Bài tập Toán lớp 4 trang 54 tập 2

Chào bạn Giải bài tập Toán lớp 4 trang 54

Giải bài tập SGK Toán 4 trang 54 giúp các em học sinh lớp 4 xem gợi ý giải các bài tập của bài Thực hành vẽ hình chữ nhật của Chương 2 Toán 4. Với từng lời giải Toán lớp 4 rất chi tiết trong bài viết dưới đây sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.

Giải bài tập Toán 4 bài Thực hành vẽ hình chữ nhật

a) Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Gợi ý đáp án:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

  • Vẽ đoạn thẳng DC = 5cm
  • Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm
  • Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.
  • Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

b) Chu vi hình chữ nhật đó là:

(5 + 3) × 2 = 16 (cm)

Bài 2 (trang 54 SGK Toán 4)

a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm.

b) Trong hình chữ nhật ABCD, hai đoạn thẳng AC và BD được gọi là hai đường chéo của hình chữ nhật. Hãy dùng thước có vạch chia xăng- ti-mét kiểm tra xem độ dài hai đường chéo AC và BD có bằng nhau hay không?

Gợi ý đáp án:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

  • Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm
  • Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm
  • Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 3cm.
  • Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm.

b) Sau khi đo ta có: AC = BD = 5cm.

Vậy: Hai đường chéo của hình chữ nhật dài bằng nhau.

Cập nhật: 02/07/2021

Bài 1 Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính chu vi.

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a) Hãy vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

*) Vẽ hình chữ nhật theo số đo của đề bài.

*) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) \(\times\,2\).

Lời giải chi tiết:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng DC = 5cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đó lấy đoạn thẳng DA = 3cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng CB = 3cm.

- Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm.

Bài tập Toán lớp 4 trang 54 tập 2

b) Chu vi hình chữ nhật đó là:

                   (5 + 3) × 2 = 16 (cm)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm.

b) Trong hình chữ nhật ABCD, hai đoạn thẳng AC và BD được gọi là hai đường chéo của hình chữ nhật. Hãy dùng thước có vạch chia xăng- ti-mét kiểm tra xem độ dài hai đường chéo AC và BD có bằng nhau hay không?

Bài tập Toán lớp 4 trang 54 tập 2

Phương pháp giải:

a) Vẽ hình chữ nhật theo số đo của đề bài.

b) Dùng thước kẻ để đo độ dài của hai đoạn thẳng AC và BD sau đó so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

a)  Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

- Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm

- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 3cm.

- Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm.

Bài tập Toán lớp 4 trang 54 tập 2

b) Sau khi đo ta có: AC = BD = 5cm.

Vậy: Hai đường chéo của hình chữ nhật dài bằng nhau. 

Bài tập Toán lớp 4 trang 54 tập 2
Chia sẻ

Bài tập Toán lớp 4 trang 54 tập 2
Bình luận

Bài tiếp theo

Bài tập Toán lớp 4 trang 54 tập 2

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54, 55 Bài 132: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 132: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54, 55 Bài 132: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Bài 1: Cho các phân số: 78;    1940;    1416;    75;   1410

a) Rút gọn phân số:

1416=...................1410=...................

b) Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho:

78=...................

1940 giữ nguyên  

1416=...................

75=...................

1410=...................

c) Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là: .........................

Lời giải:

a) Rút gọn phân số:

1416=7×28×2=781410=7×25×2=75

b) Viết các phân số đều có mẫu số là 40 và bằng các phân số đã cho:

78=7×58×5=3540

1940 giữ nguyên

1416=14:216:2=78=7×58×5=3540

75=7×85×8=5640

1410=14×410×4=5640

c) Trong các phân số trên có những phân số bằng nhau là: 78;   1416 và 75;   1410 

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 54 Bài 2: Lớp 4A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi:

a) 3 tổ chiếm mấy phần số học sinh của lớp?

b) 3 tổ có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

a) Trong lớp chia thành 4 tổ.

Vậy 3 tổ chiếm 34 số học sinh của lớp.

b) Mỗi tổ có số học sinh là:

32:4=8 (học sinh)

Số học sinh có trong 3 tổ là:

8×3=24 (học sinh)

Đáp số: a) 34                   

              b) 24 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 3: Một tàu vũ trụ chở 20 tấn hàng lên trạm vũ trụ. Biết 35 khối lượng hàng là thiết bị thay thế. Hỏi tàu vũ trụ đó chở bao nhiêu tấn thiết bị thay thế?

Lời giải:

Giá trị một phần là:

20 : 5 = 4 (tấn)

Số hàng thiết bị thay thế mà tàu vũ trụ chở là:

4 × 3 = 12 (tấn)

Đáp số: 12 tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 55 Bài 4: Có một kho gạo, lần đầu người ta lấy ra 25 500kg gạo, lần sau lấy ra số gạo bằng 25 số gạo lấy lần đầu thì trong kho còn lại 14 300kg gạo. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo?

Lời giải:

Theo đề bài, lần sau lấy 25 số gạo lần đầu. Tức là lần đầu chia làm 5 phần thì lần sau chiếm hai phần.

Số gạo lần sau lấy đi là:

25500 : 2 × 2 = 10200 (kg)

Số gạo có trong kho lúc đầu là:

25500 + 10200 + 14300 = 50000 (kg)

Đổi: 50000kg = 50 tấn

Đáp số: 50 tấn

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 56, 57 Bài 133: Hình thoi

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 57, 58 Bài 134: Diện tích hình thoi

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 58, 59 Bài 135: Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 60, 61 Bài 136: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 61, 62 Bài 137: Giới thiệu tỉ số