1m3 s bằng bao nhiêu l s

Việc tính toán mét khối gỗ xẻ sẽ giúp xác định giá cả cũng như xác định được số mét khối gỗ cần để sử dụng. Và để tính được khối lượng gỗ chính xác nhất thì chúng ta cần phải áp dụng công thức tính mét khối gỗ xẻ nhất định. Và tất cả những công thức này đều đã được kiểm chứng tính toán xác thực đối với thực tế nên bạn có thể hoàn toàn yên tâm. Hãy cùng tham khảo những công thức tính mét khối gỗ xẻ dưới đây để có những kiến thức đầy đủ nhất nhé.

1. Công thức tính mét khối gỗ xẻ

1m3 s bằng bao nhiêu l s

Gỗ xẻ là một dạng gỗ hình hộp dài nên thể tích của nó được tính toán bằng công thức khá đơn giản căn cứ theo công thích tính toán đối với thể tích hình hộp dù đối với một tấm gỗ xẻ hay toàn bộ các tấm gỗ xẻ. Còn phương pháp tính thể tích đống gỗ thường được dùng khi bố trí quy hoạch đỗi với kho chứa liên quan đến thể tích của đống gỗ. Ngoài ra có thể căn cứ vào khối lượng thể tích và hàm lượng ẩm của ván gỗ xẻ thì bạn có thể lợi dụng phương pháp cân đối để tính ra được những khối lượng thể tích gỗ phù hợp.

V = I x b x h (m3)

Trong đó:

V là thể tích của gỗ xẻ (m3)

I là độ dài của ván (m)

b là độ rộng của ván (m)

h là độ dày của ván (m)

Căn cứ theo tiêu chuẩn quy định thì khi tính toán thể tích gỗ xẻ mà I < 2m thì nên giữ lại 5 chữ số sau dấu phảy, còn nếu I > 2m thì nên giữ lại 4 chữ số sau dấu phảy.

2. Một số công thức tính mét khối gỗ khác:

- Cách tính thể tích mét khối gỗ tròn

1m3 s bằng bao nhiêu l s

V = L.S

Trong đó:

L là chiều dài khối gỗ

S là diện tích mặt cắt tròn. Trong đó: S = (S1 + S2)/2  (với S1, S2 là tiết diện 2 đầu của khúc gỗ)

- Cách tính thể tích mét khối gỗ vuông

1m3 s bằng bao nhiêu l s

V = H x a x a

Trong đó:

H là chiều dài khối gỗ vuông

A là cạnh của khối gỗ vuông

- Cách tính khối gỗ hình chữ nhật

1m3 s bằng bao nhiêu l s

V = H x a x b

Trong đó:

H là chiều dài khối gỗ hình chữ nhật

a là chiều rộng của khối gỗ chữ nhật

b là chiều cao của khối gỗ chữ nhật

Như vậy, trên đây chính là những công thức tính mét khối gỗ xẻ chính xác nhất. Hy vọng với những chia sẻ trên đấy sẽ giúp cho bạn có những kiến thức đầy đủ nhất trong xác định kích thước của gỗ.

Một mét khối trên giây (m3s-1, m3 / s, cumecs) là đơn vị SI có nguồn gốc của tốc độ dòng thể tích bằng với khối lập phương hoặc khối lập phương với các cạnh dài một mét (~ 39,37 in) được trao đổi hoặc di chuyển mỗi giây . Nó được sử dụng phổ biến cho lưu lượng nước, đặc biệt là ở các con sông và suối, và phân số cho các giá trị HVAC đo lưu lượng không khí.

Tên đơn vịKý hiệuđộ nétLiên quan đến đơn vị SIHệ thống đơn vị(Mét khối) trên giâym3/s

≡ 1 m3/s

= 1 m3/s

Metric system SI

bảng chuyển đổi

(Mét khối) trên giâylít trên giây(Mét khối) trên giâylít trên giây1= 10006= 60002= 20007= 70003= 30008= 80004= 40009= 90005= 500010= 10000

Note: Fill in one box to get results in the other box by clicking "Calculate" button. Data should be separated in coma (,), space ( ), tab, or in separated lines.





» Complete Flow Unit Conversions

Lưu lượng chất lỏng qua một mặt cắt vận chuyển chất lỏng là đại lượng đo bằng thể tích chất lỏng chuyển động qua mặt cắt trong một đơn vị thời gian.

Nhập số Mét khối trên giây (m³/s) bạn muốn chuyển đổi trong hộp văn bản, để xem kết quả trong bảng.