Bài tập thừa kế pháp luật đại cương

ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETINGÔN THI PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG ( BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VÀTRẮC NGHIỆM CÓ ĐÁP ÁN)GIẢI BÀI TẬP TÌNH HUỐNG MÔN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNGLUẬT DÂN SỰChú ý: Khi làm bài tập nếu bài tập không có trong đề cương thìdựa theo bài tập mẫu để làm; lưu ý một số phân:* Những người lấy nhau trước ngày 13-1-1960 ( Miền Bắc)Những người lấy nhau trước ngày 25-3-1977 ( Miền Nam)Đều được pháp luật thừa nhận khi nhiều vợ, chồng ( vợ cả, vợhai)- Những người cho đi làm con nuôi vẫn được hưởng thừa kế- Thừa kế thế vị chỉ có trong trường hợp chia thừa kế theo phápluật- Chú ý các Điều 669; 675; 676; 677; kl Đ643,Bài 1:Ông A+B sinh con có 3 con. A+B có Tài sảnchung = 100 triệu đồng Khi ông A chết bà Blo mai táng hết 6 triệu đồng.Đây là tài sản chung của( A+B) Có 2 tình huống xẩy ra:a,chưatính vào khối tài sảnb, đã tính vào khối TSảnGiải. Theo tinh huống trên, căn cứ Điều 634 Bộ LDS 2005quy định về Di sản“ Di sản bao gồm tài sản riêng của ngườichết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với ngườikhác” thì khi ông A chết số tài sản được chia như sau:a,chưa tính vào khối tài sản thì100 + 6 = 106 triệu đồng TSản củaA=B = 106 : 2 = 53 triệu đồngSuy ra A chết = 53 triệu đồng - 6 triệu đồngmai táng = 47 triệu đồng, b)- Đã tính vào khốitài sản chung.A = B = 100 : 2 = 53 triệu đồngKhi A chết TS = 50 triệu đồng - 6 triệu đồng = 44 triệu đồng.Bài 2: Ỏng A có VỌ’ là B, 2 con là c và D. ông A có di sản là100 triệu đồng. Hãy chia di sản của ông A sau khi ông A quađòi. Biết rằng ông A có đế lại di chúc cho c =D = 50 triệu dồng.Giải:Xét thấy bà B là vợ của ông A, mặc dù không được ông Acho hưởng di sản, nhưng bà được hưởng theo điều 669 Bộ luậtdân sự năm 2005.Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A =100 triệu đồng : 3= 33,3 triêụ đồng.Như vậy, theo điều 669 bà B = 2/3 X 33,3 triệu đồng = 22,2triệu đồng.Số di sản của bà B bát buộc phải được hưởng là được lấy từdi chúc mà ông A đã di chúc cho c và D.c = D = (100 Trđ - 22,2 Trđ) / 2 = 38,9 triệu đồng.Bải 3: Ỏng A có VỌ’ là B, 3 con là c, Đ, E, tất cả các con củaông đều là thành niên và đủ khả năng lao động. Ông A có di sản là100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu , sau đó ôngchết. Hãy chia di sản của ông A.Giải:Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng; Thì số tiền còn lại = 100 (40 X 2) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nênđược chia thừa kế theo pháp luật.Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có:B = C = D = E = 20trđồng : 4 = 5 triệu đồng.+ Xét thấy bà B là đối tượng phải được hưởng kỷ phần bắtbuộc theo điều 669BLDS (2005)Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA= 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng.Như vậy bà B = 2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng.+ Thực tế bà B mới được 5 triệu đồng, do đó bà còn thiếu:16,67 - 5 = 1 l,67Trđồng.Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theotỷ lệ bằng nhau. Tứcc= D = 40 + 5) - (11,67 : 2) = 50,835Kết luận: B = 16,67 triệu đồng.E = 5 triệu đồng.c = D = (40Trđ + 5Trđ) - (1 l,67Trđ : 2) = 39,165TrđBài 4: Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, tất cả các con củaông đều là thành niên, đủ khả năng lao động. Ông A có di sản là100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu đồng và truấtquyền thừa kế của bà B. Hãy chia di sản của ông A.Giải:Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Thì số tiền còn lại = 100— (40x2) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nênđược chia thừa kế theo pháp luật.+ Hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm có: c = D =E =20 triệu đồng : 3 = 6,67 triệu đồng ( Vì bà B bịtruất quyền)+ Xét thấy bà B là đối tượng được hưởng kỷ phần bắt buộc theođiều 669 BLDS.Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A - 100 triệu đồng : 4=25 triệu đồng. Như vậy, bà B phải được hưởng phần di sản = 2/3 X25 triệu = 16,67 triệu đ.Kết luận: E = 6,67triệu đồng B = 16,67triệu đồngc = D = (40trđ + 6,67trđ) - (16,67trđ :2) = 38,335TrđBài 5: Ỏng A có vợ là B, 4 con là c, D, E, F. Hãy chia di sảncủa ông A, sau khi ông A qua đời biết rằng:Di sản ông A= 100 triệuđồng. ÔngA để lại di chúc cho c = D = 40 triệu đồng.+ Tất cả các con của ông A đều đã thành niên và đủ khả nănglao động.+ F không có quyền hưỏng di sản theo khoản 1 điều 643.Giải:Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng; Thì số tiền còn lại = 100 (40x2) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc, nênđược chia thừa kế theo pháp luật.Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có 4 người: B = C = D =:E= 20 trđồng : 4 = 5 triệu đồng. Vì F bị tước quyền hưởng di sảntheo K1Đ643+ Xét thấy bà B là đối tượng phải được hưởng kỷ phần bắtbuộc theo điều 669.Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA= 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng.Như vậy bà B = 2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng.+ Thực tế bà B mới được 5 triệu đồng, do đó bà còn thiếu:16,67 -5 = 1 l,67Trđồng.Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và D theotỷ lệ bằng nhau. TứcKết luận: B = 16,67 triệu đồng.E = 5 triệu đồng.c = D = (40Trđ + 5Trđ) - (1 l,67Trđ : 2) = 39,165TrđBải 6: Ỏng A kết hôn với bà B năm 1972, sinh được 2 ngườicon là chị c năm 1974, chị D năm 1976. Trong quá trình sống chungvói bà B, ông A có quan hệ như vợ chồng với bà E và sinh được anhF năm 1984.+ Chị c có chồng là anh H và có 2 người con sinh đôi là M vàN. Năm 2004 ông A và chị c cùng chết trong một tai nạn giaothông, đầu năm 2006 bà B ốm nặng và cũng chết. Năm 2007 anh Fkhởi kiện ra Toà án yêu cầu phần chia di sản thừa kế do bố để lại( toàn bộ di sản lúc này chị D đang quản lý).Anh H là đại diện của 2con chưa thành niên cũng có đơn yêu cầu Toà án cho 2 con mìnhđược hưởng thừa kế của ông bà. Qua điều tra Toà án xác định:1, Ông A và bà B tạo dựng tài sản là 1 ngôi nhà trị giá 300 Trđ,các TSản khác trị giá lOOTrđ2, Quá trình chung sống vói bà E, ông A và bà E tạo dựng 1 tàisản trị giá 200TrđKhi ông A chết bà B lo mai táng phí cho ông A hết 6 Trđ,đây là TSản chung của vợ chồng nhưng chưa tính chung vào khốitài sản4, Bà B chết không để lại di chúc, ông A chết có để lại di chúccho bà E = 1/2 giá trị TSản của mình.5, Anh F và chị D đủ khả năng lao động.Giải:c + H = M, NA+BDA+EF+ Năm 2004 ông A và chị c chết.+ Tài sản: A + B = 300; TS khác = 100; A + E = 200; Bà B lomai táng 6 trđ;Bà E hưởng TS di chúc = l/2Tài Sản1, Thời điểm mở thừa kế năm 2004:+ TSản A = E = 200 : 2 = 100 Trđ+ TSản A + B = 300 + 100 + 100 (ở E) + 6 (MTP) = 506 Trđ.+ Khi A chết TSản A = B = 506 : 2 = 253 Trđ +Bà B lo mai táng hết 6 Trđ. Nên Tài sản ông A =253 - 6 = 247 Trđ* Chia thừa kế:+ Theo di chúc bà E = 1/2 TSản = 247 : 2 = 123,5 Trđ. số cònlại 123,5 Trđ A không định đoạt nên chia theo Pluật:+ Hàng thừa kế thứ nhất gồm vợ, con:B = D = F = (M + N) đây là suất của c = 123.5 :4=30,875 + Xét thấy bà B là đối tượng phải được hưởngkỷ phần bắt buộc theo điều 669.Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA= 247 triệu : 4 = 61,75 triệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X61,75triệu đồng = 41,16 triệu đồng.+ Thực tế bà B mới được 30,875 triệu đồng, do đó bà cònthiếu:41,16-30,875 = 10,285Trđồng.Số thiểu này sẽ lấy tò di chúc mà ông A di chúc cho bà E. Tức:+ Bà E = 123,5 10,285= 113,215Tr +3,Bà B = 41,16 TRđ + D= F = (M + N) =30,875Trđ2. Thời điểm mở thừa kế lần 2 khi bà B chết (2007):+ Di sản bà B được xác định là: 253 + 41,16 = 294,16Trđ. Vìbà B chết không để lại di chúc nên di sản thừa kế của bà B đượcchia theo Pluật.+ Hàng thừa kế thư nhất: D = (M + N) (THế vị C)( = 294,16 :2 = 147,08TRđ* Vậy tổng số di sản được phân chia gồm:+ E = (100+ 123,5)- 10,285 =213,215 Trđ + D = 147,08 +30,875= 177,955 Trđ+F= 30,875 TrđM v à N = 147, 08 + 30,875 = 177,955 TrđBài 7: Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, Anh D có 2 con làDi, D2.Hãy chia di sản thừa kế của ông A. Biết rằng:Di sản ông A=100 triệu đồng. ÔngA để lạỉ di chúc cho c = D = 40 triệu đồng.Nhưng D chết trước ông A. Hảy chia di sản?Giải:cDĩTổng số TS của ông A = 100 Trđ.Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Nhưng do D chết trướcông A (Nên TSản 40Trđ của D chỉ được nhập vào TSản chung củaông A). Do đó số tiền còn lại của ông A= 100 - 40 = 60 triệu đồngông A không định đoạt trong di chúc, nên được chia thừa kế theopháp luật.Hàng thừa kế thứ nhất của A gồm có 4 người:B = c = (D]+ D 2)(TKế thế vị D) = E = 60 trđồng : 4 =15 triệuđồng.* Giả sử E đã thành niên và đủ KNLĐỘng thì chỉ có bà B làđối tượng phải được hưởng kỷ phần bắt buộc theo điều 669.Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA= 100 triệu : 4 = 25 triệu đồng. Như vậy bà B hưởng kỷ phần =2/3 X 25 triệu đồng = 16,67 triệu đồng.+ Thực tế bà B mới được 15 triệu đồng, do đó bà còn thiếu:16,67 - 15 = l,67Trđồng.Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c .Kết luận: B = 16,67 triệu đồng.c = 40 + 15 - 1,67 = 53,33 triệu đồng.DI = D 2 = 1 5 : 2 = 7,5Trđ E= 15TrđBải 8: Ỏng A có vợ là B, 3 con là c, D, E, tất cả các con củaông đều là thành niên, đủ khả năng lao động. Ông A có di sản là100 triệu đồng, ông lập di chúc cho c = D = 40 triệu đồng và truấtquyền thừa kế của E. Hãy chia di sản của ông A.Giải: Theo di chúc c = D = 40 triệu đồng. Thì số tiền còn lại =100 - (40 X 2) = 20 triệu đồng ông A không định đoạt trong di chúc,nên được chia thừa kế theo pháp luật.+ Hàng thừa kế thứ nhất của ông A gồm có:B =c = D =20 triệu đồng : 3 = 6,67 triệu đồng ( Vì E bịtruất quyền)+ Xét thấy bà B là đối tượng được hưởng kỷ phần bắt buộctheo điều 669 BLDS.Một suất thừa kế theo pháp luật của ông A = 100 triệu đồng : 4=25 triệu đồng. Như vậy, bà B phải được hưởng phần di sản = 2/3X 25 triệu = 16,67 triệu đ.+ Thực tế bà B mới được 6,67 triệu đồng, do đó bạ còn thiếu:16,67 - 6,67 = lOTrđồng.Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A di chúc cho c và DDo vậy C = D = 40+ 6,67-(10 : 2) = 41,67.Kết luận: B = 16,67 triệu đồngc = D = (40trđ + 6,67trđ) - (lOtrđ :2) = 41,67 TrđBài tẳp 9: Ổng A có 3 con là B, c, D. Ông c có 2con là Cj, c 2. tất cả các con của ông đều là thành niên, đủ khả nănglao động. Ông A có di sản ỉà 9 triệu đồng và ông c cũng chết. Hãychia di sản của ông A.Giải:Khi ông c chết thì thừa kế CỊ, c2= 1 suấtcủa ông c B = c = D = 3 triệu đồng. Khic chết thì C]= c 2= 1,5 TrđBài 10: Ông A kết hôn với bà B nảm 1952 ở MBắc, sinh được2 ngưòi con là chị c sinh năm 1954 và chị D sinh năm 1956. Dokhông có con trai nên năm 1962 ông A có quan hệ như YỢ chồngvới bà E và sinh được 2 con F và G.+ Chị c có chồng là anh K và có 2 ngưòi con sinh đôi là Mvà N. Năm 1986 chị c chết Anh K kết hôn với chi Q sinh đưọc X.+ Năm 2000 ông A và chị D chết trong một tai nạn giao thông.+ Năm 2003, G kiện ra Toà án yêu cầu chia di sản thừa kế dobố để lại.Qua điều tra Toà án xác định: TSản Ông A và bà B = 200Trđ; Quá trình chung sống vói bà E, ông A và bà E tạo dựng 1 tàisản trị giá 150Trđ.Chi D có con là p. Ông A để lại di chúc cho bà E 1/2 di sảncủa ông và truất quyền thừa kế của bà B. Khi ông A và chị D chếtbà B lo mai táng phí cho 2 người hết 8 Trđ, đây là số tiền từ TSảnchung của bà với ông A nhưng chưa tính chung vào khối tài sản.Anh chị hãy chia thừa kế di sản của ông A cho những người thừakế của họ.Giải:X c + K có 2 con M, NA+D Có con là pA + E =■■► Có 2 con là F và G + Năm2000 ông A và chị D chết: Thời điểm mở thừakế năm 2000.Tài sản của ông A và bà E = 150 : 2 = 75 trđ;Tài sản của ông A và bà B = 200 + 8 + 75 = 283 trđ;Khi Ông A chết thì A = B = 283 : 2 = 141,5 Trđ+ Bà B lo mai táng hết 8Trđ cho 2 người. Nên TSản ông A =141,5 - ( 8 : 2 ) = 137,5 Tr* Chia thừa kế:+ Theo di chúc bà E = 1/2 TSản = 137,5 : 2 = 68,75 Trđ. sốcòn lại 68,75 Trđ của ôngA không định đoạt nên chia theo Pluật:+ Hàng thừa kế thư nhất gồm vợ ,con:F = G = (M + N) đây là suất của c thừa kế thế vị = p (Thế vịD)= 68,75 : 4 = 17,187 + Xét thấy bà B là đối tượng phảiđược hưởng kỷ phần bắt buộc theo điều 669.Nếu không có di chúc thì 1 suất thừa kế theo pháp luật của ôngA= 137,5 triệu : 5 =27,5 triệu đồng. Như vậy bà B = 2/3 X 27,5triệu đồng = 18,33 triệuđồng.* Vậy tổng số di sản được phân chia gồm:+ E = 68,75 - 18,33 = 50,42 Trđ + 75 + F= G = M + N = P= 17,187 Trđ + B 18,33 Trđ+137,5Bài tập 11 tổng hợp: Có sơ đồ dưới đây là của 1 gia đình:A + B (Vợ, chồng)^ CI 5^ E ( Các con)F + G H I K (Cháu)Hỏia, Neu A chết không để lại di chúc. D lại chết trưóc A, thì aihưởng thừa kế và họ hưởng bao nhiêu?b, Nếu B chết iập di chúc truất quyền thừa kế của A, thì aihưởng thừa kế và họ hưởng bao nhiêu?c, Nếu c chết để lại di chúc cho K = 1/2 tài sản, thì ai hưởngthừa kế và họ hưởng bao nhiêu?d, Nếu E chết di chúc cho F = 1/2 di sản và để 1/3 trong số disản còn lại để thờ cúng, thì ai hưởng thừa kế và họ hưởng baonhiêu?Lưu ý: Các trường họp trên là độc lập. Biết rằng mỗi ngưòikhi chế có để lại di sản là X đồng Giải:a, Nếu A chết không để lại di chúc nên phân chia TSản theoPL. Căn cứ Đ676 BLDS thì những người thừa kế gồm: B = c = E= H (Thế vị D) = x/4đồngb, Neu B chết lập di chúc truất quyền thừa kế của A. Mặc dùA bị truất quyền nhưng vẫn được hưởng theo Đ 669. 1 suất thừakế theo PL = X : 4 = x/4 đồng. Như vậy theo Đ 669 bà A đượchửởng= x/4 . 2/3 = x/6 đồng+ C = D = E = (x- x/6) / 3 = 5x/l 8c, Nếu c chết để lại di chúc choK = 1/2 tài sản, thì K =x/2đồng; A = B = F = G = x/2 :4 = x/8 đồng* Giả sử F, G đã là thành niên đủ khả năng lao động. Thì A, Bhưởng theo điều 669.+ 1 suất theo PL = X : 4 = x/4 đồng="^ A = B = 2/3 . x/4 = x/6đồng+ Vậy A, B được hưởng x/8 nên cònthiếu — x/6 - x/8 = x/24 Vậy K =x/2 - 2. x/24 = 5x/12 đồng F = G= x/8 đồng; A = B = x/6 đồngd, Neu E chết di chúc cho F = 1/2 di sản và để 1/3 trong số disản còn lại để thờ cúng,thì:+ F = X. 1/2 = x/2 đồng+ Di sản thờ cúng = 1/3 .x/2 = x/6 đồng =4 Di sảncòn lại là: x/2 - x/ 6 = x/3đồng + x/3 đồng được chiatheo PL:- Hàng thừa kế 1 gồm A = B = I = K = x/3 : 4 = x/12 đồng* Giả sử I, K đã là thành niên đủ khả năng lao động. Thì A, Bhưởng theo điều 669.+ 1 suất theo PL = (x - x/6) / 4 = 5x/24 đồng=="^ A = B =2/3 . 5x/24 = 5x/36 đồng + Vậy A, B được hưởng x/12 nêncòn thiếu = 5x/36 - x/12 = x/18 đồng Số thiếu này lấy từ F.Do đó:F = x/2 — 2. xJ\8 = 7x/l 8 đồngDi sản thờ cúng = x/6 đồngA = B = 5x/36 đồng; I = K = x/12 đồngBài 10: Ồng A có hộ khẩu thường trú tại nam định tháng8/2000 ông khai báo íạm vắng ở Nam Định và lên xin đăng ký tạmtrú tại quận Đống Đa, TP Hnội để hành nghề may tại đó. Tháng10/2001 ông bán nhà ở Nam định và mua 1 ngội nhà tại PhườngTrung Hoà, quận cầu giấy Hnội cùng vợ con mở hiệu may vá quầnáo. Tháng 4/2002 ông bị chết tại Hà Nội vì tai nạ giao thông. Hãycho biết địa điểm mở thừa kế đối với di sản mà ông A để ỉạiGiải: Theo khoản 2 Đ 633 qui định: Địa điểm mỡ thừa kế lànơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác địnhđược nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộnhững phần lớn di sản (Ngoài ra Đ.52 quy định nơi cư trú)Do đó, địa điểm mỡ thừa kế đối với di sản mà ông A để lại làphường trung Hoà, quận Cầu giấy, Hà Nội.Bài UGiám đốc công ty A viết giấy uỷ quyền cho nhân viên củamình là anh B đi ký hợp đồng vói khách hàng với nội dung bán1.000 sản phẩm của công ty theo giá quy định. Khi đàm phán,khách hàng yêu cầu ký hợp đồng với nội dung là bán 20.000 sảnphẩm và B đã đồng ý. Với họp đồng này , B đã làm lọi cho công tyA 10 triệu.Sau đó một tháng, công ty A lại uỷ quyền cho B đi ký họpđồng bán 10.000 sản phẩm. Khách hàng yêu cầu bán 50.000 sảnphẩm. Muốn tăng thêm lọi nhuận cho công ty nên B đã đồng ý kýhợp đồng vói số lưọng nói trên, sau khi xem họp đồng, giám đốccông ty A thấy rằng theo thời hạn của họp đồng thì công ty khôngthể sản xuất được số IưọTig thàng theo yêu cầu nên đã không đồngý thực hiện họp đồng đó và như vậy thì sẽ bị bên mua phạt họpđồng 10.000ỔHỏi: Theo anh, chị thì công ty A hay anh B phải chịu tráchnhiệm về số tiềntrên.Giải:Việc B phải chịu trách nhiệm về số tiền phạt lO.OOOđ. Vì B đãthực hiện công việc quá phạm vi uỷ quyền. Lần đầu B đã vi phạmhợp đồng uỷ quyền nhưng đã được công ty A là bên uỷ quyền chấpnhận nên B được xem là không vi phạm hợp đồng uỷ quyền. Lần thứ2 B đã ký họp đồng bán 50.000 sản phẩm vượt quá nội dung uỷquyền, đã vi phạm hợp đồng uỷ quyền và Công ty A là bên uỷ quyềnkhông chấp nhận. Vì thế theo quy định tại khoản 6 điều 584 bộ luậtdân sự thì B phải chịu trách nhiệm bồi thường số tiền nói trên.Tuy nhiên GĐ Cty A cũng đã sai sót khi không chấn chỉnh lạinhững phạm vi của nhânviên ệBải 12Kẻ gian mang một chiếc xe đạp cũ vào bãi gửi xe của Trườngđại học X và nhận một vé gửi xe, kẻ đó đã sửa lại số của vé xe vàmột tiếng sau, hắn vào bãi đưa vé đểnhận một chiếc xe đạp mi ni nhật mói. Giò’ tan học một sinh viênkêu mất xe mi ni nhật mới của mình. Sau khi các sinh viên đã nhậnhết xe, trong bãi chỉ còn một xe đạp cũ không có người nhận.1. hãy xác định chiếc xe cũ đó là vật vô chủ hay vật khôngxác định được ai là chủ sở hữu.2. vụ việc trên được giải quyết như thế nào ?Giải:1.Vì kẻ gian đem xe đạp củ đó vào bải giữ xe để nhận vé giữxe chứng nhận mình là chủ sở hữu chiếc xe đó, nhưng kẻ gian đã tẩysửa lại số vé giữ xe có nghĩa là kẻ đó đã từ bỏ quyền sở hữu chiếc xeđó. Vậy theo khoản 1, Đ 239 BLDS thì chiếc xe đạp đó là vật vô chủ.2. Vụ việc trên được giải quyết như sau:Theo khoản 2 Đ. 561 BLDS thì sinh viên đó có quyền yêu cầungười giữ xe bồi thường chiếc xe đạp Mini nhậtề Nếu bên giữ xe đókhông bồi thường thì sinh viên đó có quyền khởi kiện ra TA yêu cầuTA giải quyết.Bài 13:Ông A kết hôn với bà B, vào năm 1975 ông bà có hai ngưòicon chung là anh c sinh năm 1977, chị D sinh năm 1979. Năm 1996ông A, sống cùng bà N, như vợ chồng và có một con với bà N làcháu H vào năm 1997, ông A chết năm 2001 trưóc khi chết có để lạimột di chúc để lại toàn bộ di sản của mình cho mẹ con bà N, tháng4.2002 bà B chết. Anh c, chị D cùng đứng đơn khởi kiện yêu cầuđược hưởng di sản của bố minh. Anh chị hay giải quyết vụ thừa kếtrên và giải quyết.Tài sản của ông A và bà Btrị giá 180tr Tài sản củaông A và bà N trị giá 120trGiải:Việc ông A sống với bà N không được PL thừa nhận do đó:TS của A=N = 120: 2 = 60 TrNăm 2001 ông A chết thì.TS A=B = (180 + 60) = 240 : 2 = 120 TrTheo di chúc thì Di sản A = 120Tr để lại cho mẹ con bà N ( N+H)Xét thấy bà B là vợ ông A mặc dù không được ông A chohưởng di sản nhưng bà B thuộc đối tượng được hưởng kỷ phần bắtbuộc theo Đ. 699 BLDS và được hưởng một suất thừa kế theo luậtcủa ông A = 120 ẽ. 4 - 30 Tr.Như vậy theo Đ 669 BàTT được hưởng = 2/3 * 30 = 20Tr.Số di sản của bà B bắt buộc phải được hưởng là được lấy từ dichúc mà ông A đã di chúc cho N và H.N = H = (120 Trđ - 20 Trđ) / 2 = 50 TrTháng 4/2002 B chết:TS của bà B = 120 +20 = 140 Tr .không có di chúc chia theoluật C = D = 1 4 0 : 2 = 70 Tr Vì TSản của những người hưỏngc = D = 70 N = 50+ 60 = 110 H = 501.Bài 14.Cụ H và cụ N, có 3 người con là ông K, bà Y, ông D, Bà Yđã lấy chồng ở một tỉnh khác, ông D đi bộ đội và lập gia đình ởmột tỉnh xa. Vợ chồng ông K và các con của ông bà sống chungvới cụ H và cụ N tại ngôi nhà trên diện tích 340m2 đất của cáccụ. Cụ H mất năm 1997, cụ N mất năm 2000, ông K mất năm2001. các con của ông K là p và Q cùng vợ của ông là bà M địnhbán toàn bộ ngôi nhà và dịên tích đất nói trên, vì thế ôngđã khỏi kiện yêu cầu chia thừa kế di sản của cụ H, và cụ N để lại.Hãy giải quyết vụ thừa kế trên vói giả thuyết toàn bộ khuđất và ngôi nhà nói trên có trị giá là 720tr. Trong đó, công sứcđóng góp của vợ chông ông K, được xác định là 120 tr.Giải: * Năm 1997 Cụ H chết không để lại di chúc và cụ Nchết năm 2000, 2001 ông K chết không để lại di chúc nên di sảnđược phân chia theo pháp luật (điều 676 bộ luật DS)Di sản của cụ H được xác định ,TS chia đôi: H = N = (720 120): 2 = 300TrđCăn cứ điều 676 Bộ luật dân sự, người được hưởng thừa kếbao gồm: Cụ N, ông K , bà Y , ông D.- Di sản cụ H để lại chia : N=K =Y =D = 300 : 4 = 75Tr* Năm 2000 cụ N mất phải chia theo PL* Di sản của cụ N được xác định là: 300 Tr + 75 tr = 375 tr- Căn cứ điều 676 BLDS, người được hưởng thừa kế là: ông K,bà Y, ông D- Số tiền được hưởng thừa kế của ông K = bà Y = ông D = 375*ẵ 3 = 125tr* Di sản của ông K được xác định là:(75 tr + 125 tr) + (120tr : 2) = 260 tr- Căn cứ điều 676 BLDS, người được hưởng thừa kế bao gồm:bà M và p, Qế- Số tiền được hưởng thừa kế của bà M = p = Q = 260 .3 =86,66trĐáp số: Y = 75tr + 125tr= 200tr D =75tr+ 125tr =200tr M =60tr + 86,66tr= 146,66tr p= Q = 86,66trBải 15Vợ chồng ông A và bà B, có một ngưòi con nuôi là c và haingười con đẻ là D vàanh c có một người con nuôi là G và một người con đẻ là H. AnhD có hai con là Y, K.Nếu ông A có di sản trị giá 120tr thì sẽ được chia như thế nàotrong nhũng truòng Ỉ1Ọ’P sau đây :1. ông A chết không để lại dichúc ?1. ông A chết, có lập di chúc cho D, E hưởng toàn bộ di sản ?2. ông A, bà B, anh D chết cùng thòi điểm.3.ông A, bà B, anh c chết cùng thòi điểm.*1.Gzả/:1.Nếu A chết không để lại di chúc :nên phân chia TSản theoPL. Căn cứ Đ676 BLDS 2005 thì người thừa kế gồm B = C = D =E = 1 2 0 : 4 = 30Trđ2.ông A chết, có lập di chúc cho D, E hưởng toàn bộ di sản :* Xét thấy bà B là vợ của ông A, mặc dù không được ông Acho hưởng di sản, nhưng bà B được hửơng theo Đ669 BLDS 2005 :+ 1 suất thừa kế theo PL của ông A = 100 : 4 = 25 Trđ+ Như vậy theo Đ669 bà B được hưởng = 2/3 X 25 =16,67 Trđ Số thiếu này sẽ lấy từ di chúc mà ông A dichúc cho D và E theo tỷ lệ = nhau : c = E = (120 : 2) (16,67 : 2) = 60-8,335 = 51,665Trđ 3 ế ông A, bà B,anh D chết cùng thời điểm Ễ.+ trường họp này không có di chúc nên phân chia TSản theoPL. Căn cứ Đ676 BLDS Ề 2005 thì người thừa kế gồm c = E = Y +K (Thế vị D) = 120 : 3 = 40Trđ1. ông A, bà B, anh c chết cùng thời điểm.+ trường họp này không có di chúc nên phân chia TSản theoPL. Căn cứ Đ676 BLDS 2005 thì người thừa kế gồm D = E = G +H (Thế vị C) = 120 : 3 = 40TrđBài16:A và B kết hôn năm 1952 ở MBắc sinh được hai con là c sinhnăm 1965 và D sinh năm 1956, do không có con trai nên năm 1962ông A sống vói bà E như vợ chồng và sinh được hai người con là Fvà G. Chị c kết hôn VÓI ông K sinh được hai cháu là M và N. Năm1986 chị c chết anh K kết hôn vói chị Q sinh được X.. Năm 2000ông A và chị D chết trong một vụ tai nạn giao thông. Năm 2003 Gkiện ra TA y/c chia dia sản thừa kế của bố. Qua điều tra TA x/địnhTS của ông A và bà B trị giá 200 triệu, quá trình sống vói bà E ôngA và bà E tạo lập đựoc TS trị giá 150 triệu đồng. Chị D có con ỉàp. Ông chết có đế lại di chúc cho bà E hưởng Vi di sản của ông vàtruất quyền thừa kế của bà B. Khi ông A và D chết bà B lo maitáng cho hai người hết 8 triệu đồng. Đây là số tiền từ TS chung củabà vói ông A nhưng chưa tính vào khối di sản. Anh, chị hãy chiathừa kế Di sản của ông A cho thừa kế của họ1.Tóm tắt: A+ B: 1952 -> c ( 1954) và D 9 1956)Năm 1962: A + E: -> F và G c + K-> M,NNăm 1986 c chết,K + Q -> X Năm2000 A, D chếtNăm 2003, G kiện Tài sản: A+B = 200triệuA+E = 150 triệu => B lo mai tang hai ngưòi hết 8 triệu.D có con ià p Bài giải:Thời điểm thừa kể:A=E=150 triệu /2 = 7 5 triệuTài sản A + B = 200 triệu + 75 triệu + 8triệu = 283 triệu A chết = > A=B= 283triệu / 2 = 141,5 triệu Di sản A = 1 4 1 , 5 4 triệu ( mai táng) = 137,5 triệu Theo dichúc:Bà E = 137,5 triệu / 2 = 68,75 triệuCòn lại 68,75 triệu của ông A chia theo pháp luậtHàng thừa kế thứ nhất:F=G=M+N (thế vị C) = P(thế vị D) = 68,75 triệu /4 = 17,187triệu Xét thấy bà B thuộc đ/tượng hưởng kỷ phần băt buộc theo điều669 và được hưởng 2/3 một suất thừa kế theo PL; một suất thừa kếtheo PL = 137,5 triệu / 5 = 27,5 triệu => B = 2/3 Xtriệu = 18,3 triệuE = 68,75 — 18,3 = 50,47 tri ệu F = G = M+N = p = 17, 187tri ệu B = 18,03 tri ệuCâu hỏi trắc nghiệm môn pháp luật đại cươngCâu 1: Việt Nam không áp dụng hình thức pháp luật:a. Văn bản quy phạm pháp luậtc. Học lýb. Tiền lệ phápd. Tiền lệ pháp và học lýCâu 2: Vi phạm pháp luật được hiểu là:a. Hành vi xâm hại đến quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh và bảovệb. Hành vi trái với quy định pháp luật hình sực. Hành vi trái pháp luật do người có đủ năng lực chủ thể thực hiện mộtcách cố ý hoặc vô ý xâm hại đến các quan hệ xã hội được nhà nước bảovệd. Tất cả các hành vi trái pháp luậtCâu 3: hành vi của con người bị xem là hành vi vi phạm pháp luật kể từkhi:a. Tồn tại dưới dạng mong muốn của con ngườinghĩ của con ngườib. Tồn tại trong suyc. Được thể hiện cụ thể trong xã hội dưới dạng hành động hoặckhông hành động.d. Tất cả đều đúng.Câu 4: Thừa kế là chế định quan trọng của ngành luật nào sau đây:a. Luật tố tụng dân sựLuật đất đaib. Luật thừa kế c. Luật dân sựd.Câu 5: Bộ phận nào của quy phạm pháp luật nêu lên biện pháp tác độngcủa nhà nước đối với chủ thể không thực hiện đúng quy định của nhànướca. Chế tàiđịnhb. Quy địnhc. Giả địnhd.ChếCâu 6: Nguyên tắc cấp xét xử của tòa án nhân dân việt nam theo mấycấp:a. 4b. 5c. 2d. 3Câu 7: Hình phạt tù chung thân không áp dụng đối với:a. Người dưới 18 tuổid. Tất cả đều đúngb. Phụ nữ nuôi con nhỏc. Phụ nữ có thaiCâu 8: Cơ quan nào sau đây là cơ quan quản lý nhà nước:a. Văn phòng Trung ương Đảngb. Văn phòng Chính phủc. Văn phòng Quốc hộid. Văn phòng Chủ tịch nướcCâu 9: “Năng lực pháp luật” của chủ thể trong quan hệ pháp luật đượchiểu là:a. Khả năng của chủ thể bằng chính hành vi của mình để tham gia vàoquan hệ pháp luật đób. Khả năng của chủ thể được pháp luật quy định và bằng chínhhành vi của mình tham gia vào quan hệ pháp luật đó.c. Khả năng của chủ thể được pháp luật quy định để được tham gia vàoquan hệ pháp luật đód. Tất cả đều saiCâu 10: Năng lực pháp luật là điều kiện… Năng lực hành vi là điềukiện…. của chủ thể khi tham gia vào quan hệ pháp luật cụ thể:a. Quang trọng, Cơ bảnĐủ, Cầnb. Thiết yếu, Quan trọngc. Cần, Đủ d.Câu 11: Khiển trách là chế tài:a. Hành chínhb. Dân sực. Kỷ luậtd. Hình sựCâu 12: Phương pháp điều chỉnh của luật hành chính là:a. Phương pháp quyền uy và phương pháp thỏa thuận bình đẳngb. Phương pháp mệnh lệnh đơn phương và phương pháp thỏa thuậnbình đẳngc. Phương pháp quyền uy, thể hiện quyền lực nhà nướcd. Phương pháp thỏa thuận bình đẳngCâu 13:Viện kiểm sát nhân dân và tòa án nhân dân có mối quan hệ thếnào?a. Viện kiểm sát nhân dân là cơ quan trong cơ cấu tổ chức của Tòa ánnhân dânb. Viện kiểm sát nhân dân có chức năng giám sát việc tuân thủ theopháp luật trong hoạt động xét xử của tòa án nhân dân.c. Tòa án nhân dân là cơ quan trong cơ cấu của Viện kiểm sát nhân dând. Tất cả đều saiCâu 14: Cơ quan quản lý nhà nước địa phương Việt Nam là:a. Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ươngHội đồng nhân dân các cấpb.c. Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc Trung ươngUBND các cấpd.Câu 16: Chủ sở hữu mất quyền sở hữu tài sản trong trường hợp:a. Tài sản bị chiếm hữu không có căn cứ pháp luậtthuc. Tài sản bị trưng muab. Tài sản bị tịchd. Tài sản bị trưng mua và tịch thuCâu 17: Bộ máy nhà nước Việt Nam có mấy hệ thống nhóm cơ quan nhànướca. 2b. 4c. 5d. 3Câu 18: Độ tuổi tối thiểu chị trách nhiệm hình sự là từ đủ:a. 16 tuổib. 17 tuổic. 18 tuổid. 14 tuổiCâu 19: Thủ tướng ký nghị định của Chính phủ với tư cácha. Cá nhân b. Đại diện chính phủTất cả đều saic. Thành viên chính phủd.Câu 20: DN A ký hợp đồng mua bán hàng hóa với DN B. DN A vi phạmhợp đồng và bị khởi kiện ra tòa án. Tòa án đã xét xử vụ kiện và quyếtđịnh DN A phải bồi thường thiệt hại của DN B số tiền là 200 triệu đồng.Xác định biện pháp bồi thường thiệt hại nêu trên là loại chế tài pháp luậtgì?a. Dân sự b. Hành chínhc. Hình sựd. Kỷ luậtCâu 21: Tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh một lĩnh vực nhấtđịnh của đời sống xã hội, đó chính là:a. Chế định pháp luậtb. Quy phạm pháp luậtd. Hệ thống pháp luậtc. Ngành luậtCâu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là thuộc tính của pháp luật:a. Tính quy phạm phổ biếnkhách quanb. Tình phù hợp với quy luậtc. Tính cưỡng chếd. Tính xác định chặt chẽ về hình thứcCâu 23: Trách nhiệm dân sự là trách nhiệm được áp dụng bởi:a. UBND b. Tòa án c. Việt kiểm sát nhân dând. Công anCâu 24: Cơ quan quản lý nhà nước cao nhất của nước ta là:a. Chính phủQuốc hộib. Chủ tịch nướcc. Tòa án tối caod.Câu 25: Pháp nhân được nhà nước cho phép thành lập có:a. Năng lực hành vib. Năng lực pháp luậtc. Năng lực pháp luật và năng lực hành vid. Tất cả đều đúngCâu 26: Chức năng đối nội của nhà nước là:a. Chức năng củng cố và mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị với cácnướcb. Chức năng bảo vệ tổ quốc, độc lập dân tộcc. Chức năng bảo đảm ổn định chính trị, an ninh trật tự xã hộid. Tất cả đều saiCâu 27: Căn cứ phân định các ngành luật trong hệ thống pháp luật ViệtNam là:a. Căn cứ vào chủ thể các quan hệ xã hộichỉnh và PP điều chỉnhb. Đối tượng điềuc. Căn cứ lĩnh vực chung hay riêng trong xã hộid. Tất cả đều saiCâu 28: Cách thức và trình tự thành lập ra các cơ quan quyền lực tối caocủa nhà nước, đó là:a. Hình thức cấu trúc nhà nướcb. Chế độ chính trịc. Hình thức nhà nướcd. Hình thức chính thểCâu 29: Văn bảo nào sau đây là “văn bản do quốc hội thông qua” ở ViệtNam:a. Hiếp phápLệnhb. Quyết địnhc. Nghị địnhd.Câu 30: Sự kiện một người được sinh ra là:a. Hành vi pháp lýb. Sự kiện thông thường c. Sự biến pháp lýd. Tất cả đều saiCâu 31: Người có quyền đặc xá cho phạm nhân:a. Chủ tịch quốc hội b. Chủ tịch nướcChánh ánc. Thủ tướngd.Câu 32: Khái niệm không phải là bộ phận của quy phạm pháp luật:a. Quy địnhb. Chế địnhc. Giả địnhd. Chế tàiCâu 33: Khái niệm nhà nước được hiểu là:a. Tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt và có bộ máy thực hiệnchức năng quản lý xã hộib. Tổ chức xã hộichính trịc. Tổ chức chính trị xã hộid. Tổ chứcCâu 34: Ở Việt Nam cơ quan bầu Thủ tướng chính phủ là:a. Quốc hộiquốc hộib. Chủ tịch nướcc. Hội đồng nhân dânCâu 35: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật:d. Chủ tịcha. 4b. 2c. 3d. 5Câu 36: Cơ quan nào sau đây không thuộc hệ thống cơ quan hành pháp:a. Ngân hàng nhà nước VN b. Bộ Công thươngỦy ban nhà nướcc. Bộ Tài chính d.Câu 37: Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng bao nhiêu lần trongthực tiễn đời sống:a. Một lầnb. hai lầnc. Nhiều lầnd. Tất cả đều saiCâu 38: Điểm khác biệt giữa Bộ máy nhà nước XHCN và Bộ máy nhànước tư sản là: Bộ máy nhà nước…a.XHCN không có cơ quan hành phápKhông có cơ quan tư phápb.c. XHCN không tổ chức theo nguyên tắc phân chia quyền lựcKhông có cơ quan tư phápd.Câu 39: Pháp luật hình thành qua…con đường:a.2b. 4c. 3d. 5Câu 40: Các tổ chức sau đây, tổ chức nào không phải là pháp nhân:a.Doanh nghiệp tư nhânsản Hồ Chí Minhc.Công ty cổ phầnb. Đoàn thanh niên cộngd. Ủy ban nhân dân các cấpCâu 41: Hội đồng nhân dân được tổ chức ở các cấp:a.2 cấp (tỉnh, huyện)huyện, xã)c. 2 cấp (trung ương, tỉnh)b. 4 cấp (trung ương, tỉnh,d. 3 cấp (tỉnh, huyện, xã)Câu 42: Người lập di chúc có quyền:a.Chỉ định người thừa kếthừa kế cho người thừa kếb. Phân định di sảnc. Truất quyền hưởng di sản của người thừa kếd. Tất cả đều đúngCâu 43: Người có độ tuổi bao nhiêu trở lên chịu trách nhiệm hình sự vềmọi loại tội phạm:a.18 tuổi trở lênd. 22 tuổi trở lênb. 20 tuổi trở lênc. đủ 16 tuổi trở lênCâu 44: Hình phạt tử hình không áp dụng đối với phụ nữ nuôi con nhỏdưới bao nhiêu tháng tuổi:a.36 tháng tuổid. 24 tháng tuổib. 48 tháng tuổic. 12 tháng tuổiCâu 45: Lỗi được thể hiện dưới mấy hình thức:a.5d. 2b. 4c. 3Câu 46: Chủ thể nào sau đây không phải là pháp nhân:a.Công ty trách nhiệm hữu hạnthành phố Hồ Chí Minhb. Trường Đại học Mởc. UBND cấp xãty cổ phầnd. Chi nhánh của côngCâu 47: Nhận định nào sau đây là sai:a.Tài sản không có người nhận thừa kế thuộc nhà nướcb. Người không được quyền hưởng di sản thừa kế là người giả mạo dichúcc. Tổ chức không được quyền thừa kếd. Người thừa kế là người đã thành thai trước khi người để lại di sản chếtCâu 48: Đặc trưng cơ bản của Nhà nước được thể hiện trong những đặcđiểm nào sau đây:a.Nhà nước ra đời khi có sự xuất hiện chế độ tư hữu và sự phân hóa xãhội thành các giai cấp khác nhaub. Nhà nước luôn mang bản chất giai cấp và bản chất xã hộic. Nhà nước luôn ban hành pháp luật và đảm bảo việc thực hiện phápluật trong xã hộid. Nhà nước chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấpCâu 49: Cách thức, biện pháp mà Nhà nước tác động lên các quan hệ xãhội thông qua quy phạm pháp luật của ngành luật đó chính là:a.Đối tượng điều chỉnhd. Tất cả đều đúngb. Phương pháp điều chỉnhc. Chế tàiCâu 50: Pháp luật có quan hệ với pháp chế như thế nào?a.Pháp luật và pháp chế là mộtb. Pháp luật là tiền đề của pháp chế còn pháp chế là phương tiện đểđảm bảo cho pháp luật được thực hiệnc. Pháp luật và pháp chế không có quan hệ với nhaud. Pháp chế chỉ phụ thuộc vào ý chí pháp luậtCâu 51: Người đứng đầu Hội đồng quốc phòng và an ninh quốc gia:a. Chủ tịch quốc hội b. Thủ tướngChủ tịch nướcc. Bộ trưởng quốc phòngd.

Video liên quan

Chủ đề