10 ngân hàng hàng đầu ở Ai Cập năm 2022

Bạn đã quyết định gửi tiết kiệm, nhưng lại đắn đo chưa biết nên gửi ngân hàng nào & lãi suất ở đâu cao nhất hiện nay? Khi gửi tiết kiệm, ưu tiên hàng đầu là lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào ưu đãi nhất, các dịch vụ hậu mãi kèm theo là gì? Để trả lời câu hỏi đó, hãy cùng Timo tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

Show

>> Xem thêm: Gửi tiết kiệm ngân hàng như thế nào sinh lời nhiều nhất?

Lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất?

10 ngân hàng hàng đầu ở Ai Cập năm 2022

Việc huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của các ngân hàng ở thời điểm hiện tại đang cạnh tranh khá gay gắt. Đầu năm 2022, để khởi động cho lộ trình phát triển cả năm, các ngân hàng cần số lượng vốn khá lớn. Vì vậy, ngân hàng đã ra sức chào mời những gói tiền gửi tiết kiệm hấp dẫn người dùng. Tìm hiểu xem lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay nhé.

Tìm hiểu thêm: Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào?

Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay cập nhật mới nhất 2022

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng 10/2022 hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại Quầy (%/năm)

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 3,65 4,00 5,60 6,20 6,00 6,00 6,30
Agribank 4,10 4,40 4,80 6,40 6,40 6,40
Bắc Á 5,00 5,00 7,00 7,20 7,40 7,40 7,40
Bảo Việt 4,65 4,90 6,20 6,85 7,10 7,10 7,10
BIDV 4,10 4,40 4,70 6,40 6,40 6,40 6,40
CBBank 3,80 3,90 7,10 7,45 7,50 7,50 7,50
Đông Á 4,80 4,80 6,60 7,20 7,50 7,50 7,50
GPBank 4,80 4,90 6,60 6,80 6,90 6,90 6,90
Hong Leong
Indovina 4,20 4,60 5,90 6,70 7,05 7,20
Kiên Long 5,00 5,00 6,40 6,80 7,05 7,10 7,10
MSB 3,50 4,80 5,30 5,40 5,40 5,40
MB 3,20 3,80 5,16 5,74 6,30 5,90 6,80
Nam Á Bank 5,45 6,70 6,30 6,50
NCB 4,00 4,00 6,75 7,05 7,15 7,15
OCB 4,70 4,90 6,00 6,70 6,80 6,90 7,00
OceanBank 3,60 3,95 6,40 6,95 7,20 6,60 6,80
PGBank 4,50 4,50 6,40 6,90 7,10 7,10 7,10
PublicBank 4,80 5,00 6,50 7,10 7,50 7,20 7,20
PVcomBank 4,60 4,80 6,10 6,70 6,85 6,85 6,85
Saigonbank 4,70 5,00 6,10 6,90 7,30 7,30 7,30
SCB 5,00 5,00 6,20 7,30 7,30 7,30 7,30
SeABank 4,70 4,70 5,40 6,10 6,15 6,20 6,25
SHB
TPBank 4,50 4,90 6,10 6,90 6,90
VIB 5,00 5,00 6,60 6,80 6,90 6,90
VietCapitalBank 3,90 3,90 5,90 6,40 6,60 6,80 6,80
Vietcombank 4,10 4,40 4,70 6,40 6,40 6,40
VietinBank 4,10 4,40 4,70 6,40 6,40 6,40 6,40
VPBank 3,70 5,50 6,20 6,00
VRB 7,00 7,20 7,20 7,20

Nguồn: Money24h.vn

Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay 10/2022 dành cho khách hàng gửi trực tuyến (%/năm)

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 36 tháng
ABBank 3,85 4,00 5,80 6,20 6,00 6,00 6,30
Bắc Á 5,00 5,00 7,10 7,30 7,50 7,50 7,50
Bảo Việt 3,95 4,00 6,50 6,95 7,25 7,25 7,25
CBBank 3,90 3,95 7,20 7,50
GPBank 5,00 5,00 6,70 6,90 7,00 7,00 7,00
Hong Leong 3,00 3,30 4,20 5,10
Kiên Long 5,00 5,00 6,40 6,80 7,05 7,10 7,10
MSB 3,50 4,80 5,30 5,40 5,40 5,40
Nam Á Bank 4,75 4,90 6,70 7,30 7,30 7,30 7,30
OCB 4,80 4,85 7,00 7,30 7,30 7,30 7,35
OceanBank 3,60 3,95 6,40 6,95 7,20 6,60 6,80
PVcomBank 5,00 5,00 6,50 7,10 7,45 7,45 7,45
SCB 5,00 5,00 7,25 7,55 7,75 7,75 7,75
SHB 3,80 4,00 6,60 6,90 7,00 6,60 6,70
TPBank 4,60 5,00 6,50 6,90 7,05 7,05 7,05
VIB 5,00 5,00 6,60 6,80 6,90 6,90
VietCapitalBank 3,95 3,95 6,20 6,60 6,90 7,00

Nguồn: Money24h.vn

Ghi chú:

  • Màu xanh là mức lãi suất cao nhất trong kỳ hạn và màu đỏ là lãi suất thấp nhất.
  • Đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm khi nhận lãi cuối kỳ.
  • Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

So sánh lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay – Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Với đặc thù của gói tiền gửi này là không có thời hạn ấn định cho nên lãi suất tiết kiệm ngân hàng chỉ rơi vào tầm 0.2% – 0.1% áp dụng tại quầy, và 0.2% – 0.25% gửi trực tuyến mà thôi. Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, hiện nay một số ngân hàng gồm có Bắc Á, GPBank, Kiên Long, Nam Á Bank, NCB, VRB, SCB,… đã tăng mức lãi suất lên 0.5%/năm, là cao nhất so với các ngân hàng.

Đối với gửi tiết kiệm không kỳ hạn, ngân hàng số Timo đang áp dụng mức lãi suất cực kỳ cạnh tranh là 0.5%/năm. Khi khách hàng để tiền trong Tài khoản chính (Spend Account) hoăc Mục tiêu cá nhân (Goal Save) sẽ được hưởng mức lãi suất này.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện nay nơi nào cao nhất – Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Kỳ hạn được áp dụng của mỗi ngân hàng khá linh hoạt để khách hàng dễ dàng chọn lựa. Hầu hết các ngân hàng đều có sự cạnh tranh lãi suất tiền gửi gay gắt ở gói tiền gửi tiết kiệm này.

Gửi tại quầy:

  • Ở mức thời hạn từ 1-3 tháng, các ngân hàng có mức lãi suất cao nhất là 5.0% cụ thể là Bắc Á, Kiên Long, SCB, VIB. Ngoài ra, các ngân hàng còn lại có mức lãi suất dao động không chênh lệch nhiều từ 3.6-4.8%. Thấp nhất là ngân hàng MBBank với 3.2% cho kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng MSB là 3.5% cho kỳ hạn 3 tháng.
  • Với kỳ hạn 6 tháng, CBBank giữ mức lãi suất cao nhất so với các ngân hàng còn lại là 7.1%. Thấp nhất là các ngân hàng thuộc Big4 (BIDV, Vietcombank, VietinBank), với mức lãi suất cán mốc 4.7%/năm, ngân hàng Agribank là 4.8%/năm.
  • Kỳ hạn 12 tháng, ngân hàng có lãi suất cao nhất là CBBank với mức lãi suất 7.45%. Thấp nhất là 5.3%/năm thuộc về ngân hàng MSB.
  • Với những kỳ hạn dài hơn thì ngân hàng Đông Á, CBBank có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất là 7.5%/năm cho kỳ hạn 18, 24 và 36 tháng.

Gửi trực tuyến:

  • Với kỳ hạn 1 tháng, khi gửi tiết kiệm online có khá nhiều lãi suất ngân hàng hiện nay ở mức hấp dẫn lên đến 5.0% bao gồm: Bắc Á, GPBank, Kiên Long, PVcomBank, SCB, VIB.
  • Đối với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều dao động mức lãi suất trung bình 3.95 – 5.0%. Thấp nhất là ngân hàng Hong Leong Bank với 3.3%/năm.
  • Với các kỳ hạn từ 12- 36 tháng, SCB là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất: kỳ hạn 12 tháng là 7.55%, kỳ hạn 18-36 tháng là 7.75%. Đây chính là mức lãi suất cao nhất trong tháng 10.

Hình thức gửi tiết kiệm online có mức lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay hấp dẫn hơn gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc hình thức gửi để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

So sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dễ dàng với công cụ tính toán từ Timo

Với công cụ tính lãi suất gửi tiết kiệm này, bạn có thể nhập từng mức lãi suất, kỳ hạn gửi của các ngân hàng vào sau đó dễ dàng so sánh tiền lãi nhận được từ kết quả mà công cụ trả về.

TOP 6 Lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay được quan tâm nhất

Lãi suất gửi tiết kiệm online ngân hàng số Timo cao nhất 7,3%

Riêng đối với ngân hàng số Timo cũng có chính sách trả lãi suất tiết kiệm hấp dẫn cho khách hàng. Việc liên tục cập nhật lãi suất mới giúp Timo được khách hàng đón nhận nhiệt tình. Ngoài ra, hiện nay khách hàng có thể mở sổ tiết kiệm online của Timo chỉ với số tiền tối thiểu từ 100.000 đồng. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Timo đang áp dụng cho gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn lần lượt là:

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất (%)
1 5.0
3 5.0
6 6.8
12 7.3
18 7.3

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank cao nhất 6.4%

Như đa số các ngân hàng khác, mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng Agribank là 0.1%. Mức lãi suất cho các hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng theo bảng sau:

Kỳ hạn gửi (tháng) Lãi suất (%)
1 – 2 4.1
3 – 5 4.4
6 – 11 4.8
12 – 24 6.4

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VietinBank cao nhất 6.4%

Mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cho hình thức gửi tiết kiệm không kỳ hạn ở VietinBank là 0,1%. Ứng với mỗi kỳ hạn khác nhau mà ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn khác nhau.

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất (%)
Từ 1 đến dưới 3 tháng 4.1
Từ 3 đến dưới 6 tháng 4.4
Từ 6 đến dưới 12 tháng 4.7
Từ 12 đến trên 36 tháng 6.4

Lãi suất tiền gửi ngân hàng BIDV cao nhất 6.4%

Đối với tiền gửi không kỳ hạn, ngân hàng BIDV có mức lãi suất 0,1%. Khi khách hàng áp dụng hình thức gửi có kỳ hạn, mức lãi suất sẽ tăng dần theo số kỳ gửi, dao động từ 3,1% – 5,6%.

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất (%)
1 tháng 4.1
3 tháng 4.4
6 tháng 4.7
9 tháng 4.8
12 tháng 6.4
24 tháng 6.4
36 tháng 6.4

Lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietcombank cao nhất 6.4%

Vietcombank có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng quy định cho tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%. Và mức lãi suất cho tiền gửi có kỳ hạn được áp dụng như sau:

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất (%)
1 tháng 4.1
2 tháng 4.1
3 tháng 4.4
6 tháng 4.7
9 tháng 4.8
12 tháng 6.4
24 tháng 6.4
36 tháng 6.4
48 tháng 6.4
60 tháng 6.4

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Sacombank cao nhất 6,4%

Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn ở ngân hàng Sacombank có lãi suất 0,03%/năm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng các mức lãi như sau:

Kỳ hạn (tháng) Lãi suất (%)
1 4.1
3 4.4
6 5.4
9 5.7
12 6.0
18 6.3
24 6.4

Bí quyết gửi tiền để được nhận lãi suất ngân hàng hiện nay tối ưu nhất?

10 ngân hàng hàng đầu ở Ai Cập năm 2022

Nếu bạn chỉ nghĩ là chọn ngân hàng có lãi suất ngân hàng nào cao nhất để gửi thì đó chưa phải là cách gửi tiết kiệm hiệu quả. Là người trong cuộc, Timo sẽ có một vài lưu ý cho bạn:

  • Nên có nhiều sổ tiết kiệm ngân hàng khác nhau, không nên “bỏ tất cả trứng vào một giỏ”. Việc phân chia này sẽ giúp bạn kiểm soát được tài chính nếu chẳng may muốn dùng tiền cấp tốc thì không ảnh hưởng hết đến toàn bộ số tiền tiết kiệm.
  • Chọn gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn phù hợp với nhu cầu. Đúng là việc bạn gửi càng dài, lãi nhận được càng cao nhưng cũng phải tính đến chi phí cơ hội của số tiền gửi vì 1-3 năm sẽ là thời gian khá dài.
  • Không phải lãi suất ngân hàng hiện nay nơi nào cũng cao. Lãi suất cao hay thấp chịu tác động từ nhiều yếu tố nội ngoại của ngân hàng. Những ngân hàng có lớn, có uy tín và sự tin tưởng sẽ có lãi suất thường ở mức trung bình. Lãi suất cao thường được áp dụng cho ngân hàng mới ra hoặc ngân hàng đó đang có chính sách ưu đãi khách hàng.

Những điều cần biết về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Nếu có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm với kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ đang là lựa chọn hợp lý, khi có mặt bằng lãi suất gửi tiết kiệm lên đến 4%/năm. Nhóm ngân hàng lớn lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 3,4%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn có thể đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng vì đã có được hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu gửi.

Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay động từ 5,3%-7%/năm. Đặc biệt, hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng. Điều này cũng cho thấy nhu cầu vốn của các ngân hàng thương mại chủ yếu tập trung ở các khoản tiền gửi dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.

10 ngân hàng hàng đầu ở Ai Cập năm 2022

Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm

Nhiều người sẽ đưa ra câu hỏi nếu mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm thì lãi suất bao nhiêu? 

Ví dụ một khách hàng có nhu cầu mở tài khoản sổ tiết kiệm trị giá 200 triệu đồng.

Thông thường công thức chung để tính lãi suất như sau:

(1) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số ngày gửi/365

Như vậy, ví dụ nếu bạn gửi 200 triệu với kỳ hạn 12 tháng với mức lãi suất 5,95%/năm.

  • Theo công thức (1), số tiền lãi bạn sẽ nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0595 x 365/365 = 11.900.000 đồng.
  • Với kỳ hạn 24 tháng với mức lãi suất 6,35% tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.0635 x 730/365 = 25.400.000 đồng.
  • Kỳ hạn 3 tháng với lãi suất là 4.4%. Số tiền lãi bạn nhận được sẽ là: 200.000.000 x 0.044 x 90/365 = 2.170.000 đồng.

Ngoài ra tiền lãi hàng tháng được tính như sau:

(2) Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số tháng gửi/12

Với 200.000.000 triệu lãnh định kỳ hàng tháng với lãi suất 4,2% thì số tiền bạn nhận được mỗi tháng sẽ là: 200.000.000 x 0.042/12 = 700.000 đồng.

*Ví dụ trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mọi thắc mắc về lãi suất chính xác nên được kiểm tra với tư vấn viên của ngân hàng mà bạn chọn gửi tiết kiệm.

Những điều cần lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng

Sổ tiết kiệm là vô cùng quan trọng với việc gửi tiết kiệm ngân hàng. Nó là bằng chứng chứng minh khách hàng đã trao tiền cho ngân hàng, thể hiện số tiền và quyền lợi chính đáng khách hàng được hưởng. Nếu có sai sót, hãy báo ngay cho ngân hàng để điều chỉnh. Nếu không ngân hàng có thể từ chối trao trả số tiền gốc và lãi suất khi tất toán vì các thông tin trên sổ tiết kiệm và giấy tờ cá nhân không trùng khớp. Hoặc nếu có được trao trả thì các thủ tục giấy tờ cũng rất phức tạp.

Điều đặc biệt nữa là khách hàng phải cất giữ cẩn thận sổ tiết kiệm của mình, không để người khác lợi dụng chuộc lợi cá nhân. Hành động tất toán sẽ xảy ra khi khách hàng và ngân hàng đáo hạn sổ tiết kiệm hoặc khách hàng tất toán trước kỳ hạn. Điều này sẽ gây bất lợi cho khách hàng. Vì vậy, khi mở tài khoản gửi sổ tiết kiệm khách hàng cần đọc kĩ các thông tin trong hợp đồng một cách cẩn thận.

  • Timo Term Deposit – Gửi tiết kiệm có kỳ hạn Lãi suất tiết kiệm cao, cạnh tranh

    Gửi tiết kiệm chỉ từ 100k. Thủ tục mở sổ đơn giản, nhanh chóng.
    Chia nhỏ sổ tiết kiệm, rút vốn linh hoạt, bảo toàn lãi suất.
    Tất toán sổ online, tiền vốn và lãi chuyển ngay vào thẻ.
    Tiết kiệm càng dài, lãi suất càng cao ngay trên ứng dụng Timo!


Các ngân hàng hoạt động trong thị trường Ai Cập đã đạt được tổng lợi nhuận ròng là 56,86 tỷ EGP trong nửa đầu năm 2022 cho thấy dữ liệu mới do Ngân hàng Trung ương Ai Cập (CBE) công bố.

Trong báo cáo hàng quý về các chỉ số an toàn tài chính cho các ngân hàng, CBE đã tiết lộ rằng các ngân hàng đã nhận được lợi nhuận ròng là 141,03 tỷ EGP trong H1 2022, với doanh thu hoạt động ròng ghi nhận EGP 171,46 tỷ và chi phí tại EGP 114,59 tỷ.

Nhìn chung, tổng vị thế tài chính của các ngân hàng hoạt động tại thị trường Ai Cập, không bao gồm CBE, đạt EGP 10,03 nghìn tỷ đồng trong H1 2022.

10 ngân hàng hàng đầu hoạt động tại thị trường Ai Cập đã nhận được 77,63% tổng số lợi nhuận ròng của ngân hàng, với lợi nhuận ròng kết hợp là 44,14 tỷ EGP. Cùng nhau, họ đã đạt được lợi nhuận ròng là 106,95 tỷ EGP, doanh thu hoạt động ròng là 130,53 tỷ EGP và tổng chi phí là 86,38 tỷ EGP.

Bị phá vỡ hơn nữa, năm ngân hàng lớn nhất đã nhận được 64,1% trong số tất cả các ngân hàng lợi nhuận ròng của họ để đạt 36,49 tỷ EGP.

Cùng nhau, năm ngân hàng này đã đạt được lợi nhuận ròng là 90,02 tỷ EGP, doanh thu hoạt động ròng là 109,84 tỷ EGP và tổng chi phí là 73,34 tỷ EGP.

Vào tháng 6 năm 2022, số dư tiền mặt trong các ngân hàng đã được ghi nhận vào khoảng 76,53 tỷ EGP. Số dư với các ngân hàng ở nước ngoài đạt EGP 222,07 tỷ. Số dư cho vay và giảm giá cho khách hàng được ghi nhận khoảng 3,56 nghìn tỷ EGP trong khi danh mục đầu tư cổ phiếu và các khoản đầu tư của ngân hàng vào các hóa đơn Kho bạc đã ghi nhận 3,73 nghìn tỷ EGP.

Về các khoản nợ, ngân hàng trung ương tiết lộ rằng vốn của các ngân hàng đạt khoảng 234,69 tỷ EGP, dự trữ vào khoảng 428,92 tỷ EGP, trong khi số dư của các điều khoản lên tới khoảng 219,58 tỷ EGP.

Các cam kết của các ngân hàng đối với nhau ở Ai Cập lên tới khoảng 303,22 tỷ EGP, trong khi nghĩa vụ của họ đối với các ngân hàng ở nước ngoài đã ghi nhận EGP 219,25 tỷ EGP. Tổng số tiền gửi lên tới khoảng 7,35 nghìn tỷ EGP trong khi số dư trái phiếu và các khoản vay dài hạn lên tới 371,38 tỷ EGP.

10. Nhóm absa

ABSA Group Limited là một nhóm dịch vụ tài chính có trụ sở tại Nam Phi, cung cấp ngân hàng cá nhân và kinh doanh, thẻ tín dụng, ngân hàng doanh nghiệp và đầu tư, quản lý tài sản và đầu tư, cũng như đảm bảo ngân hàng.

Tài sản ($ triệu): 104.485

9. Firstrand

Firstrand Limited là một trong những tổ chức tài chính lớn nhất ở Nam Phi và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư cho các khách hàng bán lẻ, thương mại, doanh nghiệp và khu vực công. Ngoài Nam Phi, nhóm hoạt động tại tám quốc gia châu Phi quan trọng, cụ thể là Botswana, Namibia, Swaziland, Lesoto, Zambia, Mozambique, Tanzania, Ghana và Nigeria. Ngân hàng Firstrand có các chi nhánh ở London, Guernsey và Ấn Độ.

Tài sản ($ triệu): 111.045

8. Ngân hàng thương mại Abu Dhabi

Ngân hàng thương mại Abu Dhabi PJSC, thường được gọi là ADCB, là một ngân hàng tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Nó cung cấp dịch vụ ngân hàng, kho bạc và đầu tư bán buôn người tiêu dùng. & NBSP;

Tài sản ($ triệu): 111.940

7. Ngân hàng Al Rejhi

Ngân hàng Al Rajhi là một ngân hàng Ả Rập Saudi với hơn 600 chi nhánh. Trụ sở chính của nó nằm ở Riyadh, với sáu văn phòng khu vực. Ngân hàng Al Rajhi cũng có các chi nhánh ở Kuwait và Jordan, và một công ty con ở Malaysia và Syria.

Tài sản ($ triệu): 124.970

6. Ngân hàng Quốc gia Ai Cập

Ngân hàng Quốc gia Ai Cập là một ngân hàng được thành lập tại Ai Cập vào tháng 6 năm 1898. Nó có 540 chi nhánh trong nước và có trụ sở tại Cairo.

Tài sản ($ triệu): 125.001

5. Ngân hàng Quốc gia Saudi (Ngân hàng Thương mại Quốc gia)

Ngân hàng Quốc gia Saudi (SNB), còn được gọi là Ngân hàng Alahli, trước đây được gọi là Ngân hàng Thương mại Quốc gia (NCB), là một Ngân hàng Ả Rập Saudi. Nó được thành lập vào tháng 12 năm 1953 và có trụ sở tại Riyadh.

Tài sản ($ triệu): 159.788

4. Nhóm ngân hàng tiêu chuẩn

Ngân hàng tiêu chuẩn Nam Phi Limited là một nhóm dịch vụ tài chính và ngân hàng Nam Phi. Được thành lập vào năm 1862, đây là người cho vay lớn nhất của Châu Phi.

Tài sản ($ triệu): 172.851

3. Ngân hàng NBD của Emirates

Emirates NBD Bank PJSC là ngân hàng thuộc sở hữu của chính phủ Dubai, ban đầu được thành lập với tư cách là Ngân hàng Quốc gia Dubai (NBD) vào ngày 19 tháng 6 năm 1963 bởi nhà cai trị của Dubai Sheikh Rashid bin Saeed Al Maktoum, thành lập Ngân hàng Quốc gia đầu tiên được thành lập tại Dubai.

Tài sản (triệu đô la): 190.059

2. Ngân hàng Abu Dhabi đầu tiên

Ngân hàng Abu Dhabi đầu tiên là ngân hàng lớn nhất tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất. Nó được thành lập sau khi sáp nhập giữa Ngân hàng Vịnh First (FGB) và Ngân hàng Quốc gia Abu Dhabi. Nó cung cấp các giải pháp tài chính, sản phẩm và dịch vụ thông qua ngân hàng doanh nghiệp và ngân hàng đầu tư và nhượng quyền ngân hàng cá nhân.

Tài sản ($ triệu): 250.221

1. Ngân hàng Quốc gia Qatar

Ngân hàng Quốc gia Qatar (Tập đoàn QNB) là một ngân hàng thương mại đa quốc gia Qatari có trụ sở tại Doha, Qatar. Được thành lập vào năm 1964, đây là ngân hàng thương mại trong nước đầu tiên của đất nước.

Tài sản ($ triệu): 281,55

Ngân hàng tốt nhất ở Ai Cập là gì?

Ngân hàng Quốc gia Ai Cập dẫn đầu một lần nữa ở Bắc Phi trong cuộc khảo sát 100 ngân hàng hàng đầu năm 2022 của chúng tôi, với số vốn 7,2 tỷ đô la, tăng từ 6,7 tỷ đô la vào năm 2021, trong khi Banque Misr đã tăng từ vị trí thứ tư lên vị trí thứ hai. leads the way again in North Africa in our 2022 survey of Africa's Top 100 Banks, with capital of $7.2bn, up from $6.7bn in 2021, while Banque Misr has risen from fourth to second place.

Các ngân hàng lớn nhất ở Ai Cập là gì?

CIB và QNB là hai ngân hàng tư nhân lớn nhất ở Ai Cập, với vốn hóa thị trường lần lượt là 6,4 tỷ đô la và 2,2 tỷ đô la vào cuối năm 2021. Ngân hàng Quốc gia Ai Cập và Banque Misr là hai trong số những người cho vay lớn nhất của quốc gia. are the two largest privately owned banks in Egypt, with market capitalisations of $6.4bn and $2.2bn, respectively, at the end of 2021. National Bank of Egypt and Banque Misr are two of the country's largest state-owned lenders.

Ngân hàng nào không có 1 trên thế giới?

50 ngân hàng hàng đầu trên thế giới.

Những ngân hàng nước ngoài nào ở Ai Cập?

Danh sách các ngân hàng ở Ai Cập..
Ngân hàng quốc tế thương mại (CIB) Giza EG.....
Banque Misr.Xuống thị trấn Cairo, ví dụ.....
Ngân hàng Alexandria.Cairo vd.....
Banque du Caire S.A.E.Cairo vd.....
Ngân hàng Vịnh Ai Cập.Giza Giza vd.....
Ngân hàng quốc tế châu Phi.Garden City Cairo EG.....
Ngân hàng Nhà ở và Phát triển.Cairo vd.....
Ngân hàng Trung ương Ai Cập.Cairo EG ..