Bài tập về bất quy tắc tiếng hàn

Ngày: 13-07-2021 | Lượt xem: 1113

Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà bạn nhất định phải biết. Đó là 7 bất quy tắc: 1.ㅂ, 2. ㄷ, 3. ㄹ, 4. 르, 5. 으, 6. ㅅ, 7. ㅎ. Khi nắm rõ 7 bất quy tắc này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn 1 cách thuần thục và chính xác.7 bất quy tắc này dựa vào phụ âm cuối của động từ hoặc tính từ. Những chữ này sẽ biến đổi trong các trường hợp khác nhau. Du học Hàn Quốc Emmanuel gửi đến bạn bài phân tích 7 bất quy tắc trong tiếng Hàn và ví dụ cụ thể cho từng trường hợp.

1. Bất quy tắc

- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㅂ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㅂ’ bị biến đổi thành ‘우’.

- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㅂ’ không bị biến đổi

Ví dụ:

– 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 -> 추우어요 -> 추워요.

– 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 -> 더우어요 -> 더워요

- 어렵다 (khó): 어렵다 + 으니까 -> 어려우니까

Chú ý: Ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ (giúp đỡ) và ‘곱다’ (đẹp) không theo bất quy tắc này

– 돕다 + 아요 => 도오아요 => 도와요. – 곱다 +아요 => 고오아요 => 고와요.

//duhocemmanuel.com/hoc-tieng-han/dao-tao-tieng-han-bien---phien-dich-n1004.html

//duhocemmanuel.com/hoc-tieng-han/top-5-trung-tam-tieng-han-uy-tin-nhat--hai-phong-n886.html

//duhocemmanuel.com/hoc-tieng-han/hoc-tieng-han-uy-tin-tai-hai-phong--n694.html

2. Bất quy tắc

- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.

- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi

Ví dụ:

– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

– 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.

Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này: ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận), ‘믿다'(tin) và ’묻다’(chôn)...

3. Bất quy tắc

- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ㅅ’, ‘ㄴ’, ‘ㅂ’ , thì ‘ㄹ’ bị lược bỏ

- Còn sau ‘ㄹ’ là ‘으’ thì ‘으’ bị lược bỏ

Ví dụ:

– 살다(Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요

- 길다(Dài): 길다 + 네요 -> 기네요

- 알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다

- 멀다(Xa): 멀다 + 으까요? -> 멀까요?

4. Bất quy tắc

Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp.

●   TH1: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là ‘아’ hoặc ‘오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘라’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

– 모르다 (không biết): 모르다 + 아요 -> 몰라요

– 빠르다 (nhanh): 빠르다 + 아서 -> 빨라서

– 고르다 (chọn): 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다

●   TH2: - Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘아/오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.

Ví dụ:

– 부르다 (hát) : 부르다 + 어요-> 불러요.

– 기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 -> 길러서

– 누르다 (nhấn, ấn): 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다.

5. Bất quy tắc

Bất quy tắc này chia làm 3 trường hợp.

●   TH1: Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.

- Động/tính từ kết thúc bằng ‘으’ và chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’

Ví dụ:

– 쓰다 (viết, đắng, dùng) : 쓰다 + 어요 -> 써요:

– 크다 (to, lớn): 크다 + 어서 -> 커서

– 끄다 (tắt (điện)) : 끄다 + 어야 하다 -> 꺼야 하다

●   TH2: - Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên

- Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là '아', '오', và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng '아' thì ‘으’ bị biến đổi thành '아'.

Ví dụ:

– 바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 -> 바빠요

- 나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 -> 나빠서

– 배가 고프다(đói bụng): 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요

- 잠그다(khoá): 잠그다 + 아야 하다 -> 잠가야 하다

●   TH3: - Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên

- Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là các nguyên âm không phải '아', '오', và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’

Ví dụ:

– 예쁘다 (đẹp): 예쁘다 + 어요 -> 예뻐요

– 슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서

– 기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요

6. Bất quy tắc

- Một số động từ có gốc kết thúc bằng ‘-ㅅ’ và sau nó là một nguyên âm thì‘-ㅅ’ được lược bỏ

Ví dụ:

- 잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요

- 짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요

- 붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서

- 낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 -> 나아서

Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)...

7. Bất quy tắc

Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp.

●   TH1: Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘-ㅎ’ được lược bỏ

Ví dụ:

- 빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까

- 그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?

●   TH2: Một số động tính kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau nó là ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ bị lược bỏ và ‘어/아’ sẽ biến thành “애” , " 얘"

Ví dụ:

- 어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 -> 어때요?

- 그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 -> 그래요?

- 이렇다 (như thế này):이렇다 + 어요 -> 이래요?

- 파랗다 (xanh): 파랗다 + 아요 -> 파래요

- 노랗다 (vàng): 노랗다 + 아요 -> 노래요

- 까맣다 (đen): 까맣다 + 아요 -> 까매요

- 하얗다 (trắng): 하얗다 + 아요 -> 하얘요

Trên đây là bảy bất quy tắc trong tiếng Hàn mà những ai học cần nắm vững. Nếu bạn đang có nhu cầu học thêm tiếng Hàn với nhiều mục đích như: có thể đi du lịch và tự tin giao tiếp với người Hàn, đi du học, làm gia sư tiếng Hàn, hay trở thành phiên dịch tiếng Hàn cùng rất nhiều mục tiêu của bản thân thông qua việc học ngôn ngữ này. Và bạn đang tìm kiếm cho mình một nơi dạy tiếng Hàn uy tín và chất lượng, thì trung tâm Hàn Ngữ Emmanuel là một sự lựa chọn hàng đầu dành cho bạn. Đến với trung tâm của chúng tôi, bạn sẽ được học tiếng Hàn một cách bày bản và hết sức chuyên nghiệp. Bởi vì trung tâm Emmanuel với đội ngũ giảng viên tiếng Hàn giàu kinh nghiệm, có tâm và vô cùng nhiệt huyết trong giảng dạy sẽ mang đến cho bạn một môi trường học năng động, hấp dẫn và đạt hiệu quả cao. Trung tâm Hàn Ngữ Emmanuel tại Hải Phòng luôn đặt uy tín và chất lượng lên hàng đầu nên bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi đến ghi danh tại trung tâm của chúng tôi. Trung tâm của chúng tôi đảm bảo sẽ theo sát bạn trong suốt quá trình học, nhằm mang lại cho bạn kết quả học tập cao nhất. Mọi thắc mắc xin hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất bạn nhé!

Có 1 số lưu ý trong việc học tiếng Hàn là ngoài những động từ có quy tắc, thì những động từ bất quy tắc không tuân theo “kiểu” nào, buộc người học phải làm quen dần và vận dụng từ từ để có thể ghi nhớ. Đừng lo lắng, những động từ bất quy tắc trong tiếng Hàn cũng không khó học lắm đâu, nếu bạn có phương pháp hợp lý! Cùng NEWSKY tìm hiểu nhé!

Ngữ động từ bất quy tắc ‘-ㄹ’

Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim ‘ㄹ’ thì ‘-ㄹ’ sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có ‘-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ’ tiếp giáp với nó.

Ví dụ:

– 살다 (sống) -> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?

– 알다 (biết) -> 저는 그 사람을 잘 압니다. Tôi biết rõ về người đó.

– 팔다 (bán) -> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?

– 말다 (đừng) -> 들어오지 마세요. Đừng vào.

Xem tại danh mục: Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Hàn

Ngữ động từ bất quy tắc

* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:

Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.

– 모르다 (không biết) -> 몰라요

– 빠르다 (nhanh) -> 빨라요

– 다르다 (khác) -> 달라요

– 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.

– 비행기는 빨라요. Máy bay thì nhanh.

– 전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.

Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.

– 부르다 (hát) -> 불러요.

– 기르다 (nuôi) -> 길러요.

– 누르다 (nhấn, ấn) -> 눌러요.

– 노래를 불러요. (Tôi) hát một bài hát.

– 저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.

– 문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?

– 그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.

Ngữ động từ Bất quy tắc ‘으’

(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.

– 쓰 (다) + -어요: ㅆ+ㅓ 요 => 써요: viết, đắng, đội (nón)

– 크 (다) + -어요: ㅋ + ㅓ 요 => 커요: to, cao

– 뜨 (다): mọc lên, nổi lên

– 끄 (다): tắt ( máy móc, điện, đèn)

– 저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư.

– 편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.

– 편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.

– 동생은 키가 커요. Em trai tôi to con

(2) ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ là ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’.

Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi:

– 바쁘 (다) + -아요: 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요: bận rộn

– 배가 고프 (다): đói bụng

– 나쁘 (다): xấu (về tính chất)

– 잠그 (다): khoá

– 아프 (다): đau

– 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.

– 오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.

– 바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.

Bất quy tắc  -으 + ‘-어요’ khi:

– 예쁘 (다) + -어요: 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)

– 슬프 (다): 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)

– 기쁘 (다): vui

– 슬프 (다): buồn

Ngữ động từ Bất quy tắc ‘-ㅂ’

Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여서’ hoặc ‘아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어서’, ‘어요’ ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ và ‘곱다’. Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.

– 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)

– 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.

– 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.

– 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.

– 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.

– 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.

– 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

Ngữ động từ quy tắc ‘-ㄷ’

Patchim ‘-드’ ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành ‘-ㄹ’ khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.

Ví dụ:

– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.

– 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.

– 저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc.

– 잘 모르면 저한테 물어 보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.

– 어제는 많이 걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.

– 저한테 묻지 마세요. Đừng hỏi tôi.

* Lưu ý: Tuy nhiên ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận) và ‘믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.

– 문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng cửa giúp cho tôi.

– 어제 친구한테서 편지를 받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản
>> Xem thêm: Học phát âm trong tiếng Hàn

Sưu tầm bởi Trung tâm tiếng Hàn Newsky

Chúc các bạn học tốt!

Video liên quan

Chủ đề