

  1. Cách đơn giản nhất là kiểm tra tỷ giá của các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank và v.v.
  2. Cách thứ 2 là gõ các từ khóa vào công cụ tìm kiếm Google search các từ khóa phổ biến như là:
    • 1 CNY to VNĐ
    • 1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
    • 1 Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
    • 1 Nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
    • 1 Tệ bằng bao nhiêu Việt Nam Đồng?
    • 1 Tệ bằng bao nhiêu?
    • Nhân dân tệ to VNĐ

Lưu ý: Cách thứ 2 chỉ mang tính chất tham khảo vì tỷ giá ngoại tệ trên các diễn đàn được thông báo vào thời điểm đăng bài chứ không phải thời điểm truy cập thực tế.

Theo tỷ giá ngoại tệ của ngân hàng Vietcombank vào ngày 20/11/2020, đồng CNY đổi sang tiền VNĐ là:

1 Nhân Dân Tệ (CNY) = 3497.17 Việt Nam Đồng (VNĐ)

Vậy thì chúng ta có thể tính ra 10 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt, hoặc nếu cần thiết thì cả 100, 1000 hoặc 1 vạn:

  • 10 CNY = 34971.7 VNĐ
  • 100 CNY = 349717 VNĐ
  • 1.000 CNY = 3497170 VNĐ
  • 10.000 CNY = 34971700 VNĐ
  • 1.000.000 CNY = 3497170000 VNĐ

Công thức đổi tiền Trung Quốc sang Tiền Việt:

Tiền Việt Nam = Số tiền muốn quy đổi x Tỷ giá CNY so với tiền Việt.

Trong đó:

  • Tiền Việt Nam: Là số tiền sau khi quy đổi từ tiền Trung Quốc RMB.
  • Tỷ giá: Là mức chênh lệch giữa 2 đồng tiền của 2 nước Trung Quốc và Việt Nam. (dễ hiểu hơn là 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt)

Nhiều các chuyên gia trên thị trường tài chính như Forex thậm chí còn theo dõi và cập nhật hàng giờ tỷ giá đồng tiền CNY của Trung Quốc so với các đồng tiền tệ của các đất nước phát triển hàng đầu trên thế giới:

Nhân Dân Tệ (¥)Chuyển đổiUSD/CNY1 USD = 6.70 CNYEUR/CNY1 EUR = 7.27 CNYGBP/CNY1 GBP = 8.20 CNYJPY/CNY19.08 JPY = 1 CNYRUP/CNY2 254.93 RUP = 1 CNYCHF/CNY1 CHF = 7.22 CNYKRW/CNY184.65 KRW = 1 CNY

Các địa điểm đổi đồng Nhân dân tệ tại Việt Nam:

  1. Đổi tiền tại các tiệm vàng, cửa hàng chuyên đổi tiền: Phương thức này có thủ tục nhanh chóng thuận tiện, chủ động thời gian, tuy nhiên về mặt rủi ro tiền giá khá cao.
  2. Đổi tiền tại các ngân hàng: Uy tín, an toàn không cần lo lắng về tiền giả là ưu điểm phương thức này. Tuy nhiên thủ tục phức tạp, bạn không chủ động được về thời gian.
  3. Đổi tiền tại sân bay, cửa khẩu: Hình thức này giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức di chuyển. Tuy nhiên, tỷ giá quy đổi khá thấp, bạn sẽ “lỗ” khá nhiều nếu sử dụng hình thức này.

Lưu ý: Tùy vào địa điểm đổi tỷ giá Nhân dân tệ to VNĐ sẽ có giá trị khác nhau, vì vậy bạn nên nghiên cứu kỹ lưỡng số lượng cần đổi và tỷ giá trước khi thực hiện giao dịch.

Kết luận

Việc kinh doanh giữa nước chúng ta và Trung Quốc sẽ tiếp tục được cải thiện sau khi hiệp định RCEP được ký kết. Vì vậy chúng tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ cung cấp thêm một chút thông tin cần thiết về đồng tiền được sử dụng tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, cũng như giải đáp được các câu hỏi như 1 CNY to VNĐ là bao nhiêu hoặc 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt của các bạn.

Các trang thương mại điện tử lớn tại Trung Quốc như Taobao hay Alibaba đã không còn xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam. Một trong những yếu tố bạn cần quan tâm nhất khi mua hàng trên các trang web này đó là số tiền quy đổi từ tiền Trung Quốc sang Việt Nam. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính tiền Trung Quốc để mua sắm thuận tiện và dễ dàng hơn.

Khái quát của đồng tiền Trung Quốc

Lịch sử

Nhân dân tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ của Trung Quốc đại lục (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Nhân dân tệ được phát hành chính thức lần đầu tiên vào năm 1948 – một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Loạt tiền đang được dùng hiện nay là loạt thứ năm phát hành từ năm 1999 với một số đổi mới nhất định so với loạt tiền đầu tiên. Năm 2013, đồng Nhân dân tệ đã vượt qua đồng Euro để trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trong tài trợ thương mại, chiếm 9% thị trường toàn cầu.

1 yên trung quốc bằng bao nhiêu đồng
Tiền Trung Quốc trong thời buổi hiện nay

Đơn vị đếm

Đơn vị đếm của đồng tiền Nhân dân tệ là nguyên/viên (tệ/hào). Quy đổi tiền giữa các đơn vị như sau:

  • 1 tệ = 10 hào

  • 1 hào = 10 xu

Ký hiệu và tên gọi

Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY. Tuy nhiên trong theo quy ước quốc tế, Nhân dân tệ lại được ký hiệu là RMB.

  • Tên giao dịch quốc tế: CNY – China Yuan.

  • Tên chữ cái Latin: Yuan.

  • Ký hiệu quốc tế: ¥

Mệnh giá tiền

Hiện nay, thị trường Trung Quốc vẫn đang lưu hành 2 loại tiền bao gồm tiền xu và tiền giấy. Đồng tiền có mệnh giá lớn nhất của Trung Quốc là 100 tệ.

  • Các mệnh giá tiền giấy: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.

  • Các mệnh giá tiền xu: 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ tiền xu.

Cách tính tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam

Quy đổi tiền từ Nhân dân tệ sang Việt Nam đồng được thực hiện theo công thức:

Số tiền Việt Nam = Số tiền Trung Quốc x tỷ giá Nhân dân tệ

Trong đó:

  • Số tiền Việt Nam: Số tiền sau khi quy đổi từ số tiền Nhân dân tệ.

  • Số tiền Trung Quốc: Số tiền Nhân dân tệ bạn đang muốn quy đổi.

  • Tỷ giá Nhân dân tệ: Mức chênh lệch giữa 2 đơn vị tiền là Việt Nam đồng và Nhân dân tệ. Theo tỷ giá cập nhật mới nhất (tháng 6 năm 2018), 1 CNY = 3.580 VNĐ, như vậy bạn hoàn toàn có thể sử dụng tỷ giá này để tính tiền đơn giản và nhanh chóng khi mua sắm trên các trang thương mại điện tử Trung Quốc.

Ví dụ:

  • 1 CNY = 1 x 3.580 = 3.580 VNĐ

  • 10 CNY = 10 X 3.580 = 35.800 VNĐ

  • 100 CNY = 100 X 3.580 = 358.000 VNĐ

  • 1000 CNY = 1000 X 3.580 = 3.580.000VNĐ

Lưu ý trong cách tính tiền Trung Quốc

Trong quá trình quy đổi tiền Trung Quốc, bạn cần lưu ý một vài điều sau:

  • Tỷ giá luôn có sự thay đổi hàng ngày, hàng giờ, chính vì vậy bạn nên theo dõi tỷ giá ở các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV hay Techcombank hoặc adathang.vn để biết chính xác mức tỷ giá thực tế ngay tại thời điểm mua.

  • Khi theo dõi tỷ giá, cần biết phân biệt sự khác nhau giữa các loại tỷ giá. Tỷ giá mua vào là số tiền VNĐ bỏ ra để mua 1 đồng CNY, còn tỷ giá bán ra là số tiền VNĐ thu được khi bán 1 đồng CNY. Do đó khi quy đổi tiền, bạn cần sử dụng tỷ giá mua vào để tính số tiền.

  • Để tính số tiền chính xác nhất, bạn có thể sử dụng các công cụ chuyển đổi tiền tệ online.

Quy đổi và tính giá tiền tệ Trung Quốc là một vấn đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt khi các trang web mua sắm nội địa Trung ngày càng phát triển như hiện nay. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu thêm về cách tính tiền Trung Quốc trong các giao dịch mua hàng.