Câu 5: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg; 3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là: A. Xe chở khối lượng 3000kg B. Xe chở khối lượng 5 tấn C. Xe chở khối lượng 55 tạ D. Xe chở khối lượng 650 yến Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg > … kg là: A. 95 B. 905 C. 950 D. 9005 Câu 7: Có 1700 kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50 kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1700 kg gạo ? A. 32. B. 33. C. 34. D. 35. Câu 8: Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là A. 200g. B. 500g. C. 700g. D. 600g. II. Tự luận: Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1 yến = … kg Bài 2: Tính a. 17 yến + 36 yến Bài 3: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyển đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo? Bài 4: Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam? Bài 5: So sánh các đơn vị đo khối lượng. a ) 130 kg và 13 yến Bài 6: Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc bằng 14 số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc? Bài 7: Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g. Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu? Bài 8: Cô Lan có 2 kg đường, cô đã dùng 14 số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường? Bài 9: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp? Bài 10: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. Trắc nghiệm 1. D2. A3. B4. B5. A6. A7. C8. DCâu 1: Ta có : Chọn D. Câu 2: Ta có: 48 tạ 3 yến 5 kg + 340 kg + 1 tấn = 48 tạ + 3 yến + 5 kg + 340 kg + 1 tấn Chọn B. Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = 49 tấn. Chọn B. Câu 4: ( 8 tạ 7 kg : 3 ) x ( 4 tấn 8 tạ : 6 ) Chọn B. Câu 5: Đổi: 5 tấn = 5000 kg Chọn A. Câu 6: Ta có : 9 tạ 5 kg = 905 kg . Chọn A. Câu 7: 1700 kg = 170 yến, 50 kg = 5 yến Chọn C. Câu 8: Đổi 1kg = 1000g 90 dag = 900 g, 8 hg = 800 g Chọn D. II. Tự luận Bài 1: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100kg 4 tạ 50 kg = 450 kg Bài 2: a. 17 yến + 36 yến = 53 yến c. 563 tạ – 85 tạ = 478 tạ d. 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 3: Chuyến thứ hai chuyển được số tạ gạo là : Bài 4: Sau khi bán, đàn lợn còn lại số con là : 23 – 8 = 15 ( con ) Bài 5: a ) Ta có : 130 kg = 13 yến . Bài 6: Đổi 8 tấn = 80 tạ Bài 7: Khối lượng mà Bình phải mang về là: 4500 + 750 + 1250 = 6500 ( g ) Bài 8: Đổi 2kg = 2000g Số gam đường cô Lan dùng để làm bánh là : Bài 9: 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ) Số gạo tẻ có trong kho là : 38 – 12 = 26 ( tạ ) Bài 10: Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg Coi số ki-lô-gam lạc là 1 phần thì số ki-lô-gam đỗ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 1 = 4 ( phần ) Bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 Câu 1: 123 tạ+ 56 tạ= …… yến A. 179 Câu 2: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta có thể dùng đơn vị đo là : A. Tấn Câu 3: Điền vào chỗ chấm : 2 yến 7 kg = … kg A. 27 Câu 4: Một con voi nặng 2 tạ, và một chiếc xe ô tô nặng 26 yến. Hỏi vật nào nặng hơn? A. Con voi Câu 5: Một chiếc xe tải buổi sáng chở được 136 tạ thóc, buổi chiều chở ít hơn buổi sáng là 79 yến thóc. Hỏi buổi chiều chở được bao nhiêu yến thóc? A. 215 yến Đáp án Bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: C Bài tập Yến, tạ, tấn. Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 Câu 1: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 tạ gạo, ngày thứ hai bán được 14 yến 5kg gạo. Hỏi sau hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? |