Giả sử chính phủ đánh thuế 5 đơn vị tiền trên mỗi đơn vị sản phẩm. Xác định giá và số lượng cân bằng mới? Đăng ký Kênh Youtube của Thầy Mạnh để học các Kiến thức ứng dụng của Kinh tế học tại đây: Nhấp vào Kênh Youtube Nguyễn Thế Mạnh Hoặc truy cập website: www.nguyenthemanh.net Bài 2: Hàm cầu và hàm cung thị trường của hàng hoá X được ước lượng như sau : (D) : PD = -(1/2)QD + 110. (S) : PS = QS + 20 (Đơn vị tính của QD, QS là ngàn tấn, đơn vị tính của PD, PS là ngàn đồng/tấn)
f- Anh chị hãy tính sự thay đổi trong thặng dư của người tiêu dùng, thặng dư của nhà sản xuất và tổng thặng dư xã hội. Gợi ý: a- Thị trường cân bằng khi QS = QD = Q0 và PS = PD = P0 ð Q0 + 20 = -(1/2)Q0 + 110 3/2 Q0 = 90 ð Q0 = 60 ngàn tấn và P0 = 80 ngàn đồng/tấn
- Thặng dư của người tiêu dùng là diện tích tam giác AP0E0 CS = ½*60*(110-80) = 900 triệu đồng - Thặng dư của nhà sản xuất là diện tích ∆ BP0E0: PS = ½*60*(80 - 20) = 1.800 triệu đồng. - Tổng thặng dư xã hội = CS + PS = 2.700 triệu đồng
Ep = (dQ/dP) * (P/Q) = -2* (80/60) = -8/3 d- Nếu có thuế VAT, thị trường cân bằng khi: QS = QD = Q1 và PS + thuế = PD PS + 10% PS = PD hay 1,1 PS = PD 1,1(Q1 + 20) = -(1/2)Q1 + 110 1,6 Q1 = 88 ð Q1 = 55 ngàn tấn Mức giá người mua phải trả là PD1 = -(1/2)55 + 110 = 82,5 ngàn đồng/tấn Mức giá người bán nhận được sau khi nộp thuế là PS1 = 55 + 20 = 75 ngàn đồng/tấn e- Người tiêu dùng chịu 2,5 ngàn đồng tiền thuế (82,5 – 80) và nhà sản xuất chịu 5 ngàn đồng tiền thuế (80 - 75) tính trên mỗi tấn sản phẩm. Tổng tiền thuế chính phủ thu được từ ngành X là: 7,5* 55 = 412,5 triệu đồng f- Thặng dư của người tiêu dùng giảm: ΔCS = - ½* (60+55)*(82,5-80) = - 143,75 triệu đồng (thể hiện trên đồ thị là diện tích hình thang PD1CE0P0) - Thặng dư của nhà sản xuất giảm: ΔPS = - ½* (60+55)*( 80 - 75) = - 287,5 triệu đồng (thể hiện trên đồ thị là diện tích hình thang PS1FE0P0) - Khoản thuế thu được của chính phủ là: ΔG = 7,5 * 55 = 412,5 triệu đồng (thể hiện trên đồ thị là diện tích hình chữ nhật PD1CFPS1) - Tổng thặng dư xã hội giảm (phần giảm này thường gọi là tổn thất vô ích hay mất mát vô ích) ΔNW = ΔCS + ΔPS + ΔG = - 18,75 triệu đồng (thể hiện trên đồ thị là diện tích tam giác CFE0) Bài 3: Đường cung và cầu của sản phẩm X được thể hiện bởi các phương trình sau : PS = (1/4)QS + 10. PD = (-1/4)QD + 60.
Gợi ý:
(1/4)Q +10 + 10 = (-1/4)Q +60. => Q = 80. Mức giá nhà sản xuất nhận được là: PS = (1/4)* 80 +10 = 30. Mức giá người tiêu dùng phải trả là: PD = (-1/4)* 80 +60 = 40.
DWL \= (PD - PS)* (Q0 –Q)* 0.5 = (40-30)* (100-80)* 0.5 = 100.
Do vậy, khi có thuế họ giảm mua nhiều hơn, thay đổi về lượng lớn hơn, mất mát vô ích sẽ cao hơn và tiền thuế chính phủ thu được sẽ ít hơn trước. Kết luận này được khẳng định vì mất mát vô ích do có thuế là: DWL = ½ x (thuế mỗi đơn vị) x (thay đổi về lượng) và tiền thuế thu được là T = (thuế mỗi đơn vị) x (sản lượng). Bài 4: Giả sử đường cầu của một nhà độc quyền là như sau: Q = 70 – P.
Q = 70 – P ð P = 70 – Q ð TR = 70Q – Q2 ð MR = 70 – 2Q Đặt MR = MC ð 70 – 2Q = 6
b1. Viết phương trình biểu thị SFC, SAC, SAVC và MC của nhà độc quyền? SFC = 300/Q; SAC = 0,25Q – 5 + 300/Q; SAVC = 0,25Q – 5; MC = 0,5Q - 5 b2. Với hàm cầu như trên …. Đặt MC = MR 70 – 2Q = 0,5Q – 5 ð 75 = 2,5Q ð Q = 30; P = 40 Lợi nhuận = TR – TC = 1200 – 375 = 825 b3. Chính phủ đánh thuế 10 đơn vị tiền tệ/đơn vị sản phẩm …. Thuế làm tăng chi phí: MC/ = MC + T = MC = 0,5Q + 5 Đặt MC/ = MR. Tính được Q = 26; P = 44; Lợi nhuận = 805 Bài 5: Công ty XYZ có thế lực độc quyền ngắn hạn trong việc sản xuất sản phẩm, với các đặc điểm doanh thu và chi phí như sau: Doanh thu biên = 1000 – 20 Q Chi phí biên = 100 + 10 Q; Chi phí cố định FC = 2000. trong đó Q là số sản phẩm sản xuất trong một tuần, chi phí và giá tính bằng đô-la.
Gợi ý:
Để đạt lợi nhuận tối đa, Công ty XYZ sẽ sản xuất ở mức sản lượng thoả mãn: MC = P = MR. Doanh thu biên MR = 1000 – 20 Q ð P = 1000 - 10Q Đặt MC = P ð 100 + 10Q = 1000-10Q ð 20Q = 1100 ð Q = 45 và P = 550
Để đạt lợi nhuận tối đa ABC sẽ sản xuất ở mức sản lượng thoả mãn MC = MR. Đặt MC = MR ð 100 + 10Q = 1000 - 20Q ð 30Q = 900 ð Q = 30 và P = 700
MC/ = 100 + 10Q + 60 = 160 + 10Q Đặt MC/ = MR ð 160 + 10Q = 1000 - 20Q ð 30Q = 840 ð Q = 28; P = 720 Biết MC/ = 160 + 10Q và FC = 2000 ð STC = 2000 + 160Q + 5Q2. Với Q = 28, STC = 2000 + 4480 + 3920 = 10400 TR = PxQ = 20160 Lợi nhuận = TR – TC = 9760 Bài 6: Hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng: Q = F(K,L) = 2,5KL. Doanh nghiệp vừa ký được hợp đồng tiêu thụ 31.250 sản phẩm. Đơn giá của vốn là r = 5 đơn vị tiền, đơn giá của lao động là w = 4 đơn vị tiền.
Gợi ý: Q = F(K,L) = 2,5KL = 31.250 (1) r = 5 , w = 4. Từ Q = F(K,L) = 2,5KL tính được: MPK = 2,5L MPL = 2,5K a- Phối hợp tối ưu của hai yếu tố sản xuất với bất kỳ mức sản lượng cho trước nào cũng phải thoả điều kiện: MPK/r = MPL/w: 2,5L/5 = 2,5K/4 ð L = (5/4)K (2) Thế (2) vào (1) : 2,5K(5/4)K = 31.250 ð K2 \= 31.250* 4/12,5 = 10.000 ð K = 100 và L = 125 b- Chi phí thấp nhất để sản xuất mức sản lượng trên là: TC = rK + wL = 5*100 + 4* 125 = 1.000 đơn vị tiền c- Tổng doanh thu = 31.250* 0,04 = 1.250 đơn vị tiền Tổng lợi nhuận = 1.250 - 1.000 = 250 đơn vị tiền d- Bây giờ giả định rằng đơn giá của lao động tăng gấp đôi, trong khi đơn giá vốn vẫn không thay đổi thì doanh nghiệp sẽ sử dụng vốn và lao động như thế nào để thực hiện hợp đồng trên? Tổng chi phí lúc này là bao nhiêu? MPK/r = MPL/w: 2,5L/5 = 2,5K/8 ð L = (5/8)K (3) Thế (3) vào (1) : 2,5K(5/8)K = 31.250 ð K2 \= 31.250* 8/12,5 = 20.000 K = 141,42 và L = 88,40 Tổng chi phí lúc này là: TC = rK + wL = 5*141,42 + 8* 88,40 = 1.414,30 đơn vị tiền Bài 7 (Để hiểu Giá trị hiện tại). Lãi suất thị trường giữ cố định ở mức 10%/năm.
|