- Trường hợp bản đồ gồm nhiều miền chồng lên nhau, ta vẽ tuần tự từng miền theo thứ tự từ dưới lên trên. - Chiều cao của hình chữ nhật thể hiện đơn vị của biểu đồ, chiều rộng của biểu đồ thường thể hiện thời gian (năm). - Trường hợp yêu cầu thể hiện cơ cấu, thay đổi cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu,... cần phải xử lý % trước khi vẽ. Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ - Ghi số liệu ở giữa của miền. - Hoàn chỉnh bảng chú giải và tên biểu đồ. 2. Cách nhận xét biểu đồ miền - Nhận xét chung toàn bộ bảng số liệu: Nhìn nhận, đánh giá xu hướng chung của số liệu. - Nhận xét hàng ngang trước: Theo thời gian yếu tố a tăng hay giảm, tăng giảm như thế nào, tăng giảm bao nhiêu? Sau đó đến yếu tố b tăng hay giảm,… yếu tố c. - Nhận xét hàng dọc: Yếu tố nào xếp hạng nhất, nhì, ba và có thay đổi thứ hạng hay không? - Kết luận và giải thích.
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2015 (Đơn vị: %) Năm 1995 2000 2005 2010 2015 Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 25,3 37,2 36,1 45,1 48,1 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 28,4 33,9 41,0 34,1 32,7 Hàng nông - lâm - thủy -sản 46,3 28,9 22,9 20,8 19,2 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2015
* Nhận xét - Cơ cấu xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta có sự chuyển dịch. + Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng (22,8%) nhưng không ổn định (1995 - 2000 và 2005 - 2015 tăng; 2000 - 2005 giảm). + Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng (4,3%) nhưng không ổn định (1995 - 2005 tăng, 2005 - 2015 giảm). + Hàng nông - lâm - thủy sản có tỉ trọng giảm liên tục và giảm 27,1%. * Giải thích - Các mặt hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng lên là do nước ta áp dụng khoa học kĩ thuật vào khai thác, chế biến khoáng sản nhưng chủ yếu xuất khẩu các sản phẩm thô nên giá trị vẫn còn thấp. - Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta nhờ nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào trong nước, các lợi thế về nguồn lao động,… nhưng do chịu ảnh hưởng của thị trường nên không ổn định. - Hàng nông - lâm - thủy sản là mặt hàng xuất khẩu chủ lực nhưng có nhiều khắt khe từ các thị trường nhập khẩu (Nhật Bản, Hoa Kì, Anh,…) nên không ổn và tăng chậm dẫn đến tỉ trọng giảm nhanh trong những năm gần đây. Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: %) Năm Đông xuân Hè thu Mùa 2000 39,9 29,9 30,2 2005 40,1 32,1 27,8 2010 41,2 32,5 26,3 2016 40,4 37,2 22,4 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016
* Nhận xét - Diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta có sự thay đổi qua các năm. - Lúa đông xuân chiếm tỉ trọng lớn nhất (40,4%), tiếp đến là lúa hè thu (37,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là lúa mùa (22,4%). - Tỉ trọng diện tích lúa phân theo mùa vụ có sự chuyển dịch: + Lúa đông xuân tăng lên liên tục và tăng thêm 0,5%. + Lúa hè thu tăng lên liên tục và tăng thêm 7,3%. + Lúa mùa giảm liên tục và giảm 7,8%. * Giải thích - Diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta có sự chuyển dịch là do việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, nhiều giống mới chịu hạn và lạnh tốt được sử dụng rộng,… đặc biệt là việc mở rộng diện tích lúa vào mùa hè thu và đông xuân. - Lúa mùa có tỉ trọng giảm chủ yếu do diện tích tăng chậm hơn so với lúa đông xuân và lúa hè thu. Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau: KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÀNG HÓA (Đơn vị: Nghìn tấn) Loại hàng \ Năm 2010 2013 2015 2017 Hàng xuất khẩu 5461 7118 9916 11661 Hàng nhập khẩu 9293 13575 14859 17856 Hàng nội địa 7149 13326 13553 16730 Tổng 21903 34019 38328 46247 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
* Xử lí số liệu - Công thức: Tỉ trọng từng loại hàng = Khối lượng loại hàng / Tổng số hàng x 100%. - Áp dụng công thức trên, tính được bảng số liệu sau đây: CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÀNG HÓA (Đơn vị: %) Loại hàng \ Năm 2010 2013 2015 2017 Hàng xuất khẩu 24,9 20,9 25,9 25,2 Hàng nhập khẩu 42,4 39,9 38,8 38,6 Hàng nội địa 32,7 39,2 35,3 36,2 Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê) * Vẽ biểu đồ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÀNG HÓA Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
* Nhận xét - Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hoá có sự thay đổi nhưng không lớn. - Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu; giảm tỉ trọng hàng nhập khẩu. + Tỉ trọng hàng xuất khẩu tăng nhẹ (0,3%) nhưng không ổn định (2010 - 2013 và 2015 -2017 giảm; 2013 - 2015 tăng). + Tỉ trọng hàng nhập khẩu giảm liên tục qua các năm và giảm 3,8%. + Tỉ trọng hàng nội địa tăng nhẹ (3,5%) nhưng không ổn định (2010 - 2013 và 2015 -2017 tăng; 2013 - 2015 giảm). - Khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hóa đều tăng lên liên tục: hàng xuất khẩu tăng thêm 6200 nghìn tấn, hàng nhập khẩu tăng thêm 8563 nghìn tấn và hàng nội địa tăng 9581 nghìn tấn. - Hàng nội địa tăng nhanh nhất (234,0%), tiếp đến là hàng xuất khẩu (213,5%) và tăng chậm nhất là hàng nhập khẩu (192,1%). * Giải thích - Do sản xuất trong nước phát triển và chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nên tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu tăng nhanh. - Tuy vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất nhưng do khối lượng hàng nhập khẩu tăng chậm hơn so với hai loại hàng trên nền tỉ trọng giảm => Xu hướng phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hạn chế hàng nhập khẩu, chủ động sản xuất các mặt hàng trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu, hội nhập nền kinh tê khu vực và trên thế giới. Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2006 - 2014 (Đơn vị: %) Năm 2006 2008 2009 2010 2012 2014 Khu vực Nhà nước 36,7 35,1 34,7 33,6 32,6 31,9 Khu vực ngoài Nhà nước 47,2 47,5 48,0 49,1 49,6 48,2 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 16,1 17,4 17,3 17,3 17,8 19,9 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2006 - 2014
- Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch. + Khu vực Nhà nước có tỉ trọng giảm liên tục và giảm 4,8%. + Khu vực ngoài Nhà nước có tỉ trọng tăng (1,0%) nhưng không ổn định (2006 - 2012 tăng; 2012 - 2014 giảm). + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng (3,8%) nhưng không ổn định (2006 - 2008 và 2010 - 2014 tăng; 2008 - 2010 giảm). - Tỉ trọng cơ cấu của các thành phần kinh tế có sự khác nhau. Khu vực ngoài Nhà nước có tỉ trọng cao nhất (48,2%), tiếp đến là khu vực Nhà nước (31,9%) và chiếm tỉ trọng thấp nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (19,9%). Sự chuyển dịch các thành phần kinh tế ở nước ta phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập nền kinh tế của đất nước. Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Nghìn người) Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Thành thị 26.460,50 28.274,90 30.272,70 31.397,00 32.636,90 Nông thôn 60.606,80 60.928,00 60.931,10 61.853,70 62.748,30 Tổng 87.067,30 89.202,90 91.203,80 93.250,70 95.385,20 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Hướng dẫn trả lời
* Xử lí số liệu - Công thức: Tỉ trọng từng dân số = Dân số từng loại / Tổng dân số x 100%. - Áp dụng công thức, ta tính được bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: %) Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Thành thị 30,5 31,8 33,1 34,4 35,7 Nông thôn 69,5 68,2 66,9 65,6 64,3 Tổng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 * Vẽ biểu đồ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
* Nhận xét - Dân số thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo các năm. Tỉ trọng dân nông thôn luôn lớn hơn dân thành thị (2018: 64,3% so với 35,7%). - Dân số thành thị tăng thêm 6176,4 nghìn người; dân số nông thôn tăng thêm 2141,5 nghìn người. Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân số nông thôn (123,3% so với 103,5%). - Tỉ trọng dân thành thị và nông thôn có sự chuyển dịch: + Dân thành thị tăng liên tục và tăng thêm 5,2%. + Dân nông thôn giảm liên tục và giảm đi 5,2%. * Giải thích - Dân cư nước ta tăng là do quy mô dân số nước ta lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ còn nhiều. - Dân số thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn là do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhiều lao động từ nông thôn di cư vào các khu vực thành thị tìm việc làm, đặc biệt là các đô thị lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương,… - Dân số nông thôn luôn nhiều hơn dân thành thị nhưng tỉ trọng dân nông thôn giảm là do dân nông thôn tăng chậm hơn dân thành thị và một phần lớn dân nông thôn di chuyển vào thành thị.
Bài tập 1: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 1970 - 2025 Nhóm tuổi \ Năm 1970 1990 2005 2015 2015 (dự báo) Dưới 15 tuổi (%) 35,4 23,9 15,3 13,9 11,7 Từ 15 - 64 tuổi (%) 59,6 69,0 69,0 66,9 60,1 65 tuổi trở lên (%) 5,0 7,1 15,7 19,2 28,2 Số dân (triệu người) 83,0 104,0 126,0 127,7 117,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 2: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: Triệu USD) Năm 2010 2015 2016 2018 Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 22402,9 73519,7 81538,2 122383,9 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 33336,9 64816,4 70523,7 90750,0 Hàng nông - lâm - thủy sản 16460,3 23676,3 24513,9 30557,6 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 3: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA PHÂN THEO NGÀNH, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 2016 Tổng số 129087,9 183213,6 540162,8 623220,0 Trồng trọt 101043,7 134754,5 396733,6 456775,7 Chăn nuôi 24907,6 45096,8 135137,2 156796,1 Dịch vụ nông nghiệp 3136,6 3362,3 8292,0 9648,2 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÂN THEO NGUỒN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016 (Đơn vị: %) Nguồn 1990 1995 2005 2010 2016 Thủy điện 72,3 53,8 38,3 30,1 32,4 Nhiệt điện từ than 20,0 22,0 29,4 24,2 19,1 Nhiệt điện từ điêzen, khí 7,7 24,2 32,3 45,6 48,5 Tổng cộng 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: %) Khu vực kinh tế \ Năm 2000 2005 2010 2016 Nông - lâm - ngư nghiệp 65,1 57,3 49,5 46,3 Công nghiệp - xây dựng 13,1 18,2 20,9 21,3 Dịch vụ 21,8 24,5 19,6 32,4 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 6: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY LƯƠNG THỰC NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2016 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm Tổng diện tích Lúa Ngô Cây lương thực khác 1990 6 476,9 6 042,8 431,8 2,3 2000 8 399,1 7 666,3 730,2 2,6 2010 8 615,9 7 489,4 1 125,7 0,8 2016 8 947,9 7 790,4 1 152,4 5,1 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 7: Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 - 2013 (Đơn vị: %) Năm 1990 1995 1998 2005 2013 Nông - lâm -ngư nghiệp 38,7 27,2 25,8 21 18,4 Công nghiệp - xây dựng 22,7 28,8 32,5 41 38,3 Dịch vụ 38,6 44 41,7 38 43,3 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 8: Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2016 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm Tổng số Cây hàng năm Cây lâu năm Tổng Trong đó: Lúa Tổng Trong đó: Cây công nghiệp 2000 12 644 10 540 7 666 2 104 1 451 2005 13 287 10 819 7 329 2 468 1 634 2010 14 061 11 214 7 489 2 847 2 011 2016 14 809 11 665 7 816 3 144 2 134 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 9: Cho bảng số liệu sau: VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI THỰC HIỆN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (Đơn vị: Tỉ đồng) Năm 2005 2008 2010 2014 2018 Tổng 343 135 616 735 830 278 1 220 704 1 856 606 Kinh tế Nhà nước 161 635 209 031 316 285 486 804 619 106 Kinh tế ngoài Nhà nước 130 398 217 034 299 487 468 500 803 300 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 51 102 190 670 214 506 265 400 434 200 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Bài tập 10: Cho bảng số liệu sau: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2005 3.466,8 1.987,9 1.478,9 2010 5.142,7 2.414,4 2.718,3 2013 6.019,7 2.803,8 3.215,9 2015 6.549,7 3.036,4 3.513,3 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
Tải xuống Xem thêm các bài viết giúp rèn luyện kỹ năng địa lí cực hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Địa Lí (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Địa Lí. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |