“Chỉ nhìn vào nó
thôi cũng làm tôi đói rồi.” –Wilson, examining an empty crock pot. Nồi Hầm là một Kiến Trúc
Lương Thực sử dụng để nấu nhiều loại thức ăn khác nhau. Nghiên cứu tại
Máy Khoa Học, nguyên liệu chế tạo cần 3 Đá Mài, 6 Than, và 6 Cành
Cây. Nên chế tạo Nồi Hầm sớm vào giai đoạn đầu game để chế biến thực phẩm hiệu quả cao hơn, cho ra các món ăn giá trị tốt hơn. Và nó còn có thể sử dụng cả Cành Cây để nấu ăn. Sử DụngMột Nồi Hầm có bốn ô đựng, mỗi ô chỉ có thể đặt vào một món, mà phải bỏ đủ hết để bắt đầu quá trình nấu ăn. Thời gian trung bình để nấu một công thức là từ 10 đến 20 giây (thời gian chính xác
liệt kê trong mỗi công thức bên dưới). Tất cả món ăn sau khi nấu đều có thể gộp lên đến 40 đơn vị và các món này sẽ không thể bỏ vào để nấu lại trong Nồi Hầm. Nấu ăn cơ bảnQuá trình nấu ăn cần phải tuân thủ vào các công thức có sẵn. Có 58 công thức nấu ăn hiện nay, bao gồm cả những công thức của Don't Starve Together & và các DLC. Nếu như các nguyên liệu không đáp ứng yêu cầu với
các công thức có sẵn, sản phẩm nấu ăn cuối cùng sẽ là Dịch Ướt. Khi nấu Thức ăn hỏng (thức ăn có độ tươi giảm) trong Nồi Hầm, mức độ hỏng (thiu) của món ăn sau khi nấu bằng một nửa của độ hỏng trung bình
các nguyên liệu (Ví dụ: ta nấu 1 Thịt Quái và 3 Dâu Rừng với độ hỏng trung bình là 90% (độ tươi 10%) thì món Thịt Hầm nấu ra sẽ có độ tươi là 45% (độ tươi 55%)). Nguyên liệu không bị hỏng (Ví dụ:
Cành Cây) sẽ không được tính vào độ hỏng trung bình của các nguyên liệu nấu ăn. Trong phiên bản Don't Starve cơ bản, bữa ăn đã nấu xong sẽ không hỏng cho đến khi người chơi lấy khỏi Nồi Hầm. Nói cách khác, các món ăn vẫn sẽ tươi mới trên Nồi Hầm đến khi người chơi lấy ra, bị
Củ Thịt "ăn" hoặc chiếc nồi bị phá hỏng. Mỗi công thức đều có một độ ưu tiên, do đó, kết quả có thể được quyết định khi những nguyên liệu phù hợp với nhiều hơn một công thức hợp lệ. Món ăn có độ ưu tiên cao hơn sẽ được ưu tiên nấu ra hơn. Nguyên LiệuPhân LoạiTất cả những CÔNG THỨC NẤU CHẬM phân biệt năm loại thực phẩm: - Phẩm Thịt
- Phẩm Quái
-
Phẩm Cá
-
Trứng
-
Trái Cây
- Rau Củ
- Đồ Ngọt
- Phẩm Sữa
()
- Côn Trùng
()
- Những nguyên liệu trang trí
()
Một vài món không nằm trong bất kỳ nhóm nào (ví
dụ: Cánh Bướm). Một vài loại có thể hoạt động như thịt hoặc rau/trái khi cho Lợn ăn, nhưng không được tính như là nhóm đó trong công thức Nấu Chậm. Ở nhóm thứ 10,
Chất
Béo, vẫn chưa được hoàn thiện. Nó bao gồm Bơ và DừaNguyên Liệu Hợp LệNhững món có thể dùng trong Nồi Hầm:
Nguyên Liệu không hợp
lệMặc dù những món sau đây có thể ăn được, nhưng chúng không thể dùng để làm nguyên liệu nấu trong Nồi Hầm: - Dẻ Bulô (chỉ khi sống, có thể thêm khi nướng hạt)
Những công thức sau đây không áp dụng với bất kỳ nguyên liệu nào đã được nấu qua lửa: Những công thức sau đây không phù hợp với những loại thực phẩm nấu chín cụ thể (tức là Tiệc Gà Tây yêu cầu Đùi sống nhưng thành phần thịt khác có thể được nấu chín): Phụ Gia
Một số công thức cần ít hơn bốn loại nguyên liệu khác nhau, nhưng Nồi Hầm luôn yêu cầu bốn nguyên liệu để nấu. Trường hợp này, những ô còn lại có thể được lấp đầy bằng những nguyên liệu gọi là "phụ gia". Bất cứ món nào có thể dùng làm nguyên liệu đều có thể được dùng như phụ gia, dù vậy nhiều công thức cấm một vài loại nguyện liệu nhất định làm phụ gia. Ví dụ:
Bánh Thanh Long chỉ yêu cầu một
Thanh Long, nhưng không được có bất cứ
Phẩm Thịt nào làm phụ gia. Trừ khi bị cấm, loại không ăn được
Cành Cây cũng có thể dùng như phụ gia. Công thức
Thịt Xiên , thì yêu cầu Cành Cây là phụ gia bắt buộc. Sử dụng cành cây làm phụ gia rất hiệu quả do kiếm được chúng dễ dàng hơn những phụ gia khác. Phẩm QuáiNếu có quá nhiều
Phẩm Quái dùng làm nguyên liệu (kể cả Phụ Gia), công thức sẽ cho ra
Lasagna Thịt Quái, trừ khi thêm Cành Cây vào (nó sẽ tạo ra Dịch Ướt) hoặc những loại thực phẩm ưu tiên cao hơn có sẵn. Do đó chỉ nên dùng một Phẩm Quái làm phụ gia cho một món ăn Những nguyên liệu sau được tính là Phẩm Quái: Giá Trị Thực Phẩm Xem thêm: Lương Thực"Giá trị thực phẩm" đo lường mức độ phong phú của một loại nguyên liệu có thể đáp ứng nhu cầu của một
công thức đối với những nhóm thực phẩm nhất định. Giá trị thực phẩm của những nguyên liệu có tính hỗn hợp (ngoài trừ những nguyên liệu ưu tiên công thức) là những gì xác định món ăn cuối cùng được nấu ra. Ví dụ: Giăm Bông Mật Ong yêu cầu giá trị thịt lớn hơn hoặc bằng 2,0, vậy nên ngoài
Mật Ong, thành phần của nó có thể là 3 Thịt Khô; 2 Thịt Khô & 1 phụ gia hoặc 1 Thịt Khô và 2 Thịt Đùi; nhưng 1 Thịt Khô, 1 Thịt Đùi, & 1 phụ gia thì sẽ
không thể nấu thành được. Tập hợp tổng thể Giá trị thực phẩm cho một món ăn là tổng các Giá trị thực phẩm tạo nên món ăn đó. Với một công thức như thế này, Giá trị thực phẩm sẽ bao gồm: - Phẩm Thịt +1, Phẩm Quái +1
- Phẩm Thịt +1
- Phẩm Thịt +1
- Trái Cây + 0.5
Những thứ đó được cộng lại và Giá trị của món ăn cuối cùng sẽ là 3.0 Phẩm Thịt, 1.0 Phẩm Quái, 0.5 Trái Cây. Kết
quả cho ra sẽ là Thịt Hầm. Một số nguyên liệu có sẽ bao gồm nhiều loại Giá Trị Thực Phẩm khác nhau. Ví dụ: Cá Nhiệt Đới sống cung cấp 1.0 giá trị cá & 0.5 giá trị thịt (mặc dù
Thịt Cá Nhỏ Nướng chỉ cung cấp 0,5 giá trị cá & 0.0 đơn vị thịt). Giá trị ThịtNhững Phẩm Thịt khác nhau có giá trị thịt
khác nhau: Giá trị thịt = 0.5
(
)
Giá trị thịt = 1.0
Giá trị Cá/Hải SảnNhững loại Phẩm Cá và hải sản có số giá trị khác nhau Giá trị cá = 0.5
Giá trị cá = 1.0
Giá trị cá = 2.0
Cá Nhiệt Đới có giá trị cá là 1 cùng 0.5 giá trị thịt khi chưa nấu nhưng chỉ còn lại 0.5 giá trị cá khi nấu chín (vì nó trở thành Thịt Cá Nhỏ Nướng).Giá trị Trái CâyGiá trị Trái Cây gồm loại một nửa và loại đầy đủ. Giá trị trái cây = 0.5
Giá trị trái cây = 1.0
Lưu ý, rằng Sầu Riêng cũng được tính là Phẩm Quái cũng như là 1 loại Trái Cây đầy đủ. Giá trị Rau CủGiá trị
Rau Củ gồm loại một nửa và loại đầy đủ. Giá trị rau = 0.5
Giá trị rau = 1.0
Giá trị TrứngPhẩm Trứng bao gồm trứng nhỏ và trứng lớn. Giá trị trứng = 1.0
Giá trị trứng = 4.0
Giá trị Đồ NgọtĐồ Ngọt là Mật Ong & Sữa Ong Chúa Giá trị đồ ngọt = 1.0
Giá trị đồ ngọt = 4.0Giá trị Bơ Sữa
Phẩm Sữa bao gồm Bơ và Sữa Điện Giá trị bơ sữa = 1.0
Giá trị Côn Trùng Côn Trùng chỉ có trong Don't Starve: Hamlet DLC. Giá trị côn trùng = 1.0
Giá trị Trang TríĐồ trang trí là một danh mục thực phẩm độc đáo trong
Don't Starve Together. Nó bao gồm những loại thực phẩm đặc biệt từ những cây dại và thường chỉ được sử dụng trong một công thức duy nhật. Giá trị Trang Trí = 1.0: Hoa Lưu LyGiá trị Trang Trí = 2.0:
Bụi ViênƯu TiênHay còn gọi là "độ trọng yếu". Mức ưu tiên sẽ quyết định kết quả của lượt nấu đó dựa theo nguyên liệu đã dùng. Công thức có hạng cao nhất sẽ luôn được chọn. Nếu có các công thức khác nhau với cùng mức ưu tiên, một công thức ngẫu nhiên sẽ được chọn. Vài công thức có ưu tiên bằng 0 hoặc thấp hơn,
có nghĩa chúng sẽ không bao giờ được chọn trong các công thức khác. Chẳng hạn,
,
mà luôn là một kết quả hợp lệ, nhưng không bao giờ được chọn trong các công thức do bởi có ưu tiên bằng -2. Ngoại lệ duy nhất là những công thức ưu tiên 0
và
, xuất hiện để mà luôn có lựa chọn. Mỗi công thức có thể yêu cầu những món nhất định để xuất hiện, ví dụ
cần ít nhất một loại trong
. Tương tự, các công thức cũng loại trừ một số món nhất định,
ví dụ
không cho phép bất kỳ
nào. Nồi Hầm luôn cần 4 món để nấu, tuy nhiên vài công thức có thể đáp ứng yêu cầu với ít hơn 4 món. Với những công thức đó, các ô còn lại có thể dùng bất cứ món nào nấu được mà không ảnh hưởng đến công thức gốc hoặc tạo ra một công thức khác. Ví dụ,
yêu cầu giá trị Thịt trong khoảng 0.5-2.5 (giá trị Thịt bằng 3.0 hoặc cao hơn sẽ tạo
); có thể dùng 1
, ba ô còn lại được xem là "Phụ Gia", vậy thêm 3
nữa, hay 3
, hay 3
đều được chấp nhận. Tuy Nhiên, nếu thêm
sẽ cho kết quả
, bới nó có ưu tiên cao hơn. Đây là một ví dụ các công thức có thể từ
+
+
+
:
[Ưu tiên=+10],
[Ưu tiên=+10],
[Ưu tiên=+5],
[+1],
[-2]. Có nghĩa kết quả sẽ là
50% và
50% mọi lúc, không tạo ra
hoặc bất cứ thứ khác. Công Thức Nấu ChậmDưới đây là danh sách các công thức Nấu Chậm. Những công thức nấu ăn
độc quyền khác có tìm thấy trong trang Nồi Hầm Di Động. Bạn có thể thử kết hợp để hiển thị những món ăn có thể được làm từ những nguyên liệu nhất định tại đây. Trong thành phần, những biểu tượng có giá trị số thập phân (như 1.0) đại diện cho bất kỳ
thành phần nào từ nhóm thực phẩm đó. Những biểu tượng không có giá trị là những thành phần cụ thể. Nguyên liệu bắt buộc là những loại thực phẩm tối thiểu để tạo nên món ăn và việc cố gắng lấp đầy món ăn bằng những nguyên liệu bị hạn chế sẽ tạo ra một món ăn khác.
Nhắc nhở trực quan |
---|
Rau Củ
|
Phẩm Thịt
|
Trái Cây
|
Phẩm Cá
|
Phẩm Trứng
|
Đồ Ngọt
|
Phẩm Quái
|
Bơ Sữa
()
|
Côn Trùng
()
|
Phụ gia không ăn được
|
Biểu tượng | Tên | DLC | | | |
| | | Công thức |
---|
Nguyên liệu | Lưu ý |
---|
| Cao Lương
|
| N/A
| N/A
| N/A
| Không hỏng
| 40
| 100
|
|
|
| Súp Măng Tây
|
| 18.75
| 5
| 20
| 15
| 10
| 10
|
+
×0.5
|
|
|
+
×1.5
| Không
|
| Trứng Thịt Xông Khói
|
| 75
| 5
| 20
| 20
| 40
| 10
| >1.0
+
>1.0
| Không
|
| Que Chuối
|
| 12.5
| 33
| 20
| 3
| 10
| 20
|
+ +
×1.0
| Không
|
|
+ +
×1.0
|
| Linguine Hà Biển
|
| 75
| 20
| 10
| 6
| 40
| 30
| ×2
+
×2.0
|
|
| Nigiri Hà Biển
|
| 37.5
| 5
| 40
| 10
| 10
| 30
|
+
+
|
|
| Bánh Cuộn Hà Biển
|
| 37.5
| 5
| 20
| 15
| 40
| 25
|
+
×0.5
|
|
| Bít Tết Rau Tươi
|
| 75
| 5
| 40
| 6
| 40
| 25
|
+
×3.0
|
|
| Súp Cua
|
| 18.75
| 5
| 60
| 10
| 20
| 30
| ×3
+
|
|
| Thỏ Hầm
|
| 37.5
| 5
| 20
| 10
| 10
| 1
| >0
+ ×2
| Không
Tối đa
×0.75
|
| Bánh Xốp Bơ Nướng
|
| 37.5
| 5
| 20
| 15
| 40
| 1
|
+
×0.5
| Không
———
Có thể thay
bằng
|
| Cơm Cuộn California
|
| 37.5
| 10
| 20
| 10
| 10
| 20
| ×2
+
×1.0
|
|
| ×2
+
×1.0
|
| Trứng Cá Muối
|
| 12.5
| 33
| 3
| 10
| 40
| 20
| +
×1.0
| /
|
| Gỏi Hải Sản
|
| 25
| 5
| 20
| 10
| 10
| 20
| +
×2.0
|
|
| Không
|
| Cà Phê
|
| 9.375
| -5
| 3
| 10
| 10
| 30
|
x3.0
| Chỉ
|
| Bánh Kem Khoai Tây
|
| 37.5
| 33
| 20
| 15
| 20
| 20
|
+
+
| Không
|
| Bánh Thanh Long
|
| 75
| 5
| 40
| 15
| 40
| 1
|
| Không
|
| Khoai Tây Xiên
|
| 37.5
| 15
| 3
| 10
| 15
| 10
|
+
×1.0
| Không
——— Tối
đa
×2.0
|
| Đậu Thịt Hầm
|
| 75
| 15
| 20
| 8
| 70
| 30
| ×3
+
×0.5
|
|
| Mì Ống Trộn Quả Vả
|
| 56.25
| 15
| 30
| 6d
| 40s
| 30
| +
×2.0
| Không
|
| Bánh Mì Quả Vả
|
| 18.75
| 10
| 8
| 15
| 20
| 1
| +
|
|
| Thịt Xiên Nướng Quả Vả
|
| 25
| 15
| 20
| 15
| 20
| 30
| +
×1.0
+
|
|
| Vòi Voi Nhồi Quả Vả
|
| 56.25
| 0
| 60
| 10
| 40
| 40
| +
|
|
| Tacos Cá
|
| 37.5
| 5
| 20
| 6
| 10
| 10
|
+
×0.5
|
|
| Cá Que
|
| 37.5
| 5
| 40
| 10
| 40
| 10
| >0
+
×1.0
| Phụ gia không thể là
|
| Nắm Mứt Đầy
|
| 37.5
| 5
| 3
| 15
| 10
| 0
| ×0.5
| Không
|
| Gỏi Hoa
|
| 12.5
| 5
| 40
| 6
| 10
| 10
|
+
×1.5
| Không
|
| Bunwich Đùi Ếch
|
| 37.5
| 5
| 20
| 15
| 40
| 1
|
+
×0.5
|
|
| Daiquiri Chuối Đông Lạnh
|
| 30
| 18.75
| 15
| 15
| 20
| 1
| ×1
+
| Không
|
| Trái Cây Trộn
|
| 25
| 5
| 20
| 6
| 10
| 0
| ×3.0
| Không
|
| Sốt Bơ
|
| 37.5
| 0
| 20
| 10
| 10
| 10
|
+
| Không
——— /
|
| Bánh Dẻo
|
| 150
| -5
| -3
| 20
| 40
| 1
|
+
×1.0
| Không
|
| Tacos Vỏ Cứng
|
| 37.5
| 5
| 20
| 15
| 20
| 1
|
+
+
×0.5
|
|
| Giăm Bông Mật Ong
|
| 75
| 5
| 30
| 15
| 40
| 2
|
+
>1.5
| Không
——— Tối
đa
×1.0
|
| Bánh Cốm Mật Ong
|
| 37.5
| 5
| 20
| 15
| 40
| 2
|
+
>0
| Không
——— Tối
đa
×1.5
|
| Kem
|
| 25
| 50
| 0
| 3
| 10
| 10
| +
×1.0
+
×1.0
| Không
|
| Trà Đá
|
| 12.5
| 33
| 3
| 6
| 10
| 30
|
+
+ +
×1.0
|
|
| Kẹo Dẻo
|
| 0
| 5
| 122 trong 2 phút
| Không hỏng
| 50
| 12
|
| Không
|
| Que Thạch
|
| 12.5
| 0
| 20
| 3
| 10
| 20
|
+ +
×1.0
|
|
| Thạch Rau Câu
|
| 37.5
| 50
| 0
| 6
| 40
| 50
| ×2
+
×2.0
|
|
| Thịt Xiên
|
| 37.5
| 5
| 3
| 15
| 40
| 5
| >0
+
×1.0
| Không
——— Tối
đa
×1.0
|
| Súp Nhân Sâm
|
| 150
| 5
| 100
| 6
| 60
| 10
|
|
|
| Thịt Viên
|
| 62.5
| 5
| 3
| 10
| 15
| -1
| >0
| Không
|
| Thịt Hầm
|
| 150
| 5
| 12
| 10
| 15
| 0
| ×3.0
| Không
|
| Kem Dưa Hấu
|
| 12.5
| 20
| 3
| 3
| 10
| 10
|
+ +
×1.0
| Không
|
| Mũ Truyền Sữa
|
| 187.5 trong 4 phút
| -5.3 trong 4 phút
| 0
| Không hỏng
| 40
| 55
|
+
+
|
|
| Lasagna Thịt Quái
|
| 37.5
| -20
| -20
| 6
| 10
| 10
| ×2.0
| Không
|
| Bánh Kem Nấm
|
| 25
| 10
| 0
| 15
| 20
| 30
|
+
+
+
|
|
| Bánh Mì Thịt Lá
|
| 37.5
| 5
| 8
| 20
| 40
| 25
| ×2
|
|
| Tầm Ma Cuộn
|
| 25
| 5
| 20
| 6
| 10
| 0
|
+
+
|
|
| Sủi Cảo
|
| 37.5
| 5
| 40
| 20
| 20
| 5
| ×1.0
+
>0
+
>0
| Không
|
| Bánh Bột
|
| 0
| 0
| -3
| 18750
| 10
| 10
| (/)
+
+
×1.0
|
|
| Bánh Quy Bí Ngô
|
| 37.5
| 15
| 0
| 10
| 40
| 10
|
+
×2.0
|
|
| Rau Củ Hầm
|
| 25
| 5
| 3
| 15
| 20
| 0
| ×0.5
| Không
|
| Nước Sốt Tươi
|
| 25
| 33
| 3
| 15
| 10
| 20
|
+
| Không
|
| Súp Mướp Tây Hải Sản
|
| 37.5
| 20
| 40
| 10
| 20
| 10
| >2.0
|
|
| Súp Mướp Tây Hải Sản
|
| 37.5
| 20
| 40
| 10
| 20
| 10
| ×1
>1.0
|
|
| Súp Vi Cá Mập
|
| 12.5
| -10
| 40
| 10
| 10
| 20
|
|
|
| Súp Hầm Xương Rắn
|
| 25
| 10
| 40
| 10
| 20
| 20
|
+
+
×2.0
|
|
| Trà Dịu
|
| 0
| 15 + 30 sau 1 phút
| 3
| 3
| 20
| 1
|
+
+
| Không
|
| Tương Cay
|
| 37.5
| 0
| 20
| 10
| 10
| 10
| ×1.5
+
×1.5
|
|
| Nước Ép Rau Củ Cay
|
| 25
| 33
| 3
| 15
| 10
| 15
| (/)+
+ ×1.5
|
Xem công thức tương đương
|
| Sandwich Hấp
|
| 37.5
| 15
| 40
| 6
| 40
| 5
|
+
+
×1.0
| Không
——— /
|
| Cà Tím Nhồi
|
| 37.5
| 5
| 3
| 15
| 40
| 1
|
+
×0.5
|
|
| Đầu Cá Nhồi
|
| 75
| 0
| 20
| 3
| 40
| 25
|
+
×1.0
|
|
| Ớt Nhồi Thịt
|
| 25
| -5
| 30
| 15
| 40
| 20
|
+
×0.5
| Không
——— Tối
đa
×1.5
|
| Surf 'n' Turf
|
| 37.5
| 33
| 60
| 10
| 20
| 30
| ×2.5
+
×1.5
| Không
|
| Kẹo Bơ Cứng
|
| 25
| 15
| -3
| 15
| 40
| 10
| ×3.0
| Không
|
| Trà
|
| 12.5
| 33
| 3
| 1 ()
| 10
| 25
|
+
+
×1.0
| Không
|
| Quả Hạt Trộn
|
| 12.5
| 5
| 30
| 15
| 10
| 10
|
+
(/)
+
×0.5
| Không
|
| Súp Cá Nhiệt Đới
|
| 37.5
| 15
| 20
| 10
| 40
| 35
|
+
+
+
×1.0
|
|
| Tiệc Gà Tây
|
| 75
| 5
| 20
| 6
| 60
| 10
|
x 2
>0
+
(/)×0.5
| Khi sử dụng
không thêm bất kỳ loại rau củ nào
|
| Lươn Nướng
|
| 18.75
| 5
| 20
| 10
| 10
| 20
|
+
(/
)
|
|
| Bánh Mì Kẹp Rau
|
| 37.5
| 33
| 30
| 6
| 40
| 25
|
+
+
×1.0
|
|
| Nước Ép Rau Củ
|
| 25
| 33
| 3
| 15
| 10
| 15
| (/)++×1.5
| Không
|
| Bánh Quế
|
| 37.5
| 5
| 60
| 6
| 10
| 10
| ++×1.0
|
|
| Dịch Ướt
|
| 0
| 0
| 0
| 6
| 5
| -2
|
| Khi nấu sai công thức
|
| Súp Tôm Hùm
|
| 25
| 10
| 60
| 10
| 10
| 30
| +
|
|
| Tiệc Tôm Hùm
|
| 37.5
| 50
| 60
| 15
| 20
| 25
| +
| Không
|
| Súp Vẹm Hải Sản
|
| 37.5
| 15
| 20
| 10
| 40
| 30
| x2+x2
| Không
| *Tất cả giá trị thức ăn được thể hiện bằng số thập phân. Nội dung có thể tải xuốngTrong tất cả các DLC, đồ ăn còn để trên Nồi Hầm sẽ vẫn
hỏng, và khi trời Mưa, đồ ăn sẽ hỏng nhanh hơn. Có những công thức mới mà có thể tăng hoặc giảm thân nhiệt người chơi. Như vậy, một vài công thức hiện tại giờ có thêm khả năng sưởi ấm hoặc làm mát người chơi. Chính Nồi Hầm cũng tỏa nhiệt khi đang nấu, có thể dẫn đến
Quá Nhiệt người chơi trong Mùa Hè và Mùa Khô. Nếu một phần lưu thông thường hoặc
Reign of Giants được liên kết với Shipwrecked, tất cả những công thức nấu chậm trong thế giới Shipwrecked cũng sẽ có trong phần lưu này. Do đó, những món như Surf 'n' Turf có thể được nấu và dễ dàng khôi phục một lượng lớn Máu và Tinh Thần trong Tàn Tích bằng cách kết hợp 2
Thịt Quái với 2 Lươn. Bản mở rộng Hamlet lần đâu tiên giới thiệu một công thức nấu chậm biến thành một công thức khác khi nó bị hỏng.
Trà sẽ hỏng sau một ngày, nhưng thay vì trở thành Thối, nó sẽ trở thành Trà Đá. Mặc dù sự biến đổi này có khả năng là thể hiện cho việc làm mát đồ uống nóng, nhưng việc đưa Trà vào
Tủ Lạnh sẽ làm chậm sự hư hỏng của nó giống như bất kỳ món thực phẩm nào khác. Lá Dương Xỉ cũng có thể dùng để nấu trong Nồi Hầm trong DLC này. Bên Lề- Ánh
sáng nhẹ phát ra khi Nồi hầm đang nấu ăn đủ để tránh khỏi Charlie.
- Warly có Nồi Hầm Di Động của riêng ông ấy.
- Vài bữa ăn cho ít Sức
Đói / Máu hơn tổng các thành phần của chúng.
- Nếu người chơi có đủ tài nguyên để tạo một thiết lập 5-6 Nồi Hầm, họ có thể đặt chúng theo kiểu ngũ giác hoặc lục giác và đặt một hoặc hai Tủ lạnh ở giữa. Điều này sẽ cho phép mở đồng thời cả tủ lạnh và nồi cùng một lúc, tăng hiệu quả nấu nướng.
- Bạn nên nấu bất kỳ thực phẩm ôi thiu hoặc hư hỏng nào trên lửa trước khi cho vào Nồi Hầm, nếu
công thức cho phép sử dụng thực phẩm đã nấu chín. Làm như vậy sẽ làm tăng độ tươi tổng thể của các nguyên liệu, giúp cho món ăn nấu ra cuối cùng giữ được lâu hơn.
Liên kết ngoàiHướng Dẫn Thực Phẩm Don't Starve, Mô Phỏng Nồi Hầm.
Lỗi- Trong bản mở rộng Reign of Giants, đôi khi bữa ăn vẫn còn để trên Nồi Hầm sẽ thành Thối nhanh hơn bình thường.
Thư viện ảnh
Giao tiếp Nồi Hầm. Một Nồi Hầm đang hoạt động. Một Nồi Hầm cùng Thịt Viên trên đó, sẵn sàng để lấy. Ánh sáng mờ của một Nồi Hầm đang nấu. Một Nồi Hầm bị đốt trong bản mở rộng Reign of Giants. Webber và Wickerbottom đang nấu
Sủi Cảo trong Nồi Hầm trong một minh họa được vẽ bởi Klei Entertainment trong sự kiện the Lunar New Year.
Vật Dụng Khả Chế view
| Công Cụ
| Rìu (Rìu Xa Xỉ) • Cuốc Chim
(Cuốc Chim Sang Trọng) • Xẻng (Xẻng Vương Giả) •
Chĩa • Búa • Dao Cạo • Bút Lông Vũ •
Tra Yên Cưỡi • Yên Cưỡi • Yên Cưỡi Chiến •
Yên Cưỡi Sang Trọng • Lược • Muối Liếm
(Rựa (Rựa Xa Xỉ)
) (Kéo Tỉa Cây
)
(Cân Bỏ Túi • Cuốc Làm Vườn
(Cuốc Làm Vườn Lộng Lẫy) • Bình Tưới Nước •
Bình Mỏ Chim • Chuông Bò Lai)
)
| Nguồn Sáng
| Lửa Trại • Lò Lửa • Đuốc •
Mũ Thợ Mỏ • Đèn Bí Ngô • Đèn Lồng
(Lửa Thu Nhiệt • Lò Thu Nhiệt • Kính Chuột Chũi
)
(Lò Ống Khói • Lò Lửa Nổi • Chai Phát Quang •
Lò Lửa Đá Vỏ Chai • Đuốc Thuyền • Đèn Thuyền •
Đèn Dầu
) (Mũ Nến • Mũ Dơi Trùm Đầu
)
(Đèn Nấm • Mũ Nấm Phát Quang • Bật Lửa của Willow
)
| Sinh Tồn
| Bẫy • Bẫy Chim • La Bàn • Ba Lô •
Cặp Da Lợn • Đá Nhiệt • Thuốc Cầm Máu •
Băng Gạc Mật Ong • Chiếu Rơm • Chiếu Lông •
Lều • Dù • Lưới Côn Trùng • Cần Câu •
Giấy Gói (Lọng Kiều Diễm • Quạt Cao Cấp •
Túi Cách Nhiệt • Nhà Chái Ngủ Trưa
) (Túi Đầu Bếp •
Bóng Khỉ Ngốc • Lọng Nhiệt Đới • Thuốc Trị Độc •
Túi Lá • Chòi Lá Dừa • Quạt Nhiệt Đới •
Túi Biển • Tổ Doydoy
) (Bình Xịt Côn Trùng • Còi Chim
) (Tim Mách Lẻo • Đạn Tăng Lực •
Cần Câu Biển • Pháo Sáng • Bóng Nước • Quạt Xoay • Bernie • Đống Bong Bóng • Túi Đựng Kẹo •
Giấy Gói Quà
)
| Lương Thực
| Ruộng Cơ Bản • Ruộng Cải Tiến • Thùng Ong •
Giá Phơi • Nồi Hầm • Tủ Lạnh (Xô Bón Phân
)
(Sào Vẹm • Trại Nuôi Cá • Ổ Vẹm
)
(Máy Phun Sương
) (Ruộng Trồng Nấm • Thùng Muối • Nồi Hầm Di Động • Máy Nghiền Di Động • Trạm Gia Vị Di Động
)
| Khoa Học
| Máy Khoa Học • Máy Luyện Kim • Cột Bói • Nhiệt Kế • Vũ Kế • Thuốc Nổ • Cột Thu Lôi
(Máy Ném Tuyết • Doodad Điện
) (Phòng Thí Nghiệm Nổi •
Máy Làm Đá 3000 • Mũi Khoan Quacken
) (Lò Luyện •
Quạt Lúc Lắc
) (Thùng Suy Ngẫm • Bàn Vẽ
Bản Đồ • Bàn Thợ Gốm • Phòng Thí Nghiệm Bác Học Điên
)
| Thẻ Chiến Đấu
| Giáo • Chày Thịt • Giáp Cỏ • Giáp Gỗ •
Giáp Cẩm Thạch • Nón Bầu Dục • Tiêu Thổi
(Tiêu Lửa • Tiêu Mê) • Boomerang •
Bom Ong • Bẫy Răng (Nón Chiến Binh • Giáo
Chiến • Sao Mai • Đau Thời Tiết • Giáp Đánh Vảy
)
(Giáo Độc • Giáp Vỏ Sò • Giáp Đá Vôi •
Giáp Xương Rồng • Nón Tra Sừng • Tiêu Độc •
Lựu Dừa • Súng Giáo • Đoản Kiếm Tối Thượng
)
(Kích • Chày Gỗ • Giáp Vẩy Bọ • Mặt
Nạ Kiến • Giáp Vỏ Kiến • Nón Kim Loại • Giáp Thiếc •
Súng Etpigôn ) (Mũ Cá Xì Gà • Tiêu Điện •
Bom Mê • Roi Đuôi Tam Miêu • Súng Cao Su
)
| Kiến Trúc
| Rương • Bảng Hiệu • Bảng Mini • Cửa Gỗ •
Hàng Rào • Tường Cỏ • Tường Gỗ •
Tường Đá • Nhà Lợn • Chòi Thỏ •
Lồng Chim • Sàn (Đường Đá Cuội • Sàn Gỗ •
Nền Caro • Thảm Trải) • Chậu Dương Xỉ
(Rương Đóng Vảy • Trứng Nhện
) (Rương Biển •
Tường Đá Vôi • Tường Đá Biển • Nhà Lợn Roan •
Chòi Khỉ Tiền Sử • Bao Cát • Lâu Đài Cát •
Hang Bồ Câu Rồng • Điện Cá Heo • Thảm Da Rắn
)
(Thùng Nút Bần • Nền Tóc Râu • Nền Cỏ •
Đất Canh Tác • Nền Rậm Rạp
) (Bảng Chỉ Hướng •
Bàn Hoa • Bù Nhìn Thân Thiện • Thùng Dụng Cụ •
Bể Trưng Bày Cá • Tường Đá Mặt Trăng • Gạch Đóng Vảy •
Lò Nhiệt • Tủ Quần Áo • Chậu Cây Mọng Nước •
Bản Sao Thánh Tích • Di Cốt Chị Gái • Nhà Cá •
Công Trình Thảm • Pháo Đài Cá • Đất Đầm Lầy •
Chậu Cây Lễ Hội • Lò Nướng Gạch •
Bàn Lễ Hội • Miếu Thờ Gà •
Miếu Thờ Sói • Miếu Thờ Lợn •
Miếu Thờ Chuột • Miếu Thờ Bò • Trạm Chải Lông
Bò)
)
| Tinh Chế
| Dây Thừng • Ván Ép • Đá Mài • Giấy Cói •
Nhiên Liệu Ác Mộng • Ngọc Tím • Sáp Ong •
Giấy Sáp (Vải • Đá Vôi • Vàng Thỏi • Nước Đá • Chai Rỗng • Tiểu San Hô
)
(Cây Cọ Non • Hạch Độc
) (Ngọc Đá Mặt Trăng •
Đậu Cẩm Thạch • Lông Dày • Vải Lông •
Bụi Viên
)
| Ma Thuật
| Bù Nhìn Thịt • Mũ Ma Thuật • Tay Máy Bóng Tối •
Sáo Thần Pan • Người Hát Rong • Đèn Chong Đêm •
Giáp Bóng Tối • Gươm Đen • Gậy Dơi • Bùa Phục Sinh • Bùa Lạnh • Bùa Ác Mộng • Gậy Lửa •
Gậy Băng • Gậy Dịch Chuyển • Tâm Dịch Chuyển •
Thắt Lưng Tuyệt Thực (Chuông Cổ
) (Mũ
Cướp Biển Ảo Thuật • Ống Tiêu Nhỏ Giọt • Vượt Biển Được )
(Lợn Ma Thuật • Hiện Vật Sống • Gậy Mắt Rắn •
Rương Rễ Cây • Vượt Bầu Trời • Áo Choàng Lốc Xoáy
)
(Mắt Đá Mặt Trăng • Đồng Hồ Mặt Trăng • Chốt Đào Tẩu •
Gậy Tẩy Trang • Hoa Abigail • Tượng Kitschy
)
| Trang Phục
| Cuộn Kim Khâu • Vòng Hoa • Chụp Tai Lông Thỏ •
Nón Rơm • Mũ Sừng Bò • Mũ Chăn Ong • Mũ
Lông Chim • Mũ Bụi Cây • Mũ Mùa Đông • Nón Chóp Cao •
Gậy Đi Bộ • Vest Bảnh Bao • Vest Mát Mẻ • Vest Phùng (Dưa Thời Trang • Khối Băng • Vest Mát Mùa Hè •
Sơ Mi Hoa • Mũ Da Mèo • Mũ Mưa • Áo Mưa •
Vest Gấu Ngủ Đông • Ô Mắt
) (Não của Tư Duy •
Vương Miện Nanh Sắc • Dù Đôi • Áo Mỡ Cá Voi •
Áo Dầu Hắc • Áo Chắn Gió • Bộ Lọc Bụi •
Mũ Bóng Bẩy
) (Mũ Da Rắn • Áo Khoác Da Rắn
)
(Mặt Nạ Phòng Độc • Mũ Cối • Mũ Thu Lôi •
Mặt Lợn Ngụy Trang
) (Kính Thời Trang •
Kính Chắn Bụi • Vòng Hoa Tảo • Mũ Nấm Ngộ Nghĩnh Lam •
Mũ Nấm Ngộ Nghĩnh Lục • Mũ Nấm Ngộ Nghĩnh Đỏ • Mặt Cá Ngụy Trang •
Mũ Ca Nô
)
| Cổ Xưa
| Thulecite • Tường Thulecite • Huy Chương Thulecite •
Bùa Lười Biếng • Bùa Phát Quang • Bùa Kết Cấu •
Gậy Biếng • Gậy Gọi Sao • Gậy Giải Cấu Trúc •
Rìu/Cuốc • Vương Miện Thulecite • Giáp Thulecite •
Chùy Thulecite • Pháo Mắt Mũ Thực Vật Học
)
| Sách
| Birds of the World • Applied Horticulture • Sleepytime Stories •
The End is Nigh! • On Tentacles (Joy of Volcanology
)
| |