"Begin" là động từ quen thuộc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. “Begin” trong Tiếng Việt mang ý nghĩa là "bắt đầu, mở đầu, khởi đầu". Quá khứ của “begin" là “begun”. Ví dụ:
Phân biệt "Begin" và "Start" Không ít người học luôn băn khoăn về sự khác biệt, cách sử dụng của hai từ “begin” và “start”. Trong tiếng Anh, "Begin" và "Start" đều mang nghĩa là "bắt đầu", tuy nhiên cách sử dụng chúng lại có phần khác nhau. "Start": Start có thể được sử dụng với vai trò là một động từ hay danh từ trong câu. Sự khởi đầu với "start" mang ý nghĩa nhanh chóng, lập tức, ngay sau thời điểm nói. Ví dụ:
"Begin": Begin lại chỉ được dùng với vai trò là động từ trong câu. Khác với "start", "begin" đem đến ý nghĩa bắt đầu với cảm giác chậm rãi, tự nhiên hơn. Ví dụ
Một số từ đồng nghĩa khác với “begin”:
"Begin" trong Tiếng Việt mang ý nghĩa là "bắt đầu, mở đầu, khởi đầu" 2. Cấu trúc và cách dùng “begin"Về cơ bản, “begin" có hai cấu trúc phổ biến nhất là đi kèm "to V" hoặc "Ving" phía sau. Thông thường người học vẫn cho rằng hai cấu trúc này có cách dùng và ý nghĩa giống nhau. Tuy nhiên thực tế, chúng lại được sử dụng trong bối cảnh khác nhau. "Begin + to V" "Begin + to V" dùng để chỉ một hành động bắt đầu tại một thời điểm nhất định nào đó, có thể kết thúc sớm. Với những động từ chỉ suy nghĩ, nhận thức như: think, understand, recognize, appreciate, remember, forget, comprehend, know, realize,….etc, thông thường cũng được sử dụng với "to-V". Ví dụ:
"Begin + V-ing" "Begin + V-ing" lại được dùng trong trường hợp chỉ việc bắt đầu của một thói quen, một sở thích, công việc, hành động... nào đó lặp đi lặp lại, mang ý nghĩa lâu dài hơn. Ví dụ:
Trong một số trường hợp, sử dụng "to V" hoặc "Ving" với “begin” đều có thể chấp nhận được. Begin by doing something Bắt đầu bằng việc làm hành động nào đó. Đây cũng là cấu trúc câu được sử dụng khá phổ biến trong Tiếng Anh. Ví dụ:
“Begin" có hai cấu trúc phổ biến nhất là đi kèm "to V" hoặc "Ving" phía sau. 3. Các cụm từ thông dụng với “begin"“Begin” được sử dụng rất phổ biến trong Tiếng Anh. Ngoài những cụm từ “begin” kết hợp với “to - V” hay “V-ing”, “begin” còn có thể được sử dụng với nhiều cụm từ thông dụng khác.
Người học cần ghi nhớ cách sử dụng “begin” với các ngữ cảnh khác nhau trong Tiếng Anh Sử dụng “begin” hoàn toàn không phải chuyện khó nếu người học nắm được những kiến thức cơ bản trên đây. Đây có động từ khá phổ biến, thường gặp trong nhiều dạng đề thi và cả trong cả giao tiếp. Chính vì thế mỗi người học tiếng Anh đều cần hiểu rõ bản chất của từ để có thể dùng hợp lý và chính xác nhất.
1. So to begin with, focal glow. Bắt đầu với " ánh sáng tiêu điểm " 2. So I want to begin with an everyday story. Vì vậy tôi muốn bắt đầu với 1 câu chuyện thường ngày. 3. To know anything, you have to begin with yourself. Để biết bất cứ thứ gì, bạn phải bắt đầu với chính bạn. 4. How could you just leave her out there to begin with? Sao anh nỡ lòng nào để nó ở đó? 5. Hmm. You're not much to begin with... but I'll do my best. Các anh vẫn chưa sẵn sàng để bắt đầu... nhưng tôi sẽ làm hết sức mình. 6. Well, to begin with, you will release the man who killed Condé's nephew. Vậy thì, bước đầu tiên, ngươi phải thả tên tù nhân giết cháu của Condé ra. 7. He said it was an old joke and it was never funny to begin with. Ông ấy nói đó là một trò đùa cũ và chưa bao giờ hài hước để khơi mào 8. To begin with, is it not true that parents have the advantage of age and experience? Trước hết, chẳng phải tuổi đời và kinh nghiệm là lợi thế của cha mẹ sao? 9. Well, to begin with, any story of my career would have to include my lifelong friend, Cosmo Brown. Nào, để bắt đầu, tất cả mọi câu chuyện về sự nghiệp của tôi đều phải kể đến bạn chí cốt của tôi, Cosmo Brown. 10. Depending on who you ask, only 5 to 8% of Alzheimer's is linked to a single gene to begin with. Tùy thuộc vào người bạn tham khảo, chỉ có 5 tới 8% bệnh nhân Alzheimer có liên quan tới di truyền. 11. that my family is gone or the realization that I never really had much of a family to begin with. là gia đình tôi đã chết hết cả rồi, hay là cảm giác chua chát khi nhận ra mình không bao giờ có một gia đình thứ hai nữa... 12. And then as we go into drill derivatives and integrals, you'll actually understand why people probably even invented limits to begin with. Và sau đó, khi chúng ta đi vào tìm hiểu về đạo hàm và tích phân, bạn thực sự sẽ hiểu tại sao người ta thậm chí có thể phát minh giới hạn. 13. 6 To begin with, “Jesus went into Galilee, preaching the good news of God and saying: ‘The appointed time has been fulfilled, and the kingdom of God has drawn near.’” 6 Trước hết, Chúa Giê-su đến miền Ga-li-lê, rao giảng tin mừng của Đức Chúa Trời. 14. Well, obviously Lussier never had Michael to begin with, but he does have a video of him in captivity, so the question becomes, how did he get it and from whom? Trước hết, rõ ràng Lussier chưa cứu được Michael, nhưng hắn có đoạn phim Michael bị giam, vậy câu hỏi là hắn lấy nó như thế nào và từ ai? 15. The practice of forcing victims of rape to marry their rapists continues even in many countries where the laws allowing this have been abolished, or never explicitly existed to begin with. Việc ép buộc các nạn nhân của cuộc cưỡng hiếp kết hôn với kẻ hiếp dâm họ vẫn tiếp tục ở nhiều quốc gia trên thực tế, nơi luật pháp cho phép điều này đã bị bãi bỏ. 16. 12 To begin with, Peter said: “Beloved, I exhort you as aliens and temporary residents to keep abstaining from fleshly desires, which are the very ones that carry on a conflict against the soul.” 12 Trước hết, Phi-e-rơ nói: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu, anh em như người ở trọ, kẻ đi đường, tôi khuyên phải kiêng những điều xác-thịt ưa-thích, là điều chống-trả với linh-hồn”. |