Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Home - Video - Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo

Prev Article Next Article

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo.

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo.

Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=Oy3NitIR8c4

Tags của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Trang #KiLôGam #Chân #Trời #Sáng #Tạo

Bài viết Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo có nội dung như sau: Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo.

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Từ khóa của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo: toán lớp 2

Thông tin khác của Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo:
Video này hiện tại có 2538 lượt view, ngày tạo video là 2022-04-19 20:03:10 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=Oy3NitIR8c4 , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Toán #Lớp #Trang #KiLôGam #Chân #Trời #Sáng #Tạo

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Toán Lớp 2 | Trang 92 – 94 | Ki-Lô-Gam | Chân Trời Sáng Tạo.

Prev Article Next Article

165. Luyện tập chung trang 92

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 2: Luyện tập chung trang 92

Bài 1. (Trang 92 VBT Toán 2)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài giải

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài 2. (Trang 92 VBT Toán 2)

Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm:

505 ….. 510

642 ….. 624

736 ….. 700 + 36

300 + 60 + 8 ….. 386

500 + 70 + 4 ….. 574

600 + 140 + 3 ….. 643

Bài giải

505 < 510

642 > 624

736 = 700 + 36

300 + 60 + 8 < 386

500 + 70 + 4 = 574

600 + 140 + 3 < 643

Bài 3. (Trang 92 VBT Toán 2)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài giải

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài 4. (Trang 92 VBT Toán 2)

Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài giải

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài 5. (Trang 92 VBT Toán 2)

Vẽ hình theo mẫu:

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài giải

Học sinh tự vẽ

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 2: Luyện tập chung trang 93

Để học tốt, các em có thể xem thêm:

1. Ôn bài lí thuyết Toán lớp 2

2. Giải bài tập SGK Toán lớp 2

3. Giải vở bài tập Toán lớp 2

4. Luyện tập Toán lớp 2

5. Đề thi Toán lớp 2 Online

6. Các chuyên đề nâng cao Toán lớp 2

7. Tài liệu tham khảo môn Toán

8. Soạn văn lớp 2 ngắn nhất – đầy đủ – chi tiết

9. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Việt

10. Tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh

Bạn có thể in hoặc xuất file pdf! Thật tuyệt!

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91, 92, 93, 94 Ki- lô- gam sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài 1. Trang 92 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Trả lời:

+ Vì cặp sách cân bằng với 2 quả cân, mỗi quả nặng 1 kg nên cái cặp sách cân nặng 1 kg + 1 kg = 2 kg.

+ Vì quả mít cân bằng với 3 quả cân, mỗi quả nặng 1 kg nên quả mít cân nặng 1 kg + 1 kg + 1 kg = 3 kg.

+ Vì bao gạo cân bằng với 1 quả cân nặng 5 kg nên bao gạo cân nặng 5 kg.

Vậy em điền được như sau:

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài 2. Trang 92 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Khối màu xanh nặng … kg.

Trả lời:

Vì vạch trên cân đồng hồ chỉ số 8 tức là cân nặng của các đồ trên cân là 8 kg. 

Các vật đã biết cân nặng là 1 kg, 2 kg và 4 kg, có tổng cân nặng là 1 kg + 2 kg + 4 kg = 7 kg. 

Em có 7 kg + khối màu xanh = 8 kg. Vậy khối màu xanh = 8kg – 7 kg = 1 kg.

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Khối màu xanh nặng 1 kg.

Bài 3. Trang 93 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm.

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

- Túi … nặng 1 kg.

- Túi … nhẹ hơn 1 kg.

- Túi … nặng hơn 1 kg.

Trả lời:

- Túi nặng 1 kg vì vạch trên cân chỉ đúng số 1.

- Túi B nhẹ hơn 1 kg vì vạch trên cân chỉ trong khoảng giữa số 0 và số 1.

- Túi C nặng hơn 1 kg vì vạch trên cân chỉ số 4 (vì 4 kg > 1 kg).

Bài 4. Trang 93 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Trả lời:

Trên cân thứ nhất:

Hai đĩa cân thăng bằng nhau tức là cân nặng của 2 bên là bằng nhau. Đĩa cân bên trái nặng 4 kg nên đĩa cân bên phải cũng nặng 4 kg. Vậy em điền được vào chỗ chấm là 3 kg vì 1 kg + 3 kg = 4 kg.

- Tương tự, em điền được ở cân thứ hai là 5 kg (vì 2 kg + 3 kg = 5 kg).

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Trên cân thứ ba

Hai đĩa cân thăng bằng nhau tức là cân nặng của 2 bên là bằng nhau. Đĩa cân bên trái nặng 5 kg nên đĩa cân bên phải cũng nặng 5 kg. Vậy em điền được vào chỗ chấm là 3 kg vì 2 kg + 3 kg = 5 kg.

- Tương tự, em điền được ở cân thứ tư là 4 kg (vì 2 kg + 2 kg = 4 kg).

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài 5. Trang 93 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Trả lời:

Trên mỗi cân là 2 con vật, nên để tính số cân cần ghi, em tính tổng số cân hai con vật trên đĩa cân đó.

+ Đĩa cân thứ hai là chó và mèo nên tổng số cân là: 6 kg + 4 kg = 10 kg

Tương tự, em tính số ghi trên các cân còn lại được như sau:

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Bài 6. Trang 94 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Số?

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2

Trả lời:

+ Ở cân thứ nhất, có 3 khối vuông bằng nhau, cân bằng với quả cân nặng 30 kg, vậy để tính cân nặng của một khối vuông, em thực hiện phép chia: 30 kg : 3 = 10 kg.

+ Trên cân thứ hai có một khối vuông là một khối tròn cân bằng với quả cân nặng 14 kg, nghĩa là tổng số cân nặng của khối vuông và tròn là 14 kg. 

Do đó cân nặng của khối tròn là: 14 kg - 10 kg = 4 kg. 

Bài 5 trang 92 vở bài tập toán lớp 2