Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9

Cập nhật lúc: 14:10 23-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9

Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có giải thuật – Hóa học lớp 9

Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải

Tài liệu Bài tập Chuỗi phản ứng hóa học vô cơ có lời giải Hóa học lớp 9 với khá đầy đủ giải pháp giải chi tiết cụ thể, những bài tập tự luyện phong phú ở nhiều mức độ giúp bạn biết cách giải những dạng bài tập môn Hóa học lớp 9 từ đó ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi môn Hóa học 9 .

BÀI TẬP CHUỖI PHẢN ỨNG HÓA HỌC VÔ CƠ – LỚP 9

I – LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

– Để làm một cách thuần thục các bài toán liên quan đến chuỗi phản ứng trong hóa học vô cơ, học sinh cần:

+ Nắm chắc những kiến thức và kỹ năng về đặc thù hóa học của những đơn chất và hợp chất vô cơ như : oxit, axit, bazơ, muối, sắt kẽm kim loại và phi kim . + Nắm vững chiêu thức điều chế những loại hợp chất vô cơ .

+ Nắm vững mối quan hệ giữa những hợp chất vô cơ như :

Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải - Hóa lớp 9

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Để làm bài tập về chuỗi phản ứng trong hóa hữu cơ, học sinh cần:

- Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa của các hợp chất hữu cơ.

- Nắm vững phương pháp điều chế các chất hữu cơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

- Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa:

A →+men ruouC2H5OH →men giam+O2B

Hướng dẫn giải:

A là C6H12O6 và B là CH3COOH

C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2

C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

Ví dụ 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

CH4 →1CH3Cl →2CH2Cl2 →3CHCl3 →4CCl4

Hướng dẫn giải:

(1). CH4+Cl2→asCH3Cl+HCl

(2). CH3Cl+Cl2→asCH2Cl2+HCl

(3). CH2Cl2+Cl2→asCHCl3+HCl

(4). CHCl3+Cl2→asCCl4+HCl

Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Glucozơ →1 Rượu etylic →2  Axit axetic →3 Etyl axetat →4 Axit axetic →5 Canxi axetat

Hướng dẫn giải:

(1). C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2

(2). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(3). CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

(4). CH3COOC2H5+H2O⇄axit,toCH3COOH+C2H5OH

(5). 2CH3COOH+Ca(OH)2→(CH3COO)2Ca+2H2O

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Cho sơ đồ sau:

C6H12O6 →men ruou X + Y

X + O2 →men ruou Z + H2O

Z + T  (CH3COO)2Ca + H2O + Y

X, Y, Z, T lần lượt là

A. C2H5OH, CH3COOH, CaO, CO2.           

B. CaO, CO2, C2H5OH, CH3COOH.

C. C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.                 

D. CH3COOH, C2H5OH, CaCO3, CO2.

Hướng dẫn giải:

X, Y, Z, T lần lượt là C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.

Phương trình:

C6H12O6→men giam2C2H5OH+2CO2

C2H5OH+O2→men ruouCH3COOH+H2O

2CH3COOH + CaCO3→ CH3COO2Ca + H2O + CO2

Đáp án C

Câu 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:

                                              C2H2   →2  C2H2Br2  →3C2H2Br4

                                                 ↓1       

   C6H6Cl6   ←5  C6H6 →4  C6H5Br

Hướng dẫn giải:

(1). 3CH≡CH→xt,toC6H6

(2). C2H2+Br2→C2H2Br2

(3). C2H2Br2+Br2→C2H2Br4

(4). C6H6+Br2→toFeC6H5Br+HBr

(5). C6H6+3Cl2→asC6H6Cl6

Câu 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9

Hướng dẫn giải:

(1). CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2

(2). C2H2+H2→t°,xtC2H4

(3). C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH

(4). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(5). C2H5OH+3O2→2CO2+3H2O

Câu 4: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9

Hướng dẫn giải:

(1). C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH

(2). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(3). CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

(4). CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH

(5). 2CH3COOH+Zn→(CH3COO)2Zn+H2

Câu 5: Cho chuỗi phản ứng sau: X C2H5OH Y CH3COONa Z C2H2

Chất X, Y, Z lần lượt là

A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.  

B. C6H6, CH3COOH, CH4.

C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.                                                       

D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.

Hướng dẫn giải:

Chất X, Y, Z lần lượt là C6H12O6, CH3COOH, CH4.

C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2

   X

C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

                                        Y

CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O

CH3COONa+NaOH→CaO,toCH4+Na2CO3

                                              Z

Đáp án A

Câu 6: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Bài tập chuỗi phản ứng hóa học 9

Hướng dẫn giải:

(1). CaCO3→toCaO+CO2

(2). CaO+3C→toCaC2+CO

(3). CaC2+2H2O→C2H2+Ca(OH)2

(4). C2H2+H2→to, xtC2H4

(5). nCH2=CH2→xt,to(CH2=CH2)n

(6). CH≡CH+HCl→to,xtCH2=CHCl

(7). nCH2=CHCl→xt,to(CH2−CHCl)n

(8). C2H4+H2O→to,xtC2H5OH

Câu 7: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

Saccarozơ →(1) Glucozơ →(2) Rượu etylic →(3) Axit axetic →(4) Etyl axetat →(5) natri axetat.

Hướng dẫn giải:

(1). C12H22O11+H2O→toaxitC6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

(2). C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2

(3). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(4). CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

(5). CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH

Câu 8: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

C2H2→1C2H4→2C2H5OH→3CH3COOH→4CH3COOC2H5

Hướng dẫn giải:

(1). C2H2+H2→t°,xtC2H4

(2). C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH

(3). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(4). CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

Câu 9: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:

C2H4 →1 C2H6 →2 C2H5Cl →3 C2H5OH →4 CH3COOH →5CH3COONa →6 CH4

Hướng dẫn giải:

(1).  C2H4+H2→Ni,xtC2H6

(2). C2H6+Cl2→C2H5Cl+HCl

(3). C2H5Cl+NaOH→C2H5OH+NaCl

(4). C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

(5). CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O

(6). CH3COONa+NaOH→CaO,toCH4+Na2CO3

Câu 10: Cho sơ đồ sau:

CH2 = CH2 + H2O →xúc tác X                               

X + O2 →men giâm Y + H2O

X + Y →toH2SO4 CH3COO-C2H5 + H2O

X, Y là: 

A. C2H6, C2H5OH. 

B. C2H5OH, CH3COONa.        

C. C2H5OH, CH3COOH.

D. C2H4, C2H5OH.

Hướng dẫn giải:

X, Y là C2H5OH, CH3COOH.

Phương trình:

C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH

                                           X

C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O

X                                         Y

CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O

X                       Y

Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Hóa lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác: