Thông tin tài liệuNgày đăng: 23/01/2021, 11:54 Show Ngày đăng: 23012021, 11:24Ngày đăng: 23012021, 11:10bài giảng online dành cho các bạn mới học bảng chữ cái. ngày một sẽ tập chung vào 3 hàng đầu chữ cái và một số chào hỏi cơ bản. tài liệu có nhiều tranh ví dụ thú vị dẽ học . vidu: STT Ngôi nhà Hồ nước Nhà ga Nghe Rượu Mồ Chân Con bò Quả đào 10 Tóc 11 Mắt 12 Căn Phòng 13 Núi 14 Rau 15 Tuyết 16 Đọc 17 Cá sấu 18 Vườn 19 Nhật Bản 20 Giáo Viên 21 Kiểm tra 22 Cái túi 23 Con khỉ ベトナム語 ひらがな 24 Hoa Anh đào 25 Mây 26 Nắng 27 Nhìn 28 Con chim 29 Thịt gà 30 Cái kéo 31 Gạo 32 Mưa 33 Cây cầu 34 Ngôi 35 Hoa 36 Tàu, thuyền 37 Người 38 Thịt 39 Con chó 40 Con cua 41 Nấm 42 Buổi trưa 43 Tầu điện ngầm 44 Đồng hồ 45 Bạch tuộc 46 Cái bàn 47 Buổi sáng 48 Buổi tối 49 viết 50 Nhìn 日日日日日日日 Nihongo kana nyumon NHẬP MÔN TIẾNG NHẬT NỘI DUNG GIỚI THIỆU VỀ TIẾNG NHẬT GIỚI THIỆU VỀ BẢNG CHỮ CÁI HIRAGANA MỘT SỐ CÂU CHÀO HỎI THƯỜNG NHẬT 4.GIỚI THIỆU VỀ TRANG WEB HOCTIENGNHAT BÀI TẬP VỀ NHÀ VÀ LỊCH HỌC TUẦN SAU TIẾNG NHẬT SƠ CẤP BÀI ĐẦU TIÊN 1.Tìm hiểu loại chữ chức loại chữ tiếng Nhật 2.Tìm hiểu cách đọc bảng chữ 1.Tìm hiểu loại chữ chức loại chữ tiếng Nhật TIẾNG NHẬT CĨ GIỐNG TIẾNG ANH HAY TIẾNG VIỆT KHƠNG ? LỚP HỌC ONLINE JV1 日日日日日日日 Nihongo kana nyumon NHẬP MÔN TIẾNG NHẬT NỘI DUNG KIỂM TRA NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC Ở TUẦN TRƯỚC GIỚI THIỆU BẢN THÂN CƠ BẢN HỌC TIẾP HANG CHỮ CÁI 4.GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÂU THƯỜNG DUNG BÀI TẬP VỀ NHÀ VÀ LỊCH HỌC TUẦN SAU KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ KIỂM TRA BÀI CŨ 2, GIỚI THIỆU BẢN THÂN JIKOSHOUKAI 1,HAJIMEMASHITE Lời chào lần gặp mặt xin chào 2,WATASHI WA…… …desu (TO MOUSHIMASU ) tên ……… 3,… KARA KIMASHITA ( - Xem thêm - Xem thêm: bài tập chữ cai hiragana ngày 2, Tiếng Nhật có 3 loại chữ là: Hiragana, Katakana và Kanji tức chữ Hán. Để học thêm tiếng Nhật, bấm vào đây.
Bảng chữ cái Hiragana (chữ mềm) là bảng chữ cái cơ bản trong tiếng Nhật. Việc thuộc lòng bảng Hiragana là việc đầu tiên mà người bắt đầu học tiếng Nhật phải làm để chuẩn bị tốt cho việc học lên cao.
1. Ngày 1, 2 – Học 46 chữ cái Hiragana cơ bản1.1. Cách học 46 chữ cái Hiragana cơ bảnBảng chữ cái Hiragana được tạo thành bởi các nét uốn lượn và mềm mại nên còn có cách gọi khác là bảng chữ mềm. Về phát âm, các âm trong tiếng Nhật được xây dựng nên từ 5 nguyên âm cơ bản: a, i, u, e, o và một âm mũi /n/.
Chúng ta sẽ học bảng chữ cái Hiragana theo từng hàng ngang với các bước như sau: Để dễ hình dung các bước học này, chúng ta cùng xem thử 1 ví dụ cụ thể nhé! Với chữ あ (a) ta có thể thấy nó trông giống như một cây kiếm đâm vào con cá. Với chữ い (i) ta thấy 2 nét của nó trông giống 2 con sâu. Bước 2: Lắng nghe phần phát âm và nhại lại. Chú ý: Với chữ う (u) ta sẽ phát âm ở giữa [u] và [ư], khi phát âm thì tròn môi. (Nguồn: nhk.org.jp) Bước 5: Ôn tập thường xuyên bằng Flashcard. 1.2. Các điểm cần lưu ýVề cách phát âm: Chữ ふ (fu): Mặc dù được phiên âm là fu nhưng lại nằm trong hàng ha. Để phát âm chính xác hãy thử tưởng tượng như mình đang thổi nến, khẩu hình như đọc chữ “hu” nhưng phát âm là “fu” nhé. Hàng や ゆ よ (ya – yu – yo): Có một số bạn có xu hướng phát âm thành da du do theo kiểu tiếng Việt. Nhưng thực chất cách đọc các chữ này giống như đọc nhanh của [i-a] [i-u] và [i-o]. Về cách đọc, viết: 2. Ngày 3 – Học âm đục, âm bán đục và âm ghép2.1. Âm đục, âm bán đụcTừ
những chữ cái cơ bản, người Nhật đã mở rộng bảng chữ cái của mình bằng cách thêm dấu vào một số hàng. Cụ thể:
Cần lưu ý: Chữ ぢ (ji) và づ (zu) có cách phát âm giống hệt じ (ji) và ず (zu), tuy nhiên trong tiếng Nhật, từ vựng có chứa các chữ này không nhiều. Chủ yếu sử dụng じ (ji) và ず (zu). 2.2. Âm ghépCác chữ cái thuộc cột I (trừ い) đi kèm với các chữ や、ゆ、よ được viết nhỏ lại sẽ tạo thành âm ghép.
Cần lưu ý: Với các chữ しゃ (sha)、しゅ (shu)、しょ (sho)、ちゃ (cha)、ちゅ (chu)、ちょ (cho)、じゃ (ja)、じゅ (ju)、じょ (jo) khi phát âm sẽ phải bật hơi. 3. Ngày 4 – Học âm ngắt và trường âm3.1. Âm ngắtÂm ngắt là các âm khi phát âm sẽ có khoảng ngắt, được biểu thị bằng chữ 「つ」được viết nhỏ lại thành 「っ」. Khi đó, ta
sẽ gấp đôi phụ âm đằng sau nó. 3.2. Trường âmTrường âm là những nguyên âm được phát âm kéo dài ra, có độ dài gấp đôi các nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お]
bình thường. Các nguyên tắc trường âm Cần lưu ý: Thêm trường âm sẽ làm thay đổi ý nghĩa của từ. Vì vậy, cần chú ý luyện phát âm cho đúng ngay từ đầu để tránh gây hiểu sai và dùng sai khi luyện giao tiếp tiếng Nhật sau này. 4. Ngày 5 – Luyện tậpSau khi đã học tất tần tật về bảng chữ cái Hiragana, ngày cuối cùng sẽ là lúc chúng ta ôn tập lại tổng quát những gì đã học. # Game 1 #
Game 2 Ngoài ra, các bạn có thể luyện tập thêm với giáo trình Kana nyuumon. Đây là cuốn sách Nhập môn cho người mới bắt đầu, cuốn sách có phần luyện viết, đọc từ, bài tập liên quan đến 2 bảng chữ cái Hiragana và Katakana. Sau 5 ngày, bạn đã có thể đọc được chữ cái Hiragana rồi chứ? Dù hiện tại tốc độ đọc của bạn còn chậm nhưng cũng đừng nóng vội, hãy chuyển sang học bảng
chữ cái tiếng Nhật Katakana luôn nhé! Chữ Hiragana xuất hiện ở khắp các phần học sau này nên bạn có thể vừa học các kiến thức mới, vừa ôn tập Hiragana. |