Danh mục: Cao đẳng - Đại học ... NợTK111/CóTK4612 64; CóTK0081 644. a. NợTK6612 13724,48CóTK334 1024+384+8448 = 9856CóTK332 174,08CóTK335 3584; CóTK0081 512CóTK112 51,2CóTK111 38,4CóTK153 20,8; CóTK005 20,8 b. NợTK211/CóTK4612 ... NợTK341/CóTK111 660; CóTK0081 66014. NợTK3311/CóTK46122 239,8; CóTK0082 239,815. NợTK66121/CóTK111 91,316. NợTK4612/CóTK341 1782 Bài7 .1:1. NợTK112/CóTK4612 2560; CóTK0081 25602. NợTK5118/CóTK4612 ... NợTK6612 7395,3CóTK334 675+202,5+4455 = 5332,5CóTK332 114,75CóTK335 1890; CóTK0081 270CóTK153 10,8; CóTK005 10,8 CóTK112 27CóTK111 20,25 b. NợTK211/CóTK3311 63,45; NợTK6612/CóTK466 63,52....
Bài viết mới
Chuyên mụcChuyên mục Trắc nghiệm sóng cơ theo dạng TUYỂN TẬP trắc nghiệm sóng cơ có đáp án violet RẤT HAY Dưới đây là bài tập trắc nghiệm sóng cơ theo từng dạng có lời giải và đáp án. Trắc nghiệm sóng cơ theo dạng TUYỂN TẬP trắc nghiệm sóng cơ có đáp án violet RẤT HAY. Bài tập chia thành các dạng: đại cương sóng cơ học; phương trình sóng cơ học; giao thoa sóng cơ học; bài toán số điểm dao động cực đại – cực tiểu; bài toán liên quan đến phương trình sóng tổng hợp; …. Ứng với các dạng đều có tóm tắt lý thuyết, các bài tập tự luận có lời giải và bài tập trắc nghiệm có đáp án. Tài liệu được biên soạn và sưu tầm bởi thầy giáo Trần Văn Hậu – Trường THPT U Minh Thượng – Kiên Giang và viết dưới dạng file word gồm 125 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. MỞ ĐẦU VỀ SÓNG CƠ, PHƯƠNG TRÌNH SÓNG CƠ (P1)(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) I. ĐẠI CƯƠNG SÓNG CƠ HỌC1. Sóng cơ - Định nghĩa - phân loại +) Sóng cơ: là những dao động lan truyền Trong môi trường. +) Khi sóng cơ truyền đi chỉ có pha dao động của các phần tử vật chất lan truyền còn các phần tử vật chất thì dao động xung quanh vị trí cân bằng cố định. +) Sóng ngang: là sóng Trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng trên mặt nước, sóng trên sợi dây cao su. +) Sóng dọc: là sóng Trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Ví dụ: sóng âm, sóng trên một lò xo. 2. Các đặc trưng của một sóng hình sin +) Biên độ của sóng A: là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. +) Chu kỳ sóng T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường sóng truyền qua. +) Tần số ƒ: là đại lượng nghịch đảo của chu kỳ sóng: ƒ = +) Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền dao động Trong môi trường. +) Bước sóng λ: là quảng đường mà sóng truyền được Trong một chu kỳ. λ = vT = λ +) Bước sóng λ cũng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. +) Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là . +) Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng mà dao động vuông pha là . +) Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương truyền sóng mà dao động cùng pha là: kλ. +) Khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ trên phương truyền sóng mà dao động ngược pha là: (2k+1). * Chú ý - Quá trình truyền sóng là một quá trình truyền pha dao động, khi sóng lan truyền thì các đỉnh sóng di chuyển còn các phần tử vật chất môi trường mà sóng truyền qua thì vẫn dao động xung quanh vị trí cân bằng của chúng. - Khi quan sát được n đỉnh sóng thì khi đó sóng lan truyền được quãng đường bằng (n – 1)λ, tượng ứng hết quãng thời gian là Δt = (n – 1)T. Ví dụ 1. Một người ngồi ở bờ biển quan sát thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 10 m. Ngoài ra người đó đếm được 20 ngọn sóng đi qua trước mặt Trong 76 (s).
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải: Khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp là λ nên ta có λ = 2 m. 6 ngọn sóng truyền qua tức là sóng đã thực hiện được 5 chu kỳ dao động, khi đó 5T = 8 → T = 1,6 (s). Từ đó, tốc độ truyển sóng là v = λ/T = 1,25 m/s → chọn đáp án B. Ví dụ 3. Một sóng cơ lan truyền với tần số ƒ = 500 Hz, biên độ A = 0,25 mm. Sóng lan truyền với bước sóng λ = 70 cm. Tìm
Hướng dẫn giải:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:Sóng cơ
|