Bảng lương nhân viên văn thư trường học

Hiện nay, trường học để có thể hoạt động được cần có sự tham gia của rất nhiều người, không chỉ có giáo viên mà còn những bộ phận khác trong nhà trường cũng góp phần tạo nên sự phát triển của trường học. Nhân viên trường học là một bộ phận quan trọng trong nhà trường nhưng không phải giáo viên. Nhiều người cũng chưa phân biệt được nhân viên trường học và giáo viên khác nhau thế nào. Những chế độ lương, phụ cấp của nhân viên trường học có khác so với giáo viên không? Bài viết này, chúng tôi sẽ giúp quý khách tìm hiểu những quy định pháp luật hiện nay về phụ cấp cho nhân viên trường học.

  • Điều kiện để được hưởng trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật
  • Nhiệm vụ của công chức Tài chính – kế toán cấp xã, phường, thị trấn
  • Chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính thì bị xử lý như thế nào?

Nhân viên trường học là nhân viên làm việc trong các bộ phận trường học nhưng không phải giáo viên như: kế toán, hành chính, thư viện, văn thư, y tế, bảo vệ, lao công,…

Theo pháp luật hiện nay chưa có quy định riêng về chế độ nghỉ hè cho cán bộ, nhân viên trong nhà trường, vì vậy chế độ làm việc của nhân viên trường học được thực hiện theo Bộ luật Lao động 2012. Theo đó, nhân viên trường học chỉ được hưởng nguyên lương và được nghỉ vào các ngày nghỉ lễ, Tết, nghỉ có lương và các ngày nghỉ hàng năm theo quy định. Như vậy, nhân viên nhà trường sẽ không được nghỉ hè như giáo viên mà sẽ làm việc, công tác trong thời gian nghỉ hè theo sự phân công, bố trí của Ban giám hiệu.

Bài viết liên quan  Thủ tục kết hôn với người nước ngoài 2020

Theo Bộ luật Lao động 2012, chế độ làm việc của nhân viên trường học là 8 giờ /1 ngày, không quá 48 giờ /1 tuần. Nhà nước khuyến khích làm việc 40 giờ /1 tuần. Nhà trường có thể sắp xếp cho nhân viên nhà trường làm việc 40 giờ/ tuần và đưa vào hợp đồng lao động. Nếu thực hiện công việc quá số giờ quy định sẽ được hưởng chế độ thêm giờ theo quy định pháp luật.

  • Nhân viên thiết bị, thí nghiệm được áp dụng bảng lương viên chức loại A0 có hệ số lương từ 2,1 đến 4,89;
  • Nhân viên thiết bị, thí nghiệm được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm theo công văn số 9552/TCCB của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV về cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, nhân viên thư viện có trình độ tiến sĩ chuyên ngành thư viện thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp thư viện hạng II.

  • Nếu nhân viên có trình độ thạc sĩ chuyên ngành thư viện thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III.
  • Nếu nhân viên có trình độ cao đẳng chuyên ngành thư viện thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV

Bài viết liên quan  Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Ngoài ra còn có chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức làm việc trong thư viện, theo thông tư số 07/2005/TT-BNV của Bộ Nội vụ và Thông tư số 26/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa – Thông tin. 

Nhân viên y tế trường học được hưởng lương tương ứng loại B (hệ số lương 1,86 – 4,06), loại A0 (hệ số lương 2,1- 4,89), theo công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD về hướng dẫn bổ nhiệm, xếp lương đối với viên chức làm công việc hỗ trợ phục vụ trong trường học theo chức danh nghề nghiệp.

Được hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức làm công tác chuyên môn y tế tại trường học quy định tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP  không vượt quá mức 20% so với mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Nếu có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp kỹ sư, kỹ thuật viên theo quy định tại Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp.

Nếu có đủ tiêu chuẩn của các chức danh nghề nghiệp văn thư quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BNV được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp.

  • Được được xếp lương tương ứng có hệ số từ 1,86 đến 2,34 áp dụng theo bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
  • Về phụ cấp trách nhiệm kế toán thực hiện theo Thông tư số 163/2013/TTLT-BTC-BNV được hưởng phụ cấp trách nhiệm 0,1 nếu là kế toán trưởng thì sẽ được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc 0,2.

Bài viết liên quan  Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty TNHH

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về phụ cấp cho nhân viên trường học theo quy định của pháp luật hiện hành. Để biết nhiều hơn về những mức lương, phụ cấp của những nhân viên làm việc trong trường học, khách hành hãy tìm hiểu thêm trong những thông tư, nghị định. Mọi thông tin tư vấn và thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi để giải quyết, tư vấn và hỗ trợ.

CÔNG TY TƯ VẤN LUẬT INSLAW

  • Điện thoại: 0961 349 060 – 0961 491 313
  • Email: /
  • Website: http://inslaw.vn/

Bạn đang xem bài viết “Phụ cấp cho nhân viên trường học được tính như thế nào? Hệ số ra sao?” tại chuyên mục “Kiến thức chung”

Bảng lương nhân viên văn thư trường học

Hướng dẫn xếp lương công chức văn thư từ ngày 01/8/2021 (Ảnh minh họa)

Theo đó, quy định việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư

( 1) Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư 02/2021 được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, như sau:

- Ngạch Văn thư viên chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch Văn thư viên (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp (hệ số lương 2,06); nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.

(Hiện hành, theo Thông tư 10/2019/TT-BNV, thì trường hợp này áp dụng bảng lương của công chức loại B, (tức là có hệ số lương 1,86)).

(2) Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư 02/2021 được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV.

Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng khi tuyển dụng đã được xếp lương công chức loại A0 theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP, khi chuyển xếp vào ngạch văn thư viện trung cấp (mã số 02.008) thì việc xếp bậc lương trong ngạch mới được căn cứ vào thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc theo thang, bảng lương do Nhà nước quy định (sau khi trừ thời gian tập sự theo quy định của ngạch) như sau:

Tính từ bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ BHXH thì được cộng dồn).

Trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm chế độ nâng bậc lương thường xuyên theo quy định.

Sau khi chuyển xếp lương vào ngạch văn thư viên trung cấp, nếu hệ số lương được xếp ở ngạch văn thư viên trung cấp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đã hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lượng (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian công chức xếp lương ở ngạch văn thư viện trung cấp.

Sau đó, nếu công chức được nâng ngạch thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi nâng ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.

Thông tư 02/2021/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/8/2021 và thay thế Thông tư 11/2014/TT-BNV, Thông tư 14/2014/TT-BNV, Thông tư 10/2019/TT-BNV.

Châu Thanh

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Ngoài bảng lương chung dành cho các đối tượng công chức, dưới đây, LuatVietnam gửi đến độc giả bảng lương mới nhất của công chức văn thư.

Công chức văn thư phải tuyệt đối bảo mật trong công việc

Đây là một trong những yêu cầu chung về phẩm chất của các công chức chuyên ngành văn thư. Theo đó, một công chức văn thư phải có các tiêu chuẩn chung về phẩm chất được quy định tại Thông tư 14/2014/TT-BNV:

- Tận tụy, trách nhiệm, trung thực, cẩn thận và gương mẫu, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư và tuyệt đối chấp hành nguyên tắc bảo mật trong thực thi công vụ;

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Tổ quốc, kiên định với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh…

-Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công chức, chấp hành sự phân công của cấp trên, tuân thủ pháp luật, tuân thủ pháp luật, kỷ cương, trật tự hành chính…

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Cách xếp lương cho công chức văn thư (Ảnh minh họa)

 

Bảng lương của công chức văn thư mới nhất

Thông tư 10/2019/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 20/9/2019 đã hướng dẫn cách xếp lương cho công chức văn thư như sau:

- Ngạch văn thư chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2 (nhóm 1);

- Ngạch văn thư (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại Al;

- Ngạch văn thư trung cấp (mã số 02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B.

Cụ thể bảng lương của các đối tượng này:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Nhóm ngạch

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

Bậc 4

Bậc 5

Bậc 6

Bậc 7

Bậc 8

Bậc 9

Bậc 10

Bậc 11

Bậc 12

Văn thư chính (mã số 02.006) áp dụng bảng lương công chức loại A2 (nhóm 1)

Hệ số lương

4.40

4.74

5.08

5.42

5.76

6.10

6.44

6.78

Mức lương

6,556

7,0626

7,5692

8,0758

8,5824

9,089

9,5956

10,1022

       

Văn thư (mã số 02.007) áp dụng bảng lương công chức loại A1

Hệ số lương

2.34

2.67

3.00

3.33

3.66

3.99

4.32

4.65

4.98

Mức lương

3,4866

3,9783

4,47

4,9617

5,4534

5,9451

6,4368

6,9285

7,4202

     

Văn thư trung cấp (02.008) áp dụng bảng lương công chức loại B

Hệ số lương

1.86

2.06

2.26

2.46

2.66

2.86

3.06

3.26

3.46

3.66

3.86

4.06

Mức lương

2,7714

3,0694

3,3674

3,6654

3,9634

4,2614

4,5594

4,8574

5,1554

5,4534

5,7514

6,0494

                               


Trong đó, nếu công chức được tuyển dụng vào vị trí có yêu cầu ngạch công chức văn thư trung cấp nhưng có trình độ cao đẳng trở lên thì bổ nhiệm vào ngạch văn thư trung cấp và áp dụng bảng lương của công chức loại B.

Trên đây là bảng lương của công chức ngành văn thư với các công chức chuyên ngành văn thư làm việc trong cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện.

>> Từ ngày 01/7/2019, ai được tăng lương nhiều nhất?