5 đó là Trung Quốc là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Các trang thương mại điện tử lớn tại Trung Quốc như Taobao hay Alibaba đã không còn xa lạ với người tiêu dùng Việt Nam. Một trong những yếu tố bạn cần quan tâm nhất khi mua hàng trên các trang web này đó là số tiền quy đổi từ tiền Trung Quốc sang Việt Nam. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính tiền Trung Quốc để mua sắm thuận tiện và dễ dàng hơn.

Khái quát của đồng tiền Trung Quốc

Lịch sử

Nhân dân tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ của Trung Quốc đại lục (nhưng không sử dụng chính thức ở Hong Kong và Macau). Nhân dân tệ được phát hành chính thức lần đầu tiên vào năm 1948 – một năm trước khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Loạt tiền đang được dùng hiện nay là loạt thứ năm phát hành từ năm 1999 với một số đổi mới nhất định so với loạt tiền đầu tiên. Năm 2013, đồng Nhân dân tệ đã vượt qua đồng Euro để trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trong tài trợ thương mại, chiếm 9% thị trường toàn cầu.

5 đó là Trung Quốc là bao nhiêu tiền Việt Nam?
Tiền Trung Quốc trong thời buổi hiện nay

Đơn vị đếm

Đơn vị đếm của đồng tiền Nhân dân tệ là nguyên/viên (tệ/hào). Quy đổi tiền giữa các đơn vị như sau:

  • 1 tệ = 10 hào

  • 1 hào = 10 xu

Ký hiệu và tên gọi

Theo tiêu chuẩn ISO-4217, viết tắt chính thức của Nhân dân tệ là CNY. Tuy nhiên trong theo quy ước quốc tế, Nhân dân tệ lại được ký hiệu là RMB.

  • Tên giao dịch quốc tế: CNY – China Yuan.

  • Tên chữ cái Latin: Yuan.

  • Ký hiệu quốc tế: ¥

Mệnh giá tiền

Hiện nay, thị trường Trung Quốc vẫn đang lưu hành 2 loại tiền bao gồm tiền xu và tiền giấy. Đồng tiền có mệnh giá lớn nhất của Trung Quốc là 100 tệ.

  • Các mệnh giá tiền giấy: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.

  • Các mệnh giá tiền xu: 1 hào, 2 hào, 5 hào và 1 tệ tiền xu.

Cách tính tiền Trung Quốc sang tiền Việt Nam

Quy đổi tiền từ Nhân dân tệ sang Việt Nam đồng được thực hiện theo công thức:

Số tiền Việt Nam = Số tiền Trung Quốc x tỷ giá Nhân dân tệ

Trong đó:

  • Số tiền Việt Nam: Số tiền sau khi quy đổi từ số tiền Nhân dân tệ.

  • Số tiền Trung Quốc: Số tiền Nhân dân tệ bạn đang muốn quy đổi.

  • Tỷ giá Nhân dân tệ: Mức chênh lệch giữa 2 đơn vị tiền là Việt Nam đồng và Nhân dân tệ. Theo tỷ giá cập nhật mới nhất (tháng 6 năm 2018), 1 CNY = 3.580 VNĐ, như vậy bạn hoàn toàn có thể sử dụng tỷ giá này để tính tiền đơn giản và nhanh chóng khi mua sắm trên các trang thương mại điện tử Trung Quốc.

Ví dụ:

  • 1 CNY = 1 x 3.580 = 3.580 VNĐ

  • 10 CNY = 10 X 3.580 = 35.800 VNĐ

  • 100 CNY = 100 X 3.580 = 358.000 VNĐ

  • 1000 CNY = 1000 X 3.580 = 3.580.000VNĐ

Lưu ý trong cách tính tiền Trung Quốc

Trong quá trình quy đổi tiền Trung Quốc, bạn cần lưu ý một vài điều sau:

  • Tỷ giá luôn có sự thay đổi hàng ngày, hàng giờ, chính vì vậy bạn nên theo dõi tỷ giá ở các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV hay Techcombank hoặc adathang.vn để biết chính xác mức tỷ giá thực tế ngay tại thời điểm mua.

  • Khi theo dõi tỷ giá, cần biết phân biệt sự khác nhau giữa các loại tỷ giá. Tỷ giá mua vào là số tiền VNĐ bỏ ra để mua 1 đồng CNY, còn tỷ giá bán ra là số tiền VNĐ thu được khi bán 1 đồng CNY. Do đó khi quy đổi tiền, bạn cần sử dụng tỷ giá mua vào để tính số tiền.

  • Để tính số tiền chính xác nhất, bạn có thể sử dụng các công cụ chuyển đổi tiền tệ online.

Quy đổi và tính giá tiền tệ Trung Quốc là một vấn đề được nhiều người quan tâm, đặc biệt khi các trang web mua sắm nội địa Trung ngày càng phát triển như hiện nay. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn hiểu thêm về cách tính tiền Trung Quốc trong các giao dịch mua hàng.

Cách đọc số tiền trong tiếng Trung rất quan trọng khi học tiếng Trung về chủ đề số đếm. Nếu như bạn đang muốn tìm hiểu về Trung Quốc, muốn đi du lịch, đi du học, thì hãy tích lũy trau dồi các cách hỏi giá cả bằng tiếng Trung tại nơi đây để thuận tiện trong giao tiếp. Vậy bạn đã biết các đơn vị tiền tệ tiếng Trung Quốc được nói như thế nào chưa? Cách nói số tiền và đơn vị tiền tệ của Trung Quốc khác so với Việt Nam, hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu nhé!

Xem thêm: Khóa học tiếng Trung với phương pháp giảng dạy Hán ngữ hiệu quả.

Nội dung chính:
1. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc
2. Cách đọc số đếm cơ bản tiếng Trung
3. Cách đọc số tiền trong tiếng Trung
4. Mẫu câu hỏi giá tiền trong tiếng Trung

5 đó là Trung Quốc là bao nhiêu tiền Việt Nam?
Cách nói số tiền trong tiếng Trung

1. Đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Tiền tệ chính thức ở Trung Quốc là 人民币 ( Rén Mín Bì):Nhân dân tệ, viết tắt tiếng Anh là RMB.

Trong giao dịch quốc tế theo mã ISO thì dùng ¥ – Yuan. Tuy nhiên, yuan cũng là cách gọi đơn vị tiền tệ của Nhật Bản nên thế giới ghi nhận tiền Trung Quốc là China Yuan (CNY).

Xem thêm: Tự học tiếng Trung tại nhà.

Đơn vị tiền tệ Trung Quốc bao gồm:

Văn viếtVăn nóiNghĩa 元 / yuán /块 / kuài /Đồng, tệ 角 / jiǎo /毛 / máo /Hào 分 / fēn /分 / fēn /Xu

Trong đó 1 元 = 10 角 = 100 分.

¥1 ≈ 3,559.3416 VNĐ.

TÌM HIỂU NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả.

5 đó là Trung Quốc là bao nhiêu tiền Việt Nam?
Các đơn vị tiền tệ Trung Quốc

Hiện nay, loại tiền đang dùng ở Trung Quốc được phát hành năm 1999. Các loại mệnh giá tiền tệ:

  • 1 hào (1 角), 2 hào (2 角) và 5 hào (5 角).
  • 1 tệ (1 元), 2 tệ (2 元), 5 tệ (5 元), 10 tệ (10 元), 20 tệ (20 元), 50 tệ (50 元) và 100 tệ (100 元).
  • Trong đó các mệnh giá 1 hào, 5 hào và 1 đồng có hai loại là tiền giấy và tiền xu.

Tiền sẽ được quy đổi theo 1 tệ = 10 hào, 1 hào = 10 xu.

2. Cách đọc số đếm cơ bản tiếng Trung

Để biết được cách đọc số tiền và có thêm kinh nghiệm trong giao tiếp thì trước tiên chúng ta hãy làm quen với cách đọc số đếm tiếng Trung cơ bản trước.

SốCách viếtCách đọc0líng12èr3sān456liù789jiǔ10shí11十一shí yī12十二shí èr13十三shí sān14十四shí sì15十五shí wǔ16十六shí liù17十七shí qī18十八shí bā19十九shí jiǔ20二十èr shí21二十一èrshíyī30三十sān shí40四十sì shí50五十wǔ shí60六十liù shí70七十qī shí80八十bā shí90九十jiǔ shí100一百yī băi200两百liǎng bǎi300三百sānbǎi1000一千yī qiān10000一万yī wàn

Lưu ý: Ở đây số 1 đọc là / yī / khác với cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung là / yāo /.

Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là Nghìn và Triệu, còn Tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu. Cho nên phải lấy 万 / wàn / (Vạn) và 亿   / yì / (Trăm Triệu) làm cơ sở.

  • 一万 = 10,000
  • 一亿 = 100,000,000

3. Cách đọc số tiền trong tiếng Trung

Tương tự cách nói thời gian trong tiếng Trung, cách đọc số tiền rất quan trọng trong giao tiếp mua bán hàng vì thế bạn cần phải nói một cách chuẩn và chính xác nhất. Hãy áp dụng những hướng dẫn bên dưới để có thể nói số tiền bằng tiếng Hoa chuẩn như người bản xứ.

5 đó là Trung Quốc là bao nhiêu tiền Việt Nam?
Học tiếng Trung qua chủ đề tiền tệ

Khi đọc số tiền trong tiếng Trung, ta tách các số đó thành từng hàng.

Đối với các số từ 4 chữ số trở xuống, đọc từ đơn vị lớn nhất theo thứ từ trái sang phải.

Ví dụ:

¥1975: 一千九百七十五元 – / Yī qiān jiǔbǎi qīshíwǔ yuán / : 1 nghìn 975 đồng.

亿级 (Hàng tỷ)

千百十个

万级 (Hàng vạn)

千百十个

个级 (Hàng đơn vị)

千百十个

Biểu đồ phân đơn vị đọc

Các số từ 4 chữ số trở lên, thì ta tách 4 số làm một mốc, sau đó đọc từ trái sang phải theo biểu đồ phân đơn vị đọc phía trên.

Ví dụ:

¥38.4521.9001: 三十八亿四千五百二十一万九千零一快 – / Sānshíbā yì sìqiān wǔbǎi èrshíyī wàn jiǔqiān líng yī kuài /: 3 tỷ 845 triệu 219 nghìn lẻ 1 đồng.

¥17.4899.5301: 十七亿四千八百九十九万五千三百零一快 – / Shíqī yì sìqiān bābǎi jiǔshíjiǔ wàn wǔqiān sān bǎi líng yī kuài /: 1 tỷ 748 triệu 995 nghìn 301 đồng.

Khi một số kết thúc bằng một hoặc nhiều số 0 thì chúng ta không đọc các số 0 này.

Ví dụ:

¥53.0000: 五十三万快 – / Wǔshísān wàn kuài /: 530 nghìn đồng.

¥12.8000: 十二万八千快 – / Shí èr wàn bāqiān kuài /: 128 nghìn đồng.

Đối với các số chứa một hay nhiều số 0 ở giữa thì ta cũng chỉ đọc một lần “líng”.

Ví dụ:

¥53.0027: 五十三万零二十七快 – / Wǔshísān wàn líng èrshíqī kuài /: 530 nghìn lẻ 27 đồng.

Đối với những số tiền lẻ, bạn đọc phần nguyên trước, sau đó đọc phần lẻ sau.

Ví dụ:

¥15743.6: 一万五千七百四十三快六 – / Yī wàn wǔ qiān qībǎi sìshísān kuài liù /: 15 nghìn 743,6 đồng.

¥27.5: 二十七块五 – / Èr shí qī kuài wǔ /: 27,5 tệ/đồng.

¥1.5: 一块五 – / Yī kuài wǔ /: 1,5 tệ.

¥0.6: 六毛 – / Lìu máo /: 6 xu.

Sự khác biệt giữa 二 / Èr / và 两 / Liǎng /

Nếu bạn chú ý đến âm thanh trong cách phát âm tiếng Trung của 200, bạn có thể nhận thấy rằng nó được đọc là 两百 – / liǎng bǎi / thay vì 二百 – / èr bǎi /. Vậy thì khi nào ta dùng 二 – / èr / và khi nào thì dùng 两 – / liǎng / ?

  • Khi 2 là một chữ số duy nhất, bạn đọc nó là 二 – / èr /.
  • Khi 2 là vị trí đầu tiên của ba chữ số Trung Quốc, bạn đọc nó là 两 – / liǎng /.

Ví dụ:

245: 两百四十五 – / Liǎng bǎi sì shí wǔ /.

  • Khi số 2 nằm ở vị trí thứ 2 và thứ 3 của hàng trăm, nó sẽ luôn luôn được đọc là 二 – / èr / và không bao giờ đọc là 两 – / liǎng /.

Ví dụ:

826: 八百二十六 – / Bā bǎi èr shí liù /

552: 五百五十二 – / Wǔ bǎi wǔ shí èr /

Xem chi tiết: Phân biệt 两 và 二.

4. Mẫu câu hỏi giá tiền trong tiếng Trung

多少钱?
/ Duōshǎo qián /
Bao nhiêu tiền?

这个/那个多少钱?
/ Zhège/Nàgè duōshǎo qián /
Cái này/cái kia bao nhiêu tiền vậy?

咖啡一杯多少钱?
/ Kā fēi yī bēi duōshǎo qiá /
Cà phê bao nhiêu tiền 1 ly?

苹果多少钱一斤?
/ Píng guǒ duōshǎo qián yī jīn /
Táo bao nhiêu tiền nửa cân? (一斤 Trung Quốc = ½ kg Việt Nam)

这件毛衣多少钱?
/ Zhè jiàn máo yī duōshǎo qián /
Cái áo len này bao nhiêu tiền?

一共多少钱?
/ Yī gòng duōshǎo qián /
Tổng cộng bao nhiêu tiền?

Vậy là các bạn đã biết được cách nói số tiền trong tiếng Trung rồi. Hy vọng những kiến thức chúng tôi cung cấp có thể giúp ích cho bạn. Cảm ơn các bạn đã quan tâm! Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt.

Nếu còn thắc mắc gì về tiếng Trung, hãy liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học từ cơ bản tới nâng cao nhé!

Địa chỉ:

Số 462/11-15 Nguyễn Tri Phương, Phường 9, Quận 10, Tp.HCM

✉ Email: [email protected]

4.5/5 - (19 votes)

5 đó là Trung Quốc là bao nhiêu tiền Việt Nam?

Dương Thị Hồng Nhung

Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế.