Tính số hạt trong nguyên tử là một dạng bài toán tính số hạt trong nguyên tử dựa vào các dữ kiện đầu bài cho từ đó suy luận ra theo yêu cầu đề bài đã cho. Mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo. Những kiến thức cơ bản trên sẽ trở nên dễ nhớ hơn khi các bạn thường xuyên vận dụng để giải quyết các bài tập tương tự: Bài 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tính số hạt từng loại. Bài 2: Nguyên tử B có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Tính số p, n , e. Bài 3: Nguyên tử Sắt có điện tích hạt nhân là 26+. Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hãy xác định số khối của nguyên tử Sắt. Bài 4: Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định cấu tạo nguyên tử. Đối chiếu bảng các nguyên tố SGK xem M là nguyên tố nào? Bài 5: Tổng số hạt trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35 %. Tính số hạt mỗi loại. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử. Bài 6: Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại. Bài 7: Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại. Bài 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại. Bài 9: Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại. Đáp án Bài 1: p = e = 17; n = 18 Bài 2: p = e = 9; n = 10 Bài 3: Số khối A = 56 Bài 4: p = e =11; n = 12; M là Na. Bài 5: p = e = 9; n = 10 Bài 6: p = e = n = 16 Bài 7: p = e = 35; n = 46 Bài 8: pA = 20; pB = 26 Bài 9: pA = 26; pB = 30 ……………………………… Mời các bạn click vào ô Tải về – Tính số hạt trong nguyên tử: TẢI VỀ Các bài viết khác: Tổng hợp các chuỗi phản ứng hóa học hay nhất Đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 10 có đáp án Đề thi HSG Hóa 12 Tỉnh Bắc Ninh năm 2015-2016 Điều chế Axetilen C2H2 trong phòng thí nghiệm Liên hệ: Facebook: Sinhh Quách Fanpage: PageHoahocthcs ♥Cảm ơn bạn đã xem: Tính số hạt trong nguyên tử Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP TỔNG SỐ HẠT P, N VÀ E TRONG NGUYÊN TỬ. Nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này.
I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng bài tập này có 2 giả thuyết 1. Giả thuyết 1: Tổng số hạt trong nguyên tử bao gồm p, n và e Tổng số hạt = số p + số e + số n Trong đó: số p = số e = Z, T là tổng số hạt và N là số n T = 2Z + N (1) → N = T – 2Z 2. Giả thuyết 2: - Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện: Số hạt mang điện là p và e nhiều hơn số hạt không mang điện là n thì 2Z – N (2) - Trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện thì N – Z (2’) Giải hệ (1) và (2) hoặc (2’) → Z và N - Dựa vào đồng vị bền thì Z < hoặc = N < 1,52Z (2’’) Thay (1) vào (2’’) Z < hoặc = T - 2Z < 1,52Z → 3Z < hoặc = T < 3,52Z → T/3,52 < Z < hoặc = T/3 * Lưu ý: Còn nhiều trường hợp khác nữa tùy theo giả thuyết của bài mà chúng ta vận dụng cho hợp lí. Ví dụ 1: Nguyên tử Nhôm có tổng số hạt p, n, e là 40. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của nhôm. Hướng dẫn Tổng số hạt = số p + số e + số n = 40 Trong đó: số p = số e = Z, số n = N → 2Z + N = 40 (1) Theo giả thuyết: 2Z – N = 12 (2) Giải hệ (1) và (2) → Z = 13 và N = 14 → AAl = 13 + 14 = 27 Ví dụ 2: Tổng số hạt p,n, e trong nguyên tử X là 28. Biết X có 7e lớp ngoài cùng. Xác định kí hiệu nguyên tử X Hướng dẫn Ta có: 2Z + N = 28 → N = 28 – 2Z (1) Theo giả thuyết về đồng vị bền: Z < hoặc = N < 1,52Z (2) Thay (1) vào (2) → Z < hoặc = 28 – 2Z < 1,52Z → 28/3,52 < Z < hoặc = 28/3 → 7,95 < Z < hoặc = 9,333 → Z = 8 hoặc 9 Theo giả thuyết: X (Z = 9) 1s22s22p5 (chọn) Ví dụ 3: Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định số khối của nguyên tử B. Hướng dẫn % N = 33,33% → N = 33,33.21/100= 7 (1) → Z = 7 → A = 7 + 7 = 14 II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là : A. 27 B. 26 C. 28 D. 23 Câu 2. Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt n là 1 hạt. Kí hiệu của A là A. 1938K B. 1939K C. 2039K D. 2038K Câu 3. Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là A. 119 B. 113 C. 112 D. 108 Câu 4. Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số p,n,e lần lượt là A. 26,30,26 B. 26,27,30 C. 30,26,26 D. 25,25,31 Câu 5. Ngtử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt .Trong hạt nhân, hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là : A. 10 B. 11 C. 12 D.15 Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 34,69% số tổng hạt. Điện tích hạt nhân của X là: A. 18 B. 17 C. 15 D. 16 Câu 7. Một nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 10.Vậy nguyên tử đó có cấu hình là : A. 1s22s22p4 B. 1s22s2 C. 1s22s1 D. 1s22s22p6 Câu 8. Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt p,n,e. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là: A. 122 B. 96 C. 85 D. 74 Câu 9. Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là A. 17 B. 18 C. 34 D. 52 A. 819X B. 919X C. 910X D. 918X Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) bằng 52. Trong đó các hạt mang điện chiếm 65,3846% tổng số hạt. Nguyên tố X là nguyên tố nào? A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p63s1 Câu 11. Tổng các hạt cơ bản trong nguyên tửX (proton,nơtron và electron) là 82. Biết các hạt mang điện gấp các hạt không mang điện là 1,733 lần. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử X là: A. 26 B. 52 C. 30 D. 60 Câu 12. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R là A. Mg(24). B. Na(23). C. F(19). D. Ne(20). Câu 13. Trong nguyên tử Y có tổng số proton,nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tố nào sau đây? ( Biết rằng Y là nguyên tố hóa học phổ biến nhất trong vỏ quả đất). A. 816O B. 817O C. 818O D. 919F Câu 14. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản (p + n + e) = 48. Biết trong nguyên tử X số hạt proton bằng số hạt nơtron. Cấu hình của X là A. 1s22s22p4 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p63s1 Trung tâm luyện thi, gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Email: |