Bài tập nhận biết axit sunfuric và muối sunfat năm 2024

Câu hỏi này theo dạng chọn đáp án đúng, sau khi đọc xong câu hỏi, bạn bấm vào một trong số các đáp án mà chương trình đưa ra bên dưới, sau đó bấm vào nút gửi để kiểm tra đáp án và sẵn sàng chuyển sang câu hỏi kế tiếp

10 câu hỏi vận dụng cao về axit sunfuric và muối sunfat có lời giải

10 câu hỏi vận dụng cao về axit sunfuric và muối sunfat có đáp án và lời giải chi tiết từ cơ bản tới nâng cao, từ bài dễ tới bài khó đầy đủ các dạng đầy đủ từ trắc nghiệm tới tự luận

Xem chi tiết

Ví dụ 2: Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là :

  1. FeSO4.
  1. Fe2(SO4)3.
  1. FeSO4 và Fe.
  1. FeSO4 và Fe2(SO4)3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Sau phản ứng Fe còn dư chưa tan hết

\=> Muối sinh ra là FeSO4

Đáp án A.

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng:

H2SO4 đặc, nóng + Fe → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2

Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:

  1. 6 và 3
  1. 3 và 6
  1. 6 và 6
  1. 3 và 3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Ta có cân bằng phương trình:

6H2SO4 đặc, nóng + Fe → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2

\=> Số phân tử H2SO4 bị khử là 3, và số phân tử H2SO4 có trong phương trình là 6

Đáp án B

Dạng 2: Kim loại, hợp chất tác dụng với H2SO4 loãng

* Một số lưu ý cần nhớ:

KL (đứng trước H) tác dụng với H2SO4 loãng sinh ra khí H2 và dung dịch muối.

Để làm dạng bài này, ta thường kết hợp áp dụng linh hoạt định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố để tìm ra đáp án

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc).

Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là?

Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

  1. 101,48g B. 101,68g
  1. 97,80g D. 88,20g

Hướng dẫn giải chi tiết:

Gọi số mol của Al, Zn lần lượt là a, b mol

Tổng khối lượng kim loại bằng 3,68 gam

\=> 27a + 65b = 3,68 (I)

Ta có phương trình hóa học:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

a 3/2 a 3/2a

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

b b b

n H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

n H2SO4 = n H2 = 0,1 mol

\=> m H2SO4 = 0,1 * 98 = 9,8 gam

m dd H2SO4 = m ct : C% = 9,8 : 10% = 98

Áp dung định luật bảo toàn khối lượng

\=> m KL + m dd H2SO4 = m dd lúc sau + m H2

\=> m dd lúc sau = 3,68 + 98 – 0,1 * 2 = 101,48 gam

\=> 3/2 a + b = 0,1 (II)

Từ (I) và (II) => a = 0,04 mol ; b = 0,04 mol

m Al = 0,04 * 27 = 1,08 gam

m Zn = 0,04 * 65 = 2,6 gam

Ví dụ 2: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V là :

  1. 0,23. B. 0,18.
  1. 0,08. D. 0,16.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Theo đề bài n FeO = n Fe2O3

\=> Coi như hỗn hợp trên chỉ gồm có Fe3O4

n Fe3O4 = 2,32 : 232 = 0,01 mol

Ta có phương trình:

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

0,01 0,04

\=> n H2SO4 = 0,04 mol

V H2SO4 = n : CM = 0,04 : 0,5 = 0,2M

Dạng 3: Bài toán về H2SO4 đặc

* Một số lưu ý cần nhớ:

- H2SO4 là một axit có tính OXH rất mạnh, có thể tác dụng với hầu hết các kim loại (Trừ Au, Pt)

KL + H2SO4 đ → Muối + Sản phẩm khử + H2O

* Sản phẩm khử: có thể là SO2, H2S, S

* Muối: Muối của KL có chứa KL ở số OXH cao nhất

Al, Fe, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

* Đối với kim loại Fe, sau phản ứng nếu kim loại còn dư thì muối thu được là muối sắt II

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra cho vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?

  1. Na2SO3 và 24,2 gam.
  1. Na2SO3 và 25,2 gam.
  1. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam.
  1. Na2SO3 và23,2 gam.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n Cu = 12,8 : 64 = 0,2 mol

Ta có phương trình phản ứng:

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O (I)

Từ (I) => n SO2 = n Cu = 0,2 (mol)

n NaOH = 0,2 * 2 = 0,4 mol

Xét T = n OH/ n SO2 = 0,4 : 0,2 = 2

\=> Muối Na2SO3 được tạo thành.

Ta có phương trình:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

0,2 0,2

\=> Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là:

0,2 * 106 = 21,2 gam

Ví dụ 2: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :

Thuốc thử nhận biết sunfuric axit và muối sunfat là gì?

Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối như BaCl2, Ba(NO3)2 … hoặc dùng Ba(OH)2. Phản ứng tạo thành kết tủa trắng BaSO4 không tan trong nước và trong axit.

Muối sunfat là gì?

Natri Sunfat là một hợp chất muối trung hòa natri của Axit Sunfuric. Natri Sunfat có công thức hóa học là NA2SO4. Natri Sunfat tồn tại ở dạng khan được đặc trưng bởi tinh thể màu trắng và ngoài ra còn tồn tại dưới dạng ngậm nước là NA2SO4. 10H2O.

H2SO4 đặc có tính chất gì?

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như: Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Làm thế nào để pha loãng H2SO4 đặc?

- Nguyên tắc pha loãng: muốn pha loãng h2so4 đặc phải Rót axit sunfuric (H2SO4) vào nước chứ không làm ngược lại. - Thao tác pha loãng: Cho nước tinh khiết vào cốc thí nghiệm.