Begin with là gì

Bạn đang băn khoăn về ý nghĩa và cách dùng của từ “begin”? Bạn đã thực sự phân biệt được sự khác nhau giữa “begin” và “start” hay chưa? Là một người học tiếng Anh chuyên nghiệp, việc nắm được và hiểu rõ vấn đề là điều hết sức quan trọng. Vì thế hãy cùng chúng tôi khai thác những điều cần ghi nhớ quan trọng nhất về động từ “begin” trong Tiếng Anh.

"Begin" là động từ quen thuộc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. “Begin” trong Tiếng Việt mang ý nghĩa là "bắt đầu, mở đầu, khởi đầu". Quá khứ của “begin" là “begun”.

Ví dụ: 

  • I begun swimming five years ago. It became one of the hobbies in my life.

  • Tôi bắt đầu bơi lội từ năm năm trước. Nó trở một trong những sở thích trong cuộc sống của tôi.

  • He begins talking when the stage lit up.

  • Anh ấy bắt đầu nói khi sân khấu sáng lên.

Phân biệt "Begin" và "Start"

Không ít người học luôn băn khoăn về sự khác biệt, cách sử dụng của hai từ “begin” và “start”. Trong tiếng Anh, "Begin" và "Start" đều mang nghĩa là "bắt đầu", tuy nhiên cách sử dụng chúng lại có phần khác nhau. 

"Start"Start có thể được sử dụng với vai trò là một động từ hay danh từ trong câu. Sự khởi đầu với "start" mang ý nghĩa nhanh chóng, lập tức, ngay sau thời điểm nói. 

Ví dụ: 

  • You should start learning English right now or you'll be late!

  • Bạn nên bắt đầu học tiếng Anh ngay đi nếu không thì muộn đấy!

  • He started working immediately without telling anyone.

  • Anh ra bắt đầu công việc ngay lập tức mà không nói với ai câu nào

"Begin": Begin lại chỉ được dùng với vai trò là động từ trong câu. Khác với "start", "begin" đem đến ý nghĩa bắt đầu với cảm giác chậm rãi, tự nhiên hơn. 

Ví dụ 

  • Shall we let the meeting begin?

  • Chúng ta bắt đầu cuộc họp được chứ?

  • The presentation will begin at 7:30 today. Please keep calm!

  • Buổi thuyết trình sẽ bắt đầu vào lúc 7h30 hôm nay. Hãy giữ bình tĩnh nhé!

​​​​​​​

Một số từ đồng nghĩa khác với “begin”: 

  • Open: mở đầu

  • Initiate: bắt đầu, khởi đầu, đề xướng

  • Launch: khởi đầu, khai trương, bắt đầu dấn vào

  • Set out: bắt đầu, khởi hành

  • Establish: thành lập

​​​​​​​​​​​​​​

Begin with là gì

"Begin" trong Tiếng Việt mang ý nghĩa là "bắt đầu, mở đầu, khởi đầu"

2. Cấu trúc và cách dùng “begin"

Về cơ bản, “begin" có hai cấu trúc phổ biến nhất là đi kèm "to V" hoặc "Ving" phía sau. Thông thường người học vẫn cho rằng hai cấu trúc này có cách dùng và ý nghĩa giống nhau. Tuy nhiên thực tế, chúng lại được sử dụng trong bối cảnh khác nhau.

"Begin + to V"

"Begin + to V" dùng để chỉ một hành động bắt đầu tại một thời điểm nhất định nào đó, có thể kết thúc sớm. Với những động từ chỉ suy nghĩ, nhận thức như: think, understand, recognize, appreciate, remember, forget,  comprehend, know, realize,….etc, thông thường cũng được sử dụng với "to-V".

Ví dụ: 

  • She begin to cry when someone asked what happened.

  • Cô ấy bắt đầu khóc khi ai đó hỏi rằng chuyện gì đã xảy ra.

  • I begin to think she is lying.

  • Tôi bắt đầu nghĩ rằng cô ấy đang nói dối.

"Begin + V-ing"

"Begin + V-ing" lại được dùng trong trường hợp chỉ việc bắt đầu của một thói quen, một sở thích, công việc, hành động... nào đó lặp đi lặp lại, mang ý nghĩa lâu dài hơn.

Ví dụ:

  • He began working for the company three years ago.

  • Ông bắt đầu làm việc cho công ty cách đây ba năm trước.

  • She begin studying English hard since she was in high school.

  • Cô ấy bắt đầu học tiếng Anh chăm chỉ kể từ khi cô ấy lên cấp ba.

Trong một số trường hợp, sử dụng "to V" hoặc "Ving" với “begin” đều có thể chấp nhận được. 

Begin by doing something

Bắt đầu bằng việc làm hành động nào đó. Đây cũng là cấu trúc câu được sử dụng khá phổ biến trong Tiếng Anh.

Ví dụ: 

  • She began by greeting everyone there.

  • cô ấy bắt đầu bằng việc chào hỏi mọi người ở đó.

  • She begins her writing by writing a good poem.

  • Cô ấy bắt đầu bài văn bằng việc viết một câu thơ hay.

​​​​​​​

Begin with là gì

“Begin" có hai cấu trúc phổ biến nhất là đi kèm "to V" hoặc "Ving" phía sau. 

 

3. Các cụm từ thông dụng với “begin" 

“Begin” được sử dụng rất phổ biến trong Tiếng Anh. Ngoài những cụm từ “begin” kết hợp với “to - V” hay “V-ing”, “begin” còn có thể được sử dụng với nhiều cụm từ thông dụng khác. 

  • To begin with = At the beginning of = First of all/At the start: khởi đầu, trước tiên, đầu tiên… 

  • Begin something at/with something: Khởi động, bắt đầu một việc bằng việc nào đó. 

  • Begin something as something: Bắt đầu một việc từ lúc đang làm một việc nào đó. 

​​​​​​​

Begin with là gì

Người học cần ghi nhớ cách sử dụng “begin” với các ngữ cảnh khác nhau trong Tiếng Anh

Sử dụng “begin” hoàn toàn không phải chuyện khó nếu người học nắm được những kiến thức cơ bản trên đây. Đây có động từ khá phổ biến, thường gặp trong nhiều dạng đề thi và cả trong cả giao tiếp. Chính vì thế mỗi người học tiếng Anh đều cần hiểu rõ bản chất của từ để có thể dùng hợp lý và chính xác nhất. 

1. So to begin with, focal glow.

Bắt đầu với " ánh sáng tiêu điểm "

2. So I want to begin with an everyday story.

Vì vậy tôi muốn bắt đầu với 1 câu chuyện thường ngày.

3. To know anything, you have to begin with yourself.

Để biết bất cứ thứ gì, bạn phải bắt đầu với chính bạn.

4. How could you just leave her out there to begin with?

Sao anh nỡ lòng nào để nó ở đó?

5. Hmm. You're not much to begin with... but I'll do my best.

Các anh vẫn chưa sẵn sàng để bắt đầu... nhưng tôi sẽ làm hết sức mình.

6. Well, to begin with, you will release the man who killed Condé's nephew.

Vậy thì, bước đầu tiên, ngươi phải thả tên tù nhân giết cháu của Condé ra.

7. He said it was an old joke and it was never funny to begin with.

Ông ấy nói đó là một trò đùa cũ và chưa bao giờ hài hước để khơi mào

8. To begin with, is it not true that parents have the advantage of age and experience?

Trước hết, chẳng phải tuổi đời và kinh nghiệm là lợi thế của cha mẹ sao?

9. Well, to begin with, any story of my career would have to include my lifelong friend, Cosmo Brown.

Nào, để bắt đầu, tất cả mọi câu chuyện về sự nghiệp của tôi đều phải kể đến bạn chí cốt của tôi, Cosmo Brown.

10. Depending on who you ask, only 5 to 8% of Alzheimer's is linked to a single gene to begin with.

Tùy thuộc vào người bạn tham khảo, chỉ có 5 tới 8% bệnh nhân Alzheimer có liên quan tới di truyền.

11. that my family is gone or the realization that I never really had much of a family to begin with.

là gia đình tôi đã chết hết cả rồi, hay là cảm giác chua chát khi nhận ra mình không bao giờ có một gia đình thứ hai nữa...

12. And then as we go into drill derivatives and integrals, you'll actually understand why people probably even invented limits to begin with.

Và sau đó, khi chúng ta đi vào tìm hiểu về đạo hàm và tích phân, bạn thực sự sẽ hiểu tại sao người ta thậm chí có thể phát minh giới hạn.

13. 6 To begin with, “Jesus went into Galilee, preaching the good news of God and saying: ‘The appointed time has been fulfilled, and the kingdom of God has drawn near.’”

6 Trước hết, Chúa Giê-su đến miền Ga-li-lê, rao giảng tin mừng của Đức Chúa Trời.

14. Well, obviously Lussier never had Michael to begin with, but he does have a video of him in captivity, so the question becomes, how did he get it and from whom?

Trước hết, rõ ràng Lussier chưa cứu được Michael, nhưng hắn có đoạn phim Michael bị giam, vậy câu hỏi là hắn lấy nó như thế nào và từ ai?

15. The practice of forcing victims of rape to marry their rapists continues even in many countries where the laws allowing this have been abolished, or never explicitly existed to begin with.

Việc ép buộc các nạn nhân của cuộc cưỡng hiếp kết hôn với kẻ hiếp dâm họ vẫn tiếp tục ở nhiều quốc gia trên thực tế, nơi luật pháp cho phép điều này đã bị bãi bỏ.

16. 12 To begin with, Peter said: “Beloved, I exhort you as aliens and temporary residents to keep abstaining from fleshly desires, which are the very ones that carry on a conflict against the soul.”

12 Trước hết, Phi-e-rơ nói: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu, anh em như người ở trọ, kẻ đi đường, tôi khuyên phải kiêng những điều xác-thịt ưa-thích, là điều chống-trả với linh-hồn”.