8300m bằng bao nhiêu đề ca-mét

Hướng dẫn học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét

Tác giả Nguyễn Thu Hương 273,921 Tag Toán 3

Trong bài học hôm nay, Vuihoc.vn sẽ tiếp tục chia sẻ về 2 đại lượng đo độ dài qua bài học toán lớp 3 đề-ca-mét và héc-tô-mét.

8300m bằng bao nhiêu đề ca-mét

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :8300m = ... dam4000m = ... hm25000 m = ... km

Xem lời giải

8300m bảng bao nhiêu đề ca mét - Thả Rông

  • 8888
  • ...
8300m bằng bao nhiêu đề ca-mét

Note :Bức ảnh bên trên thể hiện rất rõ ràng về chủ đề 8300m bảng bao nhiêu đề ca mét - Thả Rông, nội dung bài viết vẫn đang tiếp tục được các phóng viên cập nhật . Hãy quay lại trang web hàng ngày để đón đọc nhé !!!

Kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài là phần quan trọng trong nội dung chương trình toán học lớp 3, lớp 5. Các phụ huynh và các em hãy cùng xem chi tiết về nội dung kiến thức này. Trong bài viết sẽ có phần giải bài tập toán về đơn vị đo độ dài.

Đơn vị: là đại lượng dùng để đo, tính toán trong các lĩnh vực: toán, vật lí, hóa và các lĩnh vực trong đời sống.

Độ dài: là khoảng cách giữa hai điểm, từ điểm này sang điểm khác.

Đo độ dài là so sánh độ dài đó với một độ dài khác đã được chọn làm đơn vị.

Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa 2 điểm, dựa vào đó để so sánh về độ lớn cho mọi độ dài khác.

Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét. 1 mét đã từng được định nghĩa là 1/10.000.000 của khoảng cách từ cực tới xích đạo.

=10 hm

= 1000m

=10 dam

= 100 m

= 10 m

= 10 dm

= 100 cm

= 1000 mm

= 10 cm

= 100mm

= 10mm

Để có thể thực hiện đổi đơn vị đo độ dài thì các bạn cần phải hiểu rõ được bản chất của phép đổi đó là gì. Khi đã nắm được bản chất thì các bạn chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang trái hoặc sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc thêm một chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với mỗi đơn vị đo.

Cụ thể như sau:

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề thì chúng ta nhân số đó với 10

Ví dụ: 1 km = 10 hm = 100 dam.

Khi đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, chúng ta chia số đó cho 10

Ví dụ: 20 cm = 2 dm.

Nói chung, mỗi đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì sẽ gấp hoặc kém nhau 10 lần.

Ví dụ 1:

Khi đổi từ 1km sang m, chúng ta thấy phải nhân số đó với 3 lần số 10 ( 10 x 10 x 10 = 1000 ). Vậy ta suy ra 1 km = 1 x 1000 = 1000 m.

Xem thêm cách bài giảng về đơn vị đo độ dài:

Bảng đơn vị đo độ dài được lập theo quy tắc từ lớn đến bé theo chiều từ trái qua phải. Đặc biệt lấy đơn vị đo độ dài mét (m) làm trung tâm để quy đổi ra các đơn vị còn lại hoặc ngược lại.

Cách đọc ký hiệu đơn vị đo độ dài:

Đơn vị đo độ dài ki-lô-mét (km)

Đơn vị đo độ dài héc-tô-mét (hm)

Đơn vị đo độ dài đề-ca-mét (dam)

Đơn vị đo độ dài mét (m)

Đơn vị đo độ dài đề-xi-mét (dm)

Đơn vị đo độ dài xen-ti-mét (cm)

Đơn vị đo độ dài mi-ni-mét (mm)

Cách ghi nhớ đơn vị đo độ dài:

Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau; Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước.

Đổi đơn vị đo là một kỹ năng làm toán cực kỳ quan trọng và cơ bản thường gặp. Nhưng đây lại là phần rất dễ mắc lỗi của các em do ghi sai đơn vị, đổi nhầm các đại lượng đo với nhau.

Mỗi đơn vị gấp 10 lần đơn vị liền sau

1m = 10dm

1dm = 10cm

Mỗi đơn vị bằng 1/10 đơn vị liền trước

1cm = 1/10 dm

Khi đổi đơn vị độ dài thì thừa số, số chia không phải là số đo

Ví dụ: Đổi 3 mét (m) ra xen-ti-mét (cm) thì ta làm như sau :

3 x 100 = 300 cm

Trong đó : 100 là thừa số ( không có đơn vị đằng sau)

Hoặc hiểu một cách như sau:

Khi đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, thì nhân số đó với 10 (Ví dụ: 1m = 10 dm = 100 cm).

Khi đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, thì chia số đó cho 10 (Ví dụ: 50cm = 5 dm).

Để tránh sai sót trong việc đổi đơn vị đo độ dài, có thể áp dụng sơ đồ sau đây:

Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống

1 km = m

12 km = m

10 hm = m

1 dam = m

1000 m = km

100 dm = m

100 cm = m

100 m = hm

10 mm = cm

3 m = cm

Đáp án

Áp dụng bảng đơn vị đo độ dài ta có đáp án của bài tập trên như sau:

1 km = 1000 m

12 km = 12000 m

10 hm = 10 hm x 100 = 1000 m

1 dam = 10 m

1000 m = 1 km

100 dm = 10 m

100 cm = 1 m

100 m = 1 hm

10 mm = 10 cm

3 m = 3 x 100 = 300 cm.

Bài 2: Điền số tích hợp vào chỗ chấm:

8hm = m

Sm = dm

9hm = m

6m = cm

7dam = m

8m = mm

9dam = m

4dm = mm

Bài giải:

8hm = 800m

8m = 80dm

9hm = 900m

6m = 600cm

7dam = 70m

8cm = 80mm

9dam = 90m

4dm = 400mm

Bài 3: Tính theo mẫu:

Mẫu: 32dam x3 = 96dam

96cm : 3 = 32cm

25m X 2 =

36hm : 3 =

15km X 4 =

70km : 7 =

34cm X 6 =

55dm : 5 =

Bài giải:

25m X 2 = 50m

36hm : 3 = 12hm

15km X 4 = 60km

70km : 7 = 10km

34cm X 6 = 204cm

55dm : 5 = 11dm

Bài 4: Mỗi bước chạy đều của một người lớn dài 1m. Hỏi người đó đi được quãng đường 1km được bao nhiêu bước?

Tóm tắt:

1km = l000m

1m : 1 bước

1000m: bước?

Bài giải:

Số bước người đó chạy đều 1km được là:

1000 : 1 = 1000 (bước)

Đáp số: 1000 bước

Bài 1:

Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn

Bài giải:

Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé: 1km = 10hm

Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn: 10dm = 1m

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

135m = dm

342dm = cm

15cm = mm

8300m = dam

4000m = hm

25 000m = km

c)

1mm = cm

1cm = m

1m = km

Bài giải:

135m = 1350 dm

342dm = 3420 cm

15cm = 150 mm

8300m = 830 dam

4000m = 40 hm

25 000m = 25 km

c)

1mm = 1/10cm

1cm = 1/100m

1m = 1/1000 km

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

8m 12cm = cm

354dm = m dm

3040m = km m

Bài giải:

4km 37m = 4km + 37m = 4000m + 37m = 4037m

8m 12cm = 8m + 12cm = 800cm + 12cm = 812cm

354dm = 350dam + 4 dm = 35m 4dm

3040m = 3000m + 40m= 3km 40m.

Bài 4: Tính quãng đường

Phương pháp giải:

Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh = quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng + 144km.

Quãng đường từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh = quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng + quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Bài giải:

Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP. Hồ Chí Minh dài:

791 + 144 = 935 (km)

Đường sắt từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài:

791 + 935 = 1726 (km)

Đáp số:

Hy vọng với kiến thức trên các em học sinh đã hiểu được nội dung về bảng đơn vị đo độ dài. Các em hãy học và luyện tập làm bài thường xuyên là có thể nhớ và giải bài toán về đơn vị đo độ dài nhanh, chính xác. Chúc các em học tốt.

Tham khảo các dịch vụ thiết kế website, dịch vụ SEO, lập trình web-app, cắt HTML và lập trình di độngBạn đã bao giờ nghe đến ứng dụng Whatsapp? Có lẽ không ...

Câu tường thuật trực tiếp và gián tiếp Ví dụ: He says: I am an engineer. (Anh ấy nói: Tôi là một kỹ sư.)My Mom said: I was a teacher. (Mẹ tôi nói: Tôi từng là ...

Điện thoại smartphone đang ngày càng đỗi mới đa dạng, phát triển rất nhiều các phụ kiện đi kèm: bao da, ốp lưng, cường lực Trong đó các phụ kiện về bao ...

Các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và các chủ doanh nghiệp hàng đầu đều tập trung thời gian, trí lực và năng lượng của họ vào việc tìm kiếm khách ...

Một ngày nào đó khi chiếc 𝗫𝗘 𝗧𝗔𝗬 𝗚𝗔 của bạn xuất hiện những tình trạng sau: Rung giật khi lên ga Kêu gào, tiếng máy lớn Xe bị lì, yếu.... Hao ...

Suy tĩnh mạch chi dưới là bệnh lý thường gặp ở nữ giới do ảnh hưởng của nội tiết tố nữ, thai nghén lên thành tĩnh mạch, hoặc do phải đứng lâu trong ...

Để tránh tốn kém tiền bạc và thời gian, từ 5 năm nay, Ban tuyển sinh NUS khuyến khích các bạn tự dịch ra tiếng Anh các giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển mà ...

Xem lịch âm ngày 30/7. Theo dõi âm lịch hôm nay chính xác nhất, thứ 6 ngày 30 tháng 7 năm 2021 nhanh nhất và chính xác nhất trên báo TGVN.Độc giả có thể xem lại ...

1/5 giờ = ........ phút 1 / 1 / 2 giờ = ....... phút1/3 phút = ........ giây 2 / 1 / 4 phút = ....... giây1,2 giờ = ....... phút 2,5 phút = ........ giây67 phút ...

Thu nhập trước thuế là gì?Thu nhập trước thuế (EBT) là chỉ số về tình hình tài chính của công ty, được tính bằng doanh thu trừ chi phí, không bao gồm ...

Questions

Answers

Lời kết :Kiến thức về bảng đơn vị đo độ dài là phần quan trọng trong nội dung chương trình toán học lớp 3, lớp 5. Các phụ ...

Giải toán 5 bài: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài trang 22, 23

Hướng dẫn giải chi tiết toán lớp 5 bài: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài trang 22, 23. Tất cả các bài tập trong bài học này đều được hướng dẫn cách giải chi tiết, cụ thể và rất dê hiểu. Thông qua đó, giúp các em nhanh chóng hiểu bài và hoàn thành các bài tập nhanh chóng và tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo để học tốt môn toán học lớp 5. Trong quá trình làm bài, nếu chưa hiểu các em hãy comment lại bên dưới để thầy cô trợ giúp.

Câu trả lời:


Nội dung bài gồm:

Back to top

Bài tập 1:Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau:

8300m bằng bao nhiêu đề ca-mét

Trả lời:

8300m bằng bao nhiêu đề ca-mét

Back to top

Bài tập 2:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a. 135m = ... dm b. 8300m = ... dam c. 1mm = ...cm

342dm = ... cm 4000m = ... hm 1cm = ... m

15cm = ... mm 25000m = ... km 1m = ... km

Trả lời:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài ta có bảng kết quả như sau:

a. 135m = 1350 dm b. 8300m = 830 dam c. 1mm = $\frac{1}{10}$cm

342dm = 3420 cm 4000m = 40 hm 1cm = $\frac{1}{100}$m

15cm = 150 mm 25000m = 25 km 1m = $\frac{1}{1000}$ km

Back to top

Bài tập 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a. 4km 37m = ... m b. 354dm = ... m ... dm
8m 12cm = ... cm 3040m = ... km ... m

Trả lời:

Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, ta có đáp án như sau:

a. 4km 37m = 4037 m b. 354dm = 35m 4 dm
8m 12cm = 812 cm 3040m = 3 km 40 m

Back to top

Bài tập 4:Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791 km....

Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường từ Hà Nội đến Đà Nẵng dài 791 km.Quãng đường từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường đó 144km. Hỏi:

a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
b. Đường sắt từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét ?

Trả lời:

Tóm tắt bài toán:

8300m bằng bao nhiêu đề ca-mét

Bài giải:

a. Đoạn đường Đà Nẵng - TP.HCM dài số ki lô mét là:

791 + 144 = 935 (km)

b. Đoạn đường Hà Nội - TP. HCM dài số ki lô mét là:

791 + 935 = 1726 (km)

Đáp số: a. ĐN - TPHCM: 935 Km

b. HN - TPHCM : 1726 Km

Back to top